I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan
của cây
xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây
tạo thành cơ thể toàn vẹn.
- Hs biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
- Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi
với đờisống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho
hs kỹ năng làm bài tập.
- Rèn luyện HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ thực
vật
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Vì sao nói cây là một thể thống nhât?
- HS hoạt động cá nhân trả lời, NX bổ sung
- GV dẫn dắt.bài mới
41 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Tiết 43 đến 56 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 43
TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và chức năng chính của các cơ quan
của cây
xanh có hoa.
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây
tạo thành cơ thể toàn vẹn.
- Hs biết được cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ.
- Biết được khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi
với đờisống.
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên phân bố rộng rãi.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho
hs kỹ năng làm bài tập.
- Rèn luyện HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ thực
vật
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi:
Vì sao nói cây là một thể thống nhât?
- HS hoạt động cá nhân trả lời, NX bổ sung
- GV dẫn dắt...bài mới
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
2
Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ nquan ở
cây có hoa.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
-Gv: Cho hs nghiên cứu câu lệnh trong
sgk
Treo bảng phụ cho hs quan sát:
I. Cây là một thể thống nhất.
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo
và chức năng của mỗi cơ quan
ở cây có hoa.
Các chức năng chính của mỗi cơ quan Đặc điểm chính về cấu tạo
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. a. Có t.bào biểu bì kéo dài thành
lông hút.
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ
cho cây.
Trao đổi khí với m.t bên ngoài và thoát
hơi nước.
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và
mạch rây.
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt tạo
quả.
c. Gồm vỏ quả và hạt.
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ
lên lá và chất hữu cơ từ đến tất cả các bộ
phận khác của cây.
d. Mang các hạt phấn chứa
t.b.s.d đực và noãn chứa t.b.s.d
cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát
triển nòi giống.
e. Những tế bào vách mỏng
chứa chứa nhiều lục lạp, trên
lớp t.b biểu bì có những lỗ khí
đóng mở được.
6. Hấp thụ nước và các muối khoáng. g. Gồm vỏ phôi và chất dinh
dưỡng dự trữ.
Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
- Gv: Giọi 1 đến 2 hs đọc to thông tin sgk.
- Hs: Đọc thông tin, ghi nhận kiến thức, trả
lời:
? Giữa các cơ quan của cây có hoa có mối
quan hệ như thế nào?
- Hs: Trả lời Gv: Lấy Vd về mối quan hệ
giữa các cơ quan của cây có hoa như rễ hút
nước thì lá mới quang hợp và ngược lại
Để thấy chúng quan hệ mật thiết và ảnh
hưởng lẫn nhau
* Cây có hoa có nhiều cơ quan,
mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù
hợp với chức năng riêng của
chúng.
2. Sự thống nhất về chức năng
giữa các cơ quan ở cây có hoa.
Các cơ quan của cây xanh liên
quan mật thiết và ảnh hưởng tới
nhau.
Tìm hiểu cây với môi trường nước
II. Cây với môi trường.
3
- Gv: Treo tranh cho hs quan sát H: 36.2;
36.3 yêu cầu hs thảo luạn nội dung:
? Quan sát nhận xét lá ở 2 môi trường trên
(trên mặt nước và dưới mặt nước) ? Tại sao?
? Cây bèo tây có cuống phình to, nhẹ , xốp.
Điều này giúp gì cho cây khi sống trên mặt
nước?
? Quan sát H: 36.3 so sánh cuống lá ở hA có
gì khác với hB? Giải thích tại sao?
- Hs: Thảo luận , trả lời
- GV: Nhận xét, bổ sung:
1→Lá trên mặt nước to, lá dưới mặt nước
nhỏ. Vì có hình dạng biến đổi để thích nghi
với đ.k sống.
2→Giúp cây bèo sống trôi nổi trên mặt
nước.
3→Cuống lá hA to hơn hB, Tại vì phình to
chứa không khí giúp cây nổi trên mặt nước.
- Gv: Qua sự biến đổi và khác nhau của một
số đặc điểm trên nhằm mục đích gì?
- Hs:Nhằm thích nghi với môi trường
sống
- Gv: Cho hs liên hệ thực tế lấy VD cây có
những đ.đ thích nghi với môi trường
nước
- Gv: Cho hs tìm hiểu thông tin sgk, trả lời:
? Tại sao cây mọc nơi đất khô, nắng, gió
nhiều thì thường có rễ ăn sâu rộng, nông,
nhiều cành, lá thường có lông sáp phủ ngoài
? Tại sao cây sống nơi ẩm, râm mát thường
vươn cao hơn, cành tập trung ở ngọn ?
- Hs: Trả lời theo sự hiểu biết trong thực
tế
- Gv: Nhận xét, bổ sung:
→Bộ rễ ăn rộng đễ lấy nước và hút sương
đêm, lá có lông để giảm bớt sự thoát hơi
nước
→Cây sông nơi ẩm thường vươn cao để lấy
ánh sáng, vì nơi đây ít ánh sáng.
* Tìm hiểu một số cây sống ở môi trường
đặc biệt.
- Gv: Yêu cầu hs quan sát H: 36.4; 36.5:
? Bộ rễ cây Đước có tác dụng gì ?
? Cây xương rồng mọng nước, cây cỏ có rễ
dài, điều đó có tác dụng gì ?
1. Các cây sống dưới nước.
- Các cây sống dưới nước
thường có đặc điểm: Lá to, xốp,
nhẹ thích nghi với lối sống trôi
nổi .
-VD: Cây sen, cây súng, cây
rong đuôi chó
2. Các cây sống trên cạn.
-Các cây sống trên cạn thường
có đặc điểm: Rễ ăn sâu hoặc lan
rộng, cây thẳng đứng, nhiều
cành
-VD: Cây phượng, cây mít, cây
thông
3. Cây sống trong những môi
trường đặc biệt.
- Cây Đước sống nơi đầm lầy.
- Cây Xương rồng sống nơi sa
mạc
* Nhờ khả năng thích nghi đó
4
- Hs: Trả lời.
- Gv: Liên hệ thực tế bổ sung cho hs nắm rõ
kiến thức
mà cây có thể phân bố rộng rãi
khắp trên trái đất
Hoạt động 3 Luyện tập (Lồng vào bài)
Hoạt động 4: Vận dụng
- GV: Cây sống dưới nước có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
- HS: Các cây sống dưới nước có lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống
trôi nổi, chứa không khí giúp cây nổi.
- VD: Súng trắng, rong đuôi chó.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
?Vì sao cây có hoa có nhiều cơ quan, nhưng lại là một thể thống nhất?
- Cây có hoa có nhiều cơ quan, nhưng là một thể thống nhất vì:
- Mọi cơ quan của cây có hoa đều có cấu tạo phù hợp với chức năng của nó.
- Trong hoạt động sống của cây các cơ quan có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
về chức năng.
- Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng tới hoạt động của cơ quan khác và
toàn bộ cây.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc phần “Em có biết”
- Nghiên cứu bài 37, trả lời các câu hỏi sau:
+ Tảo xoắn và rong mơ có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
+ Vai trò của tảo là gì?
===============================
Ngày giảng: /05/2020
Tiết 44
TẢO, RÊU – CÂY RÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hs nêu được môi trường sống và cấu tạo của tảo thể hiện tảo là TV bậc thấp.
- Phân biệt được tảo với một cây xanh thật sự.
- Tập nhận biết được một số tảo thường gặp qua quan sát mẫu vật.
- Hiểu rõ lợi ích của tảo.
- Mô tả được rêu là thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo đơn giản.
- Biết được cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử.
- Thấy được vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho
hs kỹ năng làm bài tập.
- Rèn luyện HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ thực
vật
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
5
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
Vì sao trên mặt nước ao, hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng?
- HS thảo luận cặp đôi trả lời, NX bổ sung
- GV dẫn dắt...bài mới
Trên mặt nước ao, hồ thường có lớp váng màu lục hoặc màu vàng. Váng
đó do những cơ thể thực vật nhỏ bé là tảo tạo nên. Tảo còn gồm những cơ thể
lớn hơn sống ở nước ngọt hoặc nước mặn. Vậy tảo có cấu tạo như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Tìm hiểu cấu tạo của tảo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Gv: Giới thiệu nơi thường thấy tảo
xoắn: nước mương, ruộng lúa
Treo tranh: 37.1, yêu cầu hs quan sát,
hoạt động cá nhân để trả lời:
? Nhận xét về hình dạng của tảo xoắn ?
- Hs: Hình dạng chữ nhật.
? Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế
nào ?
- Hs: Thể màu, vách tế bào, nhân tế bào.
? Vì sao tảo xoắn có màu lục ?
- Hs: Là vì có thể màu chứa diệp lục.
?: Cho biết cách sinh sản của tảo xoắn ?
- Hs: Bằng s.s sinh dưỡng và s.s tiếp hợp.
- Gv: Cho hs lần lượt trả lời.
Cho hs chốt lại kiến thức:
? Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ?
- Hs: Trả lời .Gv: Cho hs ghi kết
1. Cấu tạo của tảo
a. Quan sát tảo xoắn
Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm
nhiều tế bào hình chữ nhật có cấu
tạo gồm: thể màu, vách tế bào,
nhân tế bào.
6
luận.
- GV: nhận xét và giải thích thêm về màu
sắc của tảo: tùy loại tảo chứa chất màu
(đỏ, vàng, lục, nâu). Chất màu này ở
trong thể màu, trong đó diệp lục là chất
màu chính.
- Gv: Treo tranh 37.2 cho hs quan sát và
giới thiệu môi trường sống của rong mơ,
trả lời:
? Rong mơ có cấu tạo như thế nào? So
sánh hình dạng cây rong mơ với cây ớt
(cây bàng) xem chúng khác và giống
nhau như thế nào ?
? Vì sao rong mơ có màu nâu ?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Nhận xét, bổ sung giới thiệu cách
sinh sản của cây rong mơ: Sinh sản sinh
dưỡng và sinh sản hữu tính ( t.trùng và
noãn cầu).
Rong mơ sống thành từng đám lớn ở
vùng biển nhiệt đới, chúng bám vào đá
hoặc san hô (nhờ giá bám).
? Vậy cây rong mơ có đặc điểm gì ?
- Hs: Trả lời , chốt nội dung
* Tìm hiểu vai trò của tảo
- GV cho HS đọc thông tin cuối trang 124
và đầu trang 125 SGK để trả lời câu hỏi:
Tảo có vai trò như thế nào?
- HS: từng HS đọc thông tin, suy nghĩ tìm
câu trả lời. Một vài HS trình bày câu trả
lời, các em khác bổ sung. Dưới sự chỉ đạo
của GV, các em phải nêu được:
Trong quang hợp nhả ra khí oxi cung
cấp cho động vật nước hô hấp, tảo nhỏ là
nguồn thức ăn của cá và các động vật
khác (ở nước).
Tảo được dùng làm thức ăn cho người
và gia súc. Ví dụ: rau câu, rau diếp biển..
Tảo còn được dùng làm nguyên liệu
trong công nghiệp (giấy, hồ dán, thuốc
nhuộm), làm phân, làm thuốc.
Một số tảo sinh sản quá nhanh gây hiện
tượng nước nở hoa,khi chết làm cho nước
bị nhiễm bẩn
*Bước3 - GV:nhận xét, hoàn chỉnh kiến
b. Quan sát rong mơ:
Tảo là sinh vật vật có cấu tạo đơn
giản, có diệp luc, chưa có rễ thân
lá.
3. Vai trò của tảo:
* Có lợi:
-Tảo góp phần cung cấp oxi và
thức ăn cho động vật ở nước.
- Tảo được dùng làm thức ăn cho
người, gia súc, làm phân bón, làm
thuốc, nguyên liệu dùng cho công
nghiệp.
- Có hại: tảo chết làm cho nước
nhiễm bẩn làm chết cá, tảo quấn
gốc lúa làm cho lúa khó đẻ nhánh.
7
thức.
- GV chúng ta thấy tảo vừa có lợi vừa có
hại nhưng lợi là chủ yếu. Ngoài lợi ích
trên tảo còn có vai trò làm sạch môi
trường nước như tảo vòng → chính vì
vậy, chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ
một số loài tảo để góp phần bảo vệ môi
trường , vừa bảo vệ được tính đa dạng của
thực vật.
*TÍCH HỢP-BVMT:Nhận thức sự đa
dạng , phong phú của giới thực vật và ý
nghĩa của sự đa dạng phong phú đó trong
tự nhiên và đời sống con người - HS có ý
thức bảo vệ đa dạng thực vật
Môi trường sống và cấu tạo của rêu.
GV: cho HS dùng kính lúp quan sát cây
rêu (mang đến) và tranh phóng to H. 38.1
SGK, nghiên cứu thông tin để trả lời các
câu hỏi:
? Cấu tạo của cây rêu?
Bước 2- HS: sử dụng kính lúp quan sát
cây rêu và quan sát tranh phóng to,
nghiên cứu thông tin và cử đại diện trình
bày các câu hỏi. Hai HS (được - GV gọi)
trả lời các câu hỏi, các em khác bổ sung.
- GV:nhận xét, chốt lại:
* Rêu có rễ giả có khả năng hút nước
nhưng chưa có mạch dẫn ở bên trong, mà
chỉ có những sợi đa bào ở bên trong trông
giống như rễ. Vì vậy gọi là rễ giả. Thân
và lá cũng chưa có mạch dẫn, chính vì thế
mà rêu chỉ sống ở những nơi ẩm ướt.
- Gv: Mở rộng kiến thức cho hs:
? Vì sao rêu được xếp vào nhóm t.v bậc
cao?
- HS: Trả lời.
- Gv: Bổ sung: Vì Rêu là t.v đầu tiên sống
trên cạn, có cấu tạo giống một cây có
hoa→
- HS: rút ra tiểu kết.
* Tìm hiểu sự sinh sản và phát triển của
cây Rêu.
- GV giới thiệu về sự phát triển của rêu
Phát triển: Trong quá trình phát triển đến
1. Môi trường sống và cấu tạo
của rêu.
- Rêu là những thực vật đã có
thân, lá, nhưng cấu tạo vẫn còn
đơn giản.
+Thân ngắn, không phân nhánh.
+Lá nhỏ mỏng.
+Rễ giả có khả năng hút nước.
+Chưa có mạch dẫn.
8
một g.đoạn nhất định→ trên ngọn cây rêu
có cơ quan s.sản hữu tính riêng biệt chứa
các tế bào s.dục đực ( tinh trùng) và cái (
trứng), sau quá trình thụ tinh mới phát
triển thành túi bào tử chứa các bào tử.
Sinh sản:Từ 1 cây rêu đã phát triển có túi
bào tử →túi bào tử mở nắp →các bào tử
trong túi rơi ra gặp đ.k thuận lợi các bào
tử nảy mầm →phát triển thành cây rêu
con
* Tìm hiểu vai trò của rêu.
- GV:cho HS nghiên cứu thông tin SGK
để trả lời câu hỏi: rêu có vai trò như thế
nào?
- HS: từng HS độc lập nghiên cứu thông
tin SGK, suy nghĩ tìm câu trả lời. Một HS
trả lời câu hỏi, các em khác bổ sung.
Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải nêu
được: Rêu góp phần tạo ra chất mùn (cải
tạo đất) và tạo thành than bùn (làm phân
bón, làm chất đốt).
- GV rêu có vai trò làm giàu cho đất. Vậy,
các em phải làm gì để góp phần làm cho
mội trường đất tốt hơn
- HS: Có ý thức bảo vệ chúng.
*TÍCH HỢP BVMT : HS nhận thức sự
đa dạng , phong phú của giới thực vật và
ý nghĩa của sự đa dạng , phong phú đó
trong tự nhiên và đời sống con người –
HS có ý thức bảo vệ đa dạng thực vật.
2. Túi bào tử và sự phát triển
của Rêu.
- Cơ quan sinh sản của rêu là túi
bào tử nằm ở ngọn cây rêu.
-Rêu sinh sản bằng bào tử nằm
trong túi bào tử.
-Bào tử nảy mầm phát triển thành
cây rêu.
3. Vai trò của rêu
- Rêu góp phần tạo ra chất mùn
(cải tạo đất) và tạo thành than bùn
(làm phân bón, làm chất đốt).
Hoạt động 3: Luyện tập
Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
GV: Tảo là sinh vật vì:
a/ cơ thể có cấu tạo đơn bào
b/ sống ở nước
c/ chưa có rễ, thân, lá thật sự.
- HS: c
- GV: Tảo có vai trò gì?
- HS: - Cung cấp oxi, thức ăn cho động vật ở nước
- Một số tảo làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc
9
- Ngoài ra có 1 số tảo gây hại.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự?
→Không thể coi rong mơ là một cây xanh thực sự vì: mặc dù rong mơ cũng có
dạng như một cây xanh (thân, lá, quả) nhưng đó không phải là thân, lá ..thực sự,
bộ phận giống quả chỉ là những phao nổi, bên trong chứa khí, giúp rong mơ có
thể đứng thẳng trong nước.
Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 3, 5 SGK /125 vào vở bài tập.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc mục: “em có biết”.
- Xem trước bài: Quyết- Cây dương xỉ
✓Chuẩn bị: ⬧ Mẫu vật Cây dương xỉ.
⬧Cây dương xỉ.có cấu tạo như thế nào?
⬧ Cây dương xỉ.sinh sản và phát triển nòi giống bằng gì?
==================================
Ngày giảng: /05/2020
Tiết: 45
QUYẾT - CÂY DƯƠNG XỈ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được quyết (cây dương xỉ) là thực vật có rễ, thân, lá, có mạch dẫn.
Sinh sản bằng bào tử.
- Mô tả được cây Hạt trần (ví dụ cây thông) là thực vật có thân gỗ lớn và mạch
dẫn phức tạp, sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
2. Định hướng hình thành và phát triển phẩm chất
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho
hs kỹ năng làm bài tập.
- Rèn luyện HS thói quen sống khoa học, ăn uống hợp lí để bảo vệ thực
vật
3. Định hướng hình thành và phát triển năng lực
a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực
sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
b. Năng lực đặc thù: Năng lực đặc thù: Năng lực khoa học: củng cố khắc
sâu năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc nghiên cứu bài, chuẩn bị bài mới theo sự hướng dẫn của GV.
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp
10
Trực quan, phân tích đánh giá, tổ chức các hoạt động nhóm, cá nhân, tập
thể cho HS, vấn đáp, giải quyết vấn đề.
2. Kĩ thuật
Kĩ thuật đặt câu hỏi, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (lồng vào bài)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
GV : Quyết là tên gọi chung của 1 nhóm thực vật sinh sản bằng bào tử
như rêu nhưng khác rêu về cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và sinh sản. Vậy ta hãy
xem sự khác nhau đó như thế nào?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Quan sát cây dương xỉ.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học
- Gv: +Giới thiệu: Nơi sống của cây
dương xỉ
+Treo tranh:39.1, cho hs quan sát mẫu
vật và đối chiếu với H: 39.1. Yêu cầu:
Hãy quan sát các bộ phận của cây và ghi
lại đặc điểm các bộ phận của cây ?
- Hs: Hoạt động cá nhân
- Gv: Sau khi hs quan sát, cho hs trả lời:
? Cơ quan sinh dưỡng của cây dươngxỉ
có đặc điểm gì? So sánh với cây rêu, đặc
điểm đó có gì giống và khác nhau ?
- Hs: trả lời.
- Gv: Nhận xét, bổ sung: Giống: Đều có
rễ, thân, lá. Khác: cây dương xỉ: lá có
mạch dẫn, có rễ thật
- Gv: lưu ý cho hs: ở H:39.1 cuống lá
già với thân. Lá non cuộn tròn chứ
không phải hoa
Cho hs chốt lại nội dung:
? Vậy c. quan s. dưỡng của rêu có đ.
điểm gì?
- Hs: Trả lời.. Gv: Cho hs ghi bài..
-Gv: Treo tranh 39.2, cho hs quan sát.
Yêu cầu hs hoạt cá nhân: Làm phần lệnh
ở sgk
- Hs: Lật mặt dưới của lá già để tìm túi
bào tử
- Gv: Quan sát hs hoạt động: tìm được
túi bào tử.
1. Quan sát cây dương xỉ
a. Cơ quan sinh dưỡng
- Cơ quan sinh dưỡng gồm:
+ Lá gìa có cuống dài, lá non cuộn
tròn.
+Thân hình trụ.
+Rễ thật.
+Có mạch dẫn.
b. Túi bào tử và sự phát triển của
dương xỉ.
-Dương xỉ sinh sản bằng bào tử.
-Mặt dưới của dương xỉ có những
đốm chứa túi bào tử →vòng cơ đẩy
bào tử chín rơi ra ngoài → bào tử
nảy mầm →phát triển thành
nguyên tản → cây dương xỉ con.
11
Gv: Lưu ý hs quan sát kĩ: Vòng cơ để trả
lời:
? Vòng cơ có tác dụng gì ?
? Cơ quan s. sản của d.xỉ là gì ? Trình
bày sự phát triển của bào tử ? So sánh
với rêu ?
→Vòng cơ có tác dụng đẩy bào tử bay
ra khi túi bào tử chín.
→Cơ quan sinh sản là túi bào tửSo
với rêu thì s.sản của d.xỉ khác ở chỗ có
nguyên tản phát triển từ bào tử.
- Hs: Trả lờiGv: Bổ sung: Sự p.triển
của d.xỉ
Một vài loài dương xỉ thường gặp.
- Gv: Treo tranh: 39.3 (a,b). cho hs q.sát
và một vài mẫu vật (nếu có). Yêu cầu
HS hđ cá nhân trả lời:
H: Hãy cho biết có thể nhận ra một cây
dương xỉ nhờ đặc điểm nào của lá ?
- Hs: Trả lời.
- Gv: Nhận xét, bổ sung: Căn cứ vào lá
non hay cuộn tròn
2. Một vài loài dương xỉ thường
gặp.
- Cây rau bợ.
- Cây lông cu li
Quyết cổ đại và sự hình thành than đá.
- GV: yêu cầu HS đọc thông tin và quan
sát hình quyết cổ đại, trả lời các câu hỏi:
?Quyết phát triển mạnh trong điều kiện
nào? Vì sao quyết cổ đại lại diệt vong?
?Than đá được hình thành từ đâu?
từng HS đọc SGK, tự suy nghĩ tìm câu
trả lời. Một HS trình bày đáp án, các em
khác bổ sung.
Bước3: GV nhận xét và chốt lại:
Quyết cổ đại phát triển mạnh trong
điều kiện khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều.
Khi khí hậu thay đổi, nhiều rừng quyết
cổ đại bị chết kết hợp với động đất và
núi lửa vùi sâu xuống đất tạo thành các
mỏ than đá.
Than đá được hình thành từ quyết cổ
đại.
TÍCH HỢP-BVMT: ngoài việc góp
phần vào việc hình thành than đá nhiều
đại diện thuộc nhóm quyết được dùng
3. Quyết cổ đại và sự hình thành
than đá.
(SGK)
- Quyết cổ đại có nhiều loại thân
gỗ, cây cao lớn.
- Các rừng quyết cổ xưa bị vùi lấp,
do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng,
sức ép của tầng trên trái đất dần
hình thành than đá (qua hàng trăm
triệu năm).
12
làm thuốc chữa bệnh hoặc thuốc bổ như
cây lông cu li, cây rau bợ.Một số cây
có dáng đẹp trồng làm cảnh: cây tổ
chim, cây thông đấtNhư vậy chúng ta
thấy những đại diện của nhóm quyết có
vai trò rất to lớn. từ vai trò đ1o chúng ta
phải có ý thức bảo vệ chúng để phát huy
vai trò của chúng và góp phần làm giới
thực vật thêm phong phú, đa dạng.
Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
- Gv: Giới thiệu sơ qua về cây thông có
ở tỉnh ta...
- Gv: Treo H: 40.1 Cho hs quan sát kết
hợp với cành thông. Yêu cầu: Quan sát
tranh và mẫu vật, ghi lại kết quả về: Đặc
điểm của cành và lá thông.
- Hs: Hoạt động cá nhân.
- Gv: Gợi ý : + đ.điểm thân ? cành ? màu
sắc ?
+ lá, hình dạng ? màu sắc ? có mấy lá
mọc từ gốc thân ?
- Hs: Lần lượt mô tả vê fđặc điểm dã
quan sát
- Gv: Cho hs nhận xét, bổ sung
Lưu ý cho hs: Chú ý vảy ở gốc lá (2 lá).
Gv: Nhận xét, bổ sung trên tranh
(m.vật).
? Vậy cơ quan sinh dưỡng của thông có
đ.điểm gì?
- Hs: Trả lời.Rút ra kết luận.
1. Cơ quan sinh dưỡng của cây
thông
-Thân, cành màu nâu, xù xì (cành có
vết sẹo khi lá rụng).
- Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2 đến 3
chiếc trên một cành con rất ngắn.
Cơ quan sinh sản
- Gv: Yêu cầu
HS quan sát nón thông và quan sát hình
40.2 - 3 SGK để trả lời các câu hỏi:
? Cấu tạo của nón thông (nón đực và
nón cái)?
? Có thể coi nón như một hoa được
không?
? Hạt thông nằm ở vị trí như thế nào so
2. Cơ quan sinh sản
13
sánh nón cái đã chín với quả của cây có
hoa?
- HS : quan sát nón thông và hình 40.2 –
3 SGK, trao đổi nhóm và cử đại diện trả
lời các câu hỏi. HS đại diện cho nhóm
(được - GV chỉ định) trả lời các câu hỏi,
các em khác bổ sung.
Dưới sự chỉ đạo của GV, các em phải
nêu được:
Cấu tạo của nón thông:
Nón đực: nhỏ, màu vàng, mọc thành
cụm, cấu tạo gồm có trục nón, vảy (nhị)
mang túi phấn, túi phấn chứa các hạt
phấn.
Nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng
rẽ từng chiếc, cấu tạo gồm trục nón, vảy
(lá noãn), noãn.
Không thể coi nón như một hoa được,
mặc dù nón cũng có bộ phận mang hạt
phấn và noãn, nhưng chưa có nhị và nhụy
điển hình, đặc biệt là chưa có bầu nhụy
chứa noãn
Ở nón thông, hạt nằm lộ ra bên ngoài
(hạt trần), thông chưa có quả thật, người
ta vẫn gọi là “ quả thông” chính là nón
cái (đã phát triển). Trong khi đó, quả của
cây có hoa đã có phần vỏ (và nhiều quả
đã có phần thịt) quả bao bọc hạt.
-Bước3 GV: nhận xét, hoàn chỉnh kiến
thức.
-Thông có 2 loại nón:
+Nón đực: Nhỏ , màu vàng, mọc
thành cụm. Vảy (nhị) mang túi
phấn chưa hạt phấn.
+Nón đực: Lớn, mọc riêng lẻ. Vảy
(lá noãn) mang noãn.
- Nón chưa thể coi là hoa được, vì
chưa có cấu tạo nhị và nhụy điển
hình, đặc biệt chưa có bầu chứa
noãn ở bên trong.
- Hạt thông nằm trên lá noãn hở
nên gọi là cây hạt trần. Thông – Hạt
trần chưa có quả thật sự.
Giá trị của cây hạt trần
Hs: Đọc thông tin
? Cây hạt trần có những giá trị gì ? Cho ví
dụ ?
- Hs: trả lời .
- Gv: Liên hệ thực tế: Cây hoàng đàn,
cây pơmu, cây trắc bách diệp, tuế.
TÍCH HỢP-GDMT: cây hạt trần có giá
trị cao nên đã bị khai tác mạnh và có
nguy cơ bị tiêu diệt. Vì vậy, chúng ta
3. Giá trị của cây hạt trần.
- Cây hạt trần có giá trị kinh tế cao
vì gỗ tốt và thơm ( thông, pơmu,
kim giao) và trồng làm cảnh có
14
phải có ý thức tuyên truyền và bảo vệ
các cây Hạt trần.
dáng đẹp (tuế, bách tán, trắc bách
diệp..).
Hoạt động 3: Luyện tập
- Hs: Đọc phần ghi nhớ sgk, phần “Em có biết”.
- GV: điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Mặt dưới lá Dương xỉ có những đốm chứa ..
Vách túi bào tử có 1 vòng cơ mang tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác
dụng..khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nẩy mầm và phát triển
thànhrồi từ đó mọc ra
Dương xỉ sinh sản bằngnhư rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có..do bào
tử phát triển thành.
- HS: túi bào tử, đẩy bào tử bay ra, nguyên tản, cây Dương xỉ con, bào tử,
nguyên tản.
Hoạt động 4: Vận dụng
- Điểm giống nhau cơ bản giữa dương xỉ và rêu? (sinh sản bằng bào tử).
- Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp
hơn? (dương xỉ có cấu tạo phức
File đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_6_tiet_43_den_56_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf