Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của

chúng.

- Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác

nhau.

- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống.

- Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi.

- HS biết được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú

gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.

- HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.

- HS biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được

bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.

- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh

trưởng.

2. Kĩ năng

- Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.

4. Định hướng năng lực

a. Năng lực chung

- Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo.

b. Năng lực đặc thù

- Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội

pdf12 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 100 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 7 - Tiết 46 đến 54 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Cang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7AB- 19/5/2020. Tiết 46 - Bài 48+ 49+50: SỰ ĐA DẠNG CỦA THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ TÚI, BỘ DƠI, BỘ CÁ VOI, BỘ ĂN SÂU BỌ, BỘ GẶM NHẤM, BỘ ĂN THỊT, CÁC BỘ MÓNG GUỐC, BỘ LINH TRƯỞNG. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ, tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái, cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của dơi và cá voi phù hợp với điều kiện sống. - Thấy được 1 số tập tính của dơi và cá voi. - HS biết được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt. - HS phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng. - HS biết được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ. - Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng. 2. Kĩ năng - Rèn KN quan sát, so sánh. KN hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. II. CHUẨN BỊ 1. GV: - Hình phóng to 48.1; 48.2 SGK. - Tranh một số thú thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt (chuột chù, sóc, hổ) 2. HS: - Kẻ bảng SGK trang 157 vào vở. III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, trực quan, thuyết trình. 2. Kĩ thuật - Đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống? 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động - Gv lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài, thuộc 26 bộ. Ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài. Các loài thú đều có lông mao bao phủ và có tuyến sữa. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung I. Sự đa dạng của lớp thú - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, trả lời câu hỏi: - Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? - Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - HS nêu được: + Số loài nhiều. + Dựa vào đặc điểm sinh sản. - GV nêu nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta còn dựa vào điều kiện sống, chi và bộ răng. - Nêu một số bộ thú: bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ? - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 156, 157. - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận: - Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? => Nuôi con bằng sữa. - Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con? =>Thú mẹ chưa có núm vú - Thú mỏ vịt có cấu tạo nào phù hợp I. Sự đa dạng của lớp thú - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi. - Phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm sinh sản, bộ răng, chi. II. Bộ thú huyệt bộ thú túi - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày, chân có màng. + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa. với đời sống bơi lội ở nước? =>Chân có màng - Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? =>Hai chân sau to, khoẻ, dài - Tại sao kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? =>Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ - GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét. - GV yêu cầu HS tự rút ra Tiểu kết: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản - Yêu cầu HS quan sát hình 49.1, đọc thông tin SGK trang 154 và hoàn thành phiếu học tập số 1. - HS tự quan sát tranh với hiểu biết của mình, trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. Yêu cầu: + Đặc điểm răng + Cách di chuyển trong nước và trên không. - HS chọn số 1, 2 điền voà các ô trên. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh đáp án. - GV ghi kết quả của các nhóm lên bảng để so sánh. - GV hỏi thêm: - Tại sao lại lựa chọn đặc điểm này? - GV thông báo đáp án. Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn - Kanguru: + Chi sau dài, khoẻ, đuôi dài. + Đẻ con rất nhỏ, thú mẹ có núm vú. III. Bộ dơi và bộ cá voi Tên động vật Di chuyển Thức ăn Đặc điểm răng, cách ăn Dơi Cá voi Câu trả lời lựa chọn 1- Bay không có đường bay rõ rệt. 2- Bơi uốn mình theo chiều dọc 1- Tôm, cá, động vật nhỏ. 2- Sâu bọ. 1- Không có răng, lọc mồi bằng các khe của tấm sừng miệng 2- Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ. - Cá voi: bơi uốn mình, ăn bằng cách lọc mồi. - Dơi: dùng răng phá vỡ vỏ sâu bọ, bay không có đường rõ. Dơi 1 1 2 Cá voi 2 2 1 - Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn? => Chi trước biến đổi thành cánh da, thân ngắn và hẹp, đuôi ngắn, cách bay: thoăn thoắt, đổi chiều liên tục, Chân yếu có thể bám vào cành cây treo ngược cơ thể. - Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào? => Cơ thể hình thoi, cổ rất ngắn, lớp mỡ dưới da rất dày, chi trước biến đổi thành chi bơi, vây đuôi nằm ngang, bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. - GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, quan sát hình vẽ 50.1; SGK - Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến. - HS quan sát hình, kể tên. - Yêu cầu: Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng. - Bộ ăn sâu bọ gồm những đại diện nào? - Chúng đặc điểm gì để phù hợp với cách ăn sâu bọ? - Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất? => Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay to khỏe - GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm. - GV cho HS kiến thức đúng. IV. Bộ ăn sâu bọ . - Răng nhọn, răng hàm cũng có 3, 4 mấu nhọn. - Thị giác kém phát triển, khứu giác phát triển, mõm có lông xúc giác để tìm mồi. - Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang V. Bộ gặm nhấm - GV yêu cầu HS sử dụng nội dung thông tin sgk, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi: - Nêu đặc điểm cấu tạo của bộ răng phù hợp với cách gặm nhấm? => Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh. - Nhận biết bộ thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào? => Đặc điểm của bộ răng: thiếu răng nanh, có khoảng trống hàm. - Gv nhận xét và chốt KT. - Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào? =>Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. - Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của chúng. - GV chốt kiến thức. - Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc - Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập. - Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167. Yêu cầu: + Móng có guốc. + Cách di chuyển. - Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức. - Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV đưa nhận xét và đáp án đúng. - Bộ gặm nhấm: Bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: + Thiếu răng nanh, răng cửa rất lớn, sắc và cách răng hàm một khoảng trống gọi là khoảng trống hàm. VI. Bộ ăn thịt - Bộ thú ăn thịt + Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc. + Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm. VII. Các bộ móng guốc - Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về: + Đặc điểm chung của bộ + Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc - Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Nêu được số ngón chân có guốc + Sừng, chế độ ăn - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. chẵn và guốc lẻ. VĐ1: Đặc điểm chung của bộ - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi: - Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng? - Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi? + Chi có cấu tạo đặc biệt. + Chi có khả năng cầm nắm, bám chặt. VĐ2: Phân biệt các đại diện - Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào? - GV kẻ thành bảng so sánh để HS điền. - Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, thông qua các đại diện để tìm đặc điểm chung. Chú ý đặc điểm: bộ lông, đẻ con, răng, hệ thần kinh. - Đặc điểm của bộ móng guốc + Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc. - Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại. - Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại. VIII. Bộ linh trưởng - Bộ linh trưởng + Đi bằng bàn chân + Bàn tay, bàn chân có 5 ngón + Ngón cái đối diện với các ngón còn lại giúp thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo. + Ăn tạp XI. Đặc điểm chung của lớp thú - Đặc điểm chung của lớp thú: + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Thai sinh và nuôi con bằng sữa + Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt. X. Vai trò của thú - Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Thú có những giá trị gì trong đời sống con người? - Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - GV nhận xét ý kiến của HS và yêu cầu HS rút ra kết luận.. dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại. - Biện pháp: + Bảo vệ động vật hoang dã. + Xây dựng khu bảo tồn động vật. + Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế. Hoạt động 3. Luyện tập - Nêu đặc điểm chung của lớp thú? Hoạt động 4. Vận dụng - Vì sao nói vai trò của thú to lớn ? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết”. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã họ kì II Ngày giảng: 7C- 21/5/2020. Tiết 54: ÔN TẬP VỀ ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về ĐVCSX 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng làm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận - Chữa cỏc bài tập tronmh vở bài tập, 3.Thái độ - Giúp các em có thái độ nghiêm túc trong học tập 4. Định hướng năng lực a. Năng lực chung - Rèn năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp, hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo. b. Năng lực đặc thù - Rèn cho HS năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Hệ thống bài tập có liên quan 2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức và xem lại các bài tập đó làm III. Phương pháp, kĩ thuật 1. Phương pháp - Vấn đáp, trực quan. 2. Kĩ thuật - Chia nhóm, đặt câu hỏi. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: Hoạt động 1. Khởi động - Gv nêu nhiệm vụ của tiết học. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV và Hs Nội dung - GV chia lớp thành 4 nhóm lớn, yêu cầu ôn tập theo nhóm bàn tròn 15p, theo các nhiệm vụ sau: - HS ôn tập theo cá nhâ, kiểm tra chéo 5p, 1 HS trình bày miệng trước lớp. - N1: - Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời I. Bò sát. 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài sống ở cạn? - Nêu vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống. Lấy ví dụ - Nêu đặc điểm chung của Bò sát? - N2: - Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào? - Da khô, có vảy sừng bao bọc - Có cổ dài - Mắt có mi cử động, có nước mắt - Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu - Thân dài, đuôi rất dài - Bàn chân có năm ngón có vuốt 2. Vai trò của bò sát trong tự nhiên và đời sống - Lợi ích: + Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, diệt chuột + Có giá trị thực phẩm: ba ba, rùa + Làm dược phẩm: nọc rắn, mật trăn + Sản phẩm mĩ nghệ: vảy đồi mồi, da thuộc của trăn và rắn, - Tác hại: + Gây độc cho người: rắn 3. Đặc điểm chung của Bò sát Bò sát là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn: + Da khô, vảy sừng khô. + Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai +Chi yếu có vuốt sắc. + Phổi có nhiều vách ngăn. + Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu pha đi nuôi cơ thể. + Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong; trứng có màng dai, giàu noãn hoàng. + Là động vật biến nhiệt. II. Lớp chim 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn như thế nào? - Thân hình thoi, giảm sức cản của không khí khi bay. - Chi trước biến đổi thành cánh, là quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh - Chi sau 3 ngón trước 1 ngón sau, giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh. - Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng, làm cho cánh chim dang ra tạo nên một diện tích rộng. - Lông tơ có các sợi lông mảnh làm - Nêu đặc điểm chung của lớp chim? - Cho ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người? - N3: - Nêu đặc điểm chung của lớp Thú? thành chùm lông xốp, giữ nhiệt, làm cơ thể chim nhẹ. - Mỏ sừng bao lấy hàm không răng, làm đầu chim nhẹ. - Cổ dài khớp đầu với thân, phát huy các giác quan trên đầu, bắt mồi, rỉa lông 2. Đặc điểm chung của lớp chim. + Mình có lông vũ bao phủ + Chi trước biến đổi thành cánh + Có mỏ sừng + Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp. + Tim 4 ngăn, máu đỏ tươi nuôi cơ thể + Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con non nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ. + Là động vật hằng nhiệt. 3. Cho ví dụ về các mặt lợi ích của chim đối với con người. - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn của cây.... - Có hại: + Một số loài chim ăn hạt, ăn quả, ăn cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. III. Lớp Thú. 1. Nêu đặc điểm chung của lớp Thú? * Đặc điểm chung của lớp Thú + Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất + Có hiện tượng thai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ + Có lông mao bao phủ cơ thể + Bộ răng phân hoá thành răng cửa, răng lanh, răng hàm. + Tim 4 ngăn, bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não. Vai trò của Thú. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? - Hãy nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ đồng thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù? - Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thích nghi với đời sống? - Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư? + Là động vật hằng nhiệt. 2. Vai trò của Thú. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển? * Vai trò: + Cung cấp nguồn dược liệu quý: xương hổ, mật gấu,... + Cung cấp những nguyên liệu để làm những đồ mĩ nghệ có giá trị: da hổ, sừng tê giác,... + Làm vật liệu thí nghiệm: chuột nhắt,... + Tất cả các loài gia súc đều là nguồn thực phẩm và một số loài có vai trò sức kéo quan trọng: trâu, bò,... + Tiêu diệt gặm nhấm có hại cho nông nghiệp và lâm nghiệp: chồn, cầy,... 3. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ đồng thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù Bộ lông Bộ lông Giữ nhiệt, bảo vệ thỏ khi ẩn trong bụi rậm Chi ( có vuốt) Chi trước Đào hang Chi sau Bật nhảy xa, chạy trốn nhanh Giác quan Mũi, lông xúc giác Thăm dò thức ăn và môi trường Tai có vành tai Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù Mắt có mí cử động Giữ mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. IV. Lớp Lưỡng Cư. 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của Ếch đồng thích nghi với đời sống. Đặc điểm hình dạng và cấu tạo Ý nghĩa thích nghi - Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước. - Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở). - Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí. - Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ. - Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt - Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.  Giảm sức cản của nước khi bơi.  Khi bơi vừa thở vừa quan sát.  Giúp hô hấp trong nước.  Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.  Thuận lợi cho việc di chuyển.  Tạo thành chân bơi để đẩy nước. - Nêu vai trò của Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người? 2. Nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư. Lưỡng cư là động vật có xương sống có cấu tạo thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước: + Da trần và ẩm ướt + Di chuyển bằng 4 chi + Hô hấp bằng phổi và da + Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu pha nuôi cơ thể. + Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái. + Là động vật biến nhiệt. 3. Nêu vai trò của Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người? Vai trò của Lưỡng cư trong tự nhiên và đời sống con người: - Làm thức ăn cho con người. - 1 số lưỡng cư làm thuốc. - Diệt sâu bọ và sinh vật trung gian gây bệnh. - Là vật thí nghiệm trong sinh lí học: ếch đồng Hoạt động 3. Luyện tập - Nêu đặc điểm chung của lớp Lưỡng Cư? Hoạt động 4. Vận dụng - Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim ? Hoạt động 5. Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Đọc mục “Em có biết”. V. Hướng dẫn chuẩn bị bài học tiết sau - Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra ..............................................................

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_46_den_54_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf