I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác
phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực trong học tập .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi AI NHANH NHẤT thi kể tên các tác phẩm
truyện đã học từ đầu năm học tới giờ. Bốn đội tham gia trong 2p, đội nào kể được
nhiều và chính xác đội đó sẽ thắng.
-> GV nhận xét, cho điểm và vào bài
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tuần 26 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/6/2020
Ngày dạy: 09/6/2020
Tiết 126
ÔN TẬP VỀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Đặc trưng thể loại qua các yếu tố nhân vật, sự việc, cốt truyện.
- Những nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện hiện đại Việt nam đã học.
- Những đặc điểm nổi bật của các tác phẩm truyện đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức về các tác
phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực trong học tập .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
GV tổ chức cho Hs chơi trò chơi AI NHANH NHẤT thi kể tên các tác phẩm
truyện đã học từ đầu năm học tới giờ. Bốn đội tham gia trong 2p, đội nào kể được
nhiều và chính xác đội đó sẽ thắng.
-> GV nhận xét, cho điểm và vào bài.
Hoạt động 2: Ôn tập:
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
*PP: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo
luận nhóm .
*KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, phân tích
mẫu, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật
trình bày một phút, kĩ thuật thảo luận,
động não.
I. Nội dung :
Câu 1: Lập bảng thống kê
GV: Hg dẫn hs lập bảng thống kê theo
mẫu, gọi hs lên điền, nx, bổ sung .
TT Tên VB Tác giả Năm
S/tác
Tóm tắt nội dung
1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót của ông Hai thể
hiện tình yêu làng quê sâu sắc
2 Lặng lẽ Sa Pa N.T.Long 1970 Truyện ca ngợi những người lao động
thầm lặng....
3 Chiếc lược
ngà
N.Q.Sáng 1966 Qua câu chuyện Truyện ca ngợi tình
cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến
tranh
4 Bến quê N.M.Châu 1985 Qua cảm xúc và suy nghĩ của n/v Nhĩ
truyện thức tỉnh mọi người hãy trân
trọng những gì gần gũi
5 Những ngôi
sao xa xôi
L.M.Khuê 1971 Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng,
giàu mơ mộng, tinh thần lạc quan, dũng
cảm của ba cô gái.
Hoạt động cặp đôi 2p
? Sắp xếp các truyện ngắn trên
theo thời kì lịch sử ?
? Các tác phẩm phản ánh những
nét gì về đất nước con người
VN ở các giai đoạn đó ?
HS làm việc
- GV gọi đại diện trả lời
- HS khác NX, bổ sung
- GV NX, KL
Hoạt động cá nhân 2P.
? Hình ảnh thế hệ con người VN
yêu nước được mt qua những
nhân vật nào ?
? Nét tính cách nổi bật ở mỗi
nhân vật ?
- GV gọi HS trả lời
- HS khác NX, bổ sung
- GV NX, KL
? Em ấn tượng nhất nv nào ?
nêu cảm nghĩ của em về nhân
vật đó?
Câu 2.
- Theo các thời kỳ lịch sử :
+ Chống Pháp: Làng.
+ Chống Mỹ: Chiếc lược ngà, Lặng lẽ Sa Pa,
Những ngôi sao xa xôi
+ Sau 1975: Bến quê.
-> Các tác phẩm đã phản ánh được một phần
những nét tiêu biểu của đời sống XH và con
người VN với tư tưởng và tình cảm của họ trong
những thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao, từ
sau CMT 8-1945, chủ yếu là trong hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và Mỹ.
Câu 3.
- Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế
hệ trong hai cuộc k/c chống Pháp và Mỹ đã được
thể hiện sinh động qua một số nhân vật:
+ Ông Hai: Tình yêu làng thật đặc biệt, nhưng
phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần k/c.
+ Anh thanh niên: Yêu thích và hiểu ý nghĩa
công việc thầm lặng một mình trên đỉnh núi cao,
có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng
về công việc và đối với mọi người.
+ Bé Thu: Tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng
nàn, thắm thiết với người cha.
+ Ông Sáu:Tình cha con sâu nặng, tha thiết
HS phát biểu cảm nghĩ theo
quan điểm riêng
GV định hướng
Hoạt động cá nhân 2p
? Tác phẩm nào nv kể chuyện
trực tiếp xưng tôi ?
? Cách kể đó có tác dụng gì ?
GV: Có những tác phẩm tuy
không xuất hiện trực tiếp nhân
vật kể chuyện xưng “tôi” mà
truyện vẫn được trần thuật chủ
yếu theo cái nhìn và giọng điệu
của một nhân vật, thường là
nhân vật chính vd: Làng, Lặng
lẽ Sa Pa, Bến quê
? Ở những truyện nào tác giả
sáng tạo được những tình huống
gay cấn ?
? Tác dụng ?
HS suy nghĩ trả lời, HS khác nx,
bổ sung
Gv: nx, bổ sung...
trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh.
+ Ba cô TNXP: Tinh thần dũng cảm không sợ
hy sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình
cảm trong sáng, hồn nhiên, lạc quan trong hoàn
cảnh chiến đấu các liệt.
Câu 5.
- Ở những truyện nhân vật trực tiếp xưng “tôi”:
Chiếc lược ngà, Những ngôi sao xa xôi.
-> Chọn nhân vật kể chuyện xưng “tôi” khiến
câu chuyện trở nên đáng tin cậy, người kể chuyện
lại hoàn toàn chủ động điều khiển nhịp kể theo
trạng thái cảm xúc của mình, chủ động xen vào
những ý kiến bình luận, suy nghĩ để dẫn dắt sự
tiếp nhận của người đọc, người nghe.
Câu 6.
* Làng: Tình huống: cái tin làng ông theo giặc mà
ông nghe từ miệng những người tản cư dưới xuôi
lên....
* Chiếc lược ngà:
+ Hai cha con gặp nhau sau 8 năm xa cách nhưng
thật trớ trêu bé thu không nhận cha, đến lúc em
nhận ra và bộc lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu
lại phải ra đi.
+ Ở khu căn cứ ông Sáu dồn tất cả tình yêu
thuơng và mong nhớ đưa con vào việc làm chiếc
lược ngà để tặng con, nhưng ông đã hy sinh khi
chưa kịp trao món quà ấy cho con gái.
Hoạt động 4: vận dụng:
- Tóm tắt truyện ngắn mà em yêu thích ?
- Trong số những n/vật đã học, em thích n/vật nào? Nêu cảm nghĩ của em về n/vật
đó?
Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng
- Khái quát vẻ đẹp của nv anh thanh niên, ống Hai bằng một sơ đồ tư duy.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI
- Ôn lại toàn bộ các tác phẩm truyện
- Chuẩn bị bài giờ sau học Luyện viết về nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.
+ Xem lại cách làm bài nghị luận một đoạn thơ, bài thơ.
Ngày soạn: 08/6/2020
Ngày dạy: 10/6/2020
Tiết 127
Tập làm văn: LUYỆN VIẾT:
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Có kĩ năng viết một đoạn văn, một bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
một cách mạch lạc, hấp dẫn trình bày những cảm nhận, đánh giá của mình về một
đoạn thơ, bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và luyện viết một cách nghiêm túc...
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Đọc, lập dàn ý và ghi trên bảng phụ, tài liệu tham khảo.
2. Học sinh:
- Đọc, lập dàn ý và tự viết từng đoạn, từng phần ở nhà...
- soạn bài theo yêu cầu.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
Để nắm vững hơn về cách lập ý, dàn ý và cách dẫn dắt vấn đề khi nghị luận
về một đoạn thơ bài thơ, các em viết thành thạo hơn từng đoạn từng phần bài văn
nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ...
* Hoạt động 2: Hình thành kĩ năng
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV đọc đề bài chép lên bảng.
- HS xác định yêu cầu của đề
Đề bài: Phân tích bài thơ ‘‘mùa xuân
nho nhỏ’’ của Thanh Hải.
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài: Nghị luận về bài thơ: “ mùa
xuân nho nhỏ”.
- Nội dung: là tiếng lòng tha thiết gắn bó
- GV hướng dẫn HS lập dàn ý
? Phần mở bài của bài luyện nói cần
đảm bảo những yêu cầu nào ?
? Cần nêu được những cảm nhận về
những khía cạnh nào của bài thơ ?
- GV tổ chức cho học sinh luyện viết
Nhóm 1: đoạn mở bài.
Nhóm 2: một đoạn phần thân bài.
Nhóm 3: đoạn kết bài
- Gọi hs đọc đoạn văn.
- Gv nhận xét, uốn nắn.
- Có thể cho điểm khuyến khích bài
viết tốt.
- GV treo đoạn văn mẫu.
với ...
- Cách nghị luận : Cảm thụ, nhận xét,
đánh giá.
2. Dàn ý:
* Mở bài :
- Lời giới thiệu..
- Giới thiệu bài thơ và nội dung bài thơ
* Thân bài:
- Mùa xuân của thiên nhiên đất trời
+ Cảm nhận tinh tế sâu sắc ...
+ Niềm say mê ngất ngây của tác giả...
- Mùa xuân của đất nước của cách mạng
+ Mùa xuân gắn liền với nhiệm vụ xây
dựng và bảo vệ tổ quốc
+ Mùa xuân đem sức sống đến mọi miền
đất nước
+ Mùa xuân đem đến nhịp sống khẩn
trương, hối hả...
+ Mùa xuân tiếp thêm sức mạnh cho đất
nước vững vàng tiến lên
- Ứơc nguyện của nhà thơ
+ Được hoà nhập vào cuộc sống chung của
đất nước
+ Được dâng hiến cho đời sức lực nhỏ bé
của mình
* Kết bài :
- Khẳng định lại thành công của bài thơ.
II. Luyện viết.
1. Viết đoạn mở bài
2. Viết đoạn thân bài.
3. Viết đoạn kết bài.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Tóm tắt truyện ngắn mà em yêu thích ?
- Trong số những n/vật đã học, em thích n/vật nào? Nêu cảm nghĩ của em về
n/vật đó?
Hoạt động 5: Tìm tòi và mở rộng
- Khái quát vẻ đẹp của nv anh thanh niên, ống Hai bằng một sơ đồ tư duy.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI
- Ôn lại toàn bộ các tác phẩm truyện
- Chuẩn bị bài giờ sau học Ôn tập ngữ pháp: Ôn về cụm từ và các thành phần câu.
Ngày soạn: 09/6/2020
Ngày dạy: 11/6/2020
Tiết 128
TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Hệ thống hoá kiến thức đã học từ lớp 6 đến lớp 9 về: Cụm từ và các thành
phần câu
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức ngữ pháp vào việc nói, viết trong
giao tiếp xã hội và trong viết bài TLV.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực chuyên biệt: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khởi động.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động:
Thi đặt câu với cụm danh từ, động từ, tính từ trong 2p. Hs đặt được nhiều và
chính xác sẽ chiến thắng.
-> GV vào bài:
Hoạt động 2: ôn tập:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
? Thế nào là cụm danh từ?
? Cụm động từ?
? Cụm tính từ?
B. Cụm từ:
1. Lí thuyết:
- Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ
làm trung tâm, kết hợp với một số từ ngữ
phụ thuộc, đứng trước hoặc sau tạo thành.
- Cụm động từ: là loại tổ hợp từ do 1 động
từ làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ
phụ thuộc nó mà thành.
- GV chia nhóm
Nhóm 1: Bài tập 1
'Nhóm 2: Bài tập 2
Nhóm 3: bài tập 3
, HS đọc yêu cầu bài tập, trao đổi trong
nhóm.
- Gọi 3 Hs lên bảng trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung
- GV sửa cho điểm
- GV chia ba nhóm (mỗi nhóm điền
một cụm từ trong mỗi bài tập)
- HS trao đổi nhóm (5-7)
- HS lên bảng điền vào bảng
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV sửa, kết luận
GV: em rút ra nhận xét gì về cấu tạo
của cụm từ?
GV: Căn cứ vào đâu để phân biệt các
cụm từ?
(Căn cứ vào thành tố chính làm thành
phần trung tâm trong mỗi cụm từ)
*PP: Hợp tác nhóm, cặp; đàm thoại.
*KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hỏi
và trả lời, kĩ thuật trình bày một phút,
kĩ thuật thảo luận.
* Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
và cả lớp.
- Cụm tính từ: là 1 tổ hợp từ do 1 tính từ
làm trung tâm kết hợp với một số từ ngữ
phụ thuộc nó mà thành.
2. Luyện tập
Bài tập 1:
Thành tố chính là danh từ
a) ảnh hưởng, nhân cách, lối sống
b) ngày
c) Tiếng
Thành tố chính là động từ
a) Đến, chạy xô, ôm chặt
b) Lên
Thành tố chính là tính từ
a) bình dị, hiện đại
b) êm ả
c) Phức tạp, phong phú, sâu sắc.
Xếp theo bảng
Cụm DT Cụm ĐT Cụm TT
-Tất cả
những ảnh
hưởng quốc
tế đó
-Một nhân
cách...
- Đã đến gần
anh
- Sẽ chạy xô
vào lòng anh
-Rất bình
dị
-sÏ kh«ng
ªm ¶
* Cấu tạo của cụm từ:
Bài tập Phần
trước
Phần
trung tâm
Phần sau
Bài 1
(cụm
DT)
Tất cả
những
ảnh hưởng quốc tế
đó.
Bài 2
(cụm
ĐT)
đã ®ến gần anh
Bài 3
(cụm
trung
tâm)
Sẽ
không
êm ả
C. Thành phần câu:
I. Thành phần chính và thành phần
phụ:
1. Lý thuyết:
? Thế nào là thành phần chính của câu
H/s nhớ lại kiến thức và TL
? Kể tên các thành phần chính và các
dấu hiệu nhận biết chúng?
- HS kể lại
- GV: Mở rộng.....
? Kể tên các thành phần phụ và dấu
hiệu nhận biết chúng ?
- HS kể, nêu dấu hiệu
- Gv : chốt lại kiến thức
GV: gọi đọc yêu cầu, hg dẫn
?Phân tích thành phần câu sau đây ?
-Yêu cầu h/s làm 3 câu của bài tập 2
- Gọi 3 h/s lên bảng làm
- Gọi hs nx, bổ sung , gv chốt
? Vẽ sơ đồ các thành phần biệt lập?
? Dấu hiệu nhận biết các thành phần
biệt lập?
- HS nêu
- Gv nhấn mạnh
Gọi đọc yêu cầu
? Cho biết từ in đậm trong câu là thành
phần gì của câu ?
Gọi hs làm, nx, bổ sung , gv chốt
Cho hs chia nhóm, thi biến đổi câu
trong đó có sử dụng thành phần biệt
+ Thành phần chính của câu là những
thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có
cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được 1 ý
trọn vẹn.
+ CN: Là thành phần chính của câu, tên sự
vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm,
trạng thái được miêu tả ở VN. CN
thường trả lời cho các câu hỏi: Ai?, Con
gì?, Cái gì?.
+ VN: Là thành phần chính của câu có khả
năng kết hợp với các phó từ chỉ thời gian
và trả lời cho các câu hỏi “Làm gì”, “Làm
sao”, “Như thế nào”, hoặc “Là gì?”
+ Trạng ngữ: Đứng ở đầu câu, cuối câu
hoặc đứng giữa CN và VN nêu lên hoàn
cảnh về không gian, thời gian, cách thức,
phương tiện, nguyên nhân, mục đích
diễn ra sự việc nói trong câu.
+ Khởi ngữ: Thường đứng trước CN, nêu
lên đề tài của câu nói, có thể thêm quan hệ
từ (về, đối với) vào trước.
2. Bài tập.
a) Đôi càng tôi/ mẫm bóng
CN VN
b) Sau mộttôi, mấycũ/ đến
TN CN VN1
sắp/(rồi)lớp
VN2
c) Còn tấmbạc/ nó / vẫn làđộc ác.
KN CN VN
II. Các thành phần biệt lập:
h/s vẽ sơ đồ
+ Thành phần tình thái
+ Thành phần cảm thán
+ Thành phần gọi- đáp
+ Thành phần phụ chú
- Chúng không tham gia vào sự việc được
nói đến trong câu.
Bài tập1/sgk.
a) Có lẽ –> tình thái
b) Ngẫm ra –> tình thái
c) Dừa xiêm thấp- >phụ chú
lập( thời gian 3 phút)
Cho câu : Hoa đi du lịch ở Hạ Long
Thứ năm là sinh nhật của Nga
HS chia nhóm, thi, nhận xét
Hoạt động 4: vận dụng:
- Vẽ sơ đồ các thành phần câu?
- Đặt câu, gạch chân những thành phần câu?
Hoạt động 5: tìm tòi và mở rộng
- Ôn tập lại lí thuyết và làm bài tập còn lại.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI
- Ôn tập các kiểu văn bản trọng tâm (Tự sự, thuyết minh, NL): Khái niệm, đặc
điểm...
- Nêu tên các kiểu văn bản. Mỗi kiểu văn bản hãy nêu ví dụ về hình thức văn
bản cụ thể.
Ngày soạn: 09/6/2020
Ngày dạy: 11/6/2020
Tiết 129
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-9. Phân biệt các kiểu
VB và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp vhúng trong thực tế làm bài.
- Phân biệt các kiểu VB và thể loại văn học.
- Biết đọc các kiểu theo đặc trưng VB, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết
các VB thông dụng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng về văn nghị luận như: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý,
liên kết câu, diễn đạt...
3. Thái độ: GD h/s tình cảm yêu thích đọc các loại văn bản .
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
- Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2.Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động:
GV Yêu cầu hs đại diện hai dãy lên bảng viết các kiểu văn bản đã học từ lớp 6
-> HS: nào viết được nhanh hơn với thời gian ít hơn sẽ chiến thắng
- GV vào bài: Tiết hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại các kiểu văn bản đã
học.
Hoạt động 2: tổng kết:
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
PP: hợp tác, trò chơi, nêu và giải quyết
vấn đề...
KT: đặt câu hỏi, động não...
Gv tổ chức HS chơi trò chơi: Nhanh như
I. Các kiểu văn bản đã học trong
chương trình Ngữ văn THCS:
chớp
- GV chia lớp làm 4 đội
- GV chiếu câu hỏi
- Đội nào có nhiều câu TL đúng sẽ
chiến thắng.
- Yêu cầu : HSTL nhanh, giơ tay
nhanh nhất để giành quyền TL
? Chúng ta đã học mấy kiểu văn bản?
Cho ví dụ ?
? Sự khác nhau của các kiểu VB trên ?
? Tự sự khác miêu tả ở chỗ nào?
? Thuyết minh khác tự sự và miêu tả ntn?
? Nghị luận và văn bản điều hành khác
nhau ở những điểm nào?
- Kết thúc trò chơi, GV tổng kết, nhận xét
và khen thưởng cho đội chiến thắng.
? Các kiểu văn bản trên có thể thay thế
cho nhau được không. Vì sao.
- H/s đọc và thảo luận theo bàn.
- GV: Nhấn mạnh...
- Yêu cầu hs đọc
(?) Các phương thức biểu đạt trên có thể
phối hợp với nhau trong một văn bản cụ
thể hay không ? Vì sao?
GV: Nhấn mạnh...
? So sánh kiểu văn bản và hình thức thể
hiện, thể loại tác phẩm văn học có gì
giống và khác nhau ?
- Hs trả lời
Câu 1:
.
- Có 6 kiểu văn bản
- Khác nhau : về phương thức biểu đạt
và hình thức thể hiện
+ Tự sự: Trình bày các sự việc
+ Miêu tả: Tái hiện các tính chất thuộc
tính sự vật, hiện tượng.
+ Thuyết minh: Trình bày thuộc tính,
cấu tạo, nguyên nhân, kết quả có ích
hay có hại.
+ Nghị luận: Trình bày tư tưởng, quan
điểmbằng các luận điểm, luận cứ.
+ VB điều hành trình bày theo mẫu
chung và có tính chất pháp lí.
Câu 2:
- Không thể thay thế cho nhau được
vì:
+ Phương thức biểu đạt khác nhau.
+ Hình thức thể hiện khác nhau.
+ Mục đích khác nhau.
Câu 3:
- Có thể phối hợp với nhau trong 1
văn bản cụ thể, vì : Trong văn bản tự
sự có thể sử dụng phương thức miêu
tả, thuyết minh, nghị luận và ngược
lại.
- Ngoài chức năng thông tin, các văn
bản còn có chức năng tạo lập, duy trì
quan hệ xã hội.
- Do đó, không thể có một văn bản
nào lại “thuần chủng” một cách cực
đoan.
- Gv nhấn mạnh
? Mỗi thể loại ấy đã sử dụng phương thức
biểu đạt nào?
Hs trả lời
GV: Nhấn mạnh...
? Các tác phẩm văn học như thơ, truyện
kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận
không?
Hs trả lời
GV: Nhấn mạnh...
? Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học
tự sự khác nhau ntn ?
? Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn
học trữ tình giống và khác nhau ở những
điểm nào?
Học sinh đọc – G/v hướng dẫn làm.
Câu 4:
- Giống nhau:
+ Có thể dùng chung một phương
thức biểu đạt nào đó.
Ví dụ: Kiểu tự sự có mặt trong thể loại
tự sự. Biểu cảm có mặt trong thể loại
trữ tình.
- Khác nhau:
+ Kiểu văn bản là cơ sở của các thể
loại văn học.
+ Thể loại văn học là “môi trường”
xuất hiện các kiểu văn bản.
Câu 5:
- Thể loại văn học tự sự (truyện, tiểu
thuyết) là một dạng của văn bản tự sự
trình bày các sự kiện chủ yếu dùng
phương thức tự sự (bản tin, báo chí)
- Tác phẩm văn học tự sự kết hợp với
phương thức tự sự, miêu tả, biểu cảm
– tính nghệ thuật cao.
- Sử dụng ngôn từ, tạo tình huống, xây
dựng đối thoại, miêu tả tính cách nhân
vật.
Câu 6:
- Thể loại văn học trữ tình dùng
phương thức biểu cảm là chủ yếu.
+ Giống nhau: Bày tỏ tình cảm, cảm
xúc.
+ Khác nhau: Ngoài việc sử dụng
phương thức biểu cảm còn dùng yếu
tố miêu tả, nghị luận.
Hoạt động 3: Luyện tập:
Mỗi văn bản sau thuộc thể loại văn học nào?
- Cô bé bán diêm, Truyện Kiều, Ông Giuốc đanh mặc lễ phục, Bình Ngô đại
cáo, Ánh trăng, Bắc Sơn...
Hoạt động 4: vận dụng: Phân biệt kiểu văn bản với thể loại văn học
Hoạt động 5: tìm tòi mở rộng:
- Xác định phương thức biểu đạt chính, yếu tố khác trong một số văn bản đã
học.
V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VÀ CHUẨN BỊ BÀI
- Ôn tập các kiểu văn bản trọng tâm (Tự sự, thuyết minh, NL): Khái niệm, đặc
điểm...
- Nêu tên các kiểu văn bản. Mỗi kiểu văn bản hãy nêu ví dụ về hình thức văn
bản cụ thể. Hoàn thành các câu hỏi còn lại.
- Tìm hiểu tiếp nội dung các phần còn lại – giờ sau học.
Ngày soạn: 10/6/2020
Ngày dạy: 12/6/2020
Tiết 130
TỔNG KẾT TẬP LÀM VĂN (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6-9. Phân biệt các kiểu
VB và nhận biết sự cần thiết phải phối hợp vhúng trong thực tế làm bài.
- Phân biệt các kiểu VB và thể loại văn học.
- Biết đọc các kiểu theo đặc trưng VB, nâng cao năng lực tích hợp đọc và viết
các VB thông dụng.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện các kĩ năng về văn nghị luận như: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý,
liên kết câu, diễn đạt...
3. Thái độ: GD h/s tình cảm yêu thích đọc các loại văn bản.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực
a. Năng lực chung: Tự chủ, tự học, tư duy sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, giải
quyết vấn đề.
b. Năng lực đặc thù: Phát triển ngôn ngữ, cảm thụ tác phẩm văn học.
4.2. Phẩm chất: Tự tin trong giao tiếp, có trách nhiệm trong xây dựng tình
bạn, xây dựng tập thể lớp, trung thực, nhân ái, đoàn kết, khoan dung với bạn bè.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi, đồ dùng học tập.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; phát hiện và giải quyết vấn đề; hoạt động
nhóm; đọc diễn cảm; trực quan; luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, trình bày
một phút, động não.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
* Hoạt động 1: Khởi động: GV cho học sinh hát tập thể, tạo không khí vui
tươi trước giờ học.
* Hoạt động 2: tổng kết
Hoạt động của GV &HS Nội dung kiến thức trọng tâm
* Phương pháp: Hợp tác, nêu và gải
quyết ván đề, phân tích, gợi mở - vấn
đáp, dùng lời có nghệ thuật
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi , động não, kĩ
thuật hoàn tất 1 nhiệm vụ
GV yêu cầu h/s đọc câu 1 sgk.
II. Phần TLV trong chương trình
Ngữ văn THCS:
Câu 1:
(?) Đọc – hiểu VB và TLV có quan hệ với
nhau ntn ?
Hs trả lời
GV: Nhấn mạnh...
(?) Phần tiếng Việt có quan hệ ntn với
phần Văn và TLV?
- Cho hs trao đổi theo bàn
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét.
- Gv chuẩn xác
GV: Chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm
làm một câu.
Nhóm 1: Văn bản thuyết minh:
Nhóm2: Văn bản tự sự.
Nhóm 3: Văn bản nghị luận.
- Thời gian: 10 phút
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận vấn đề.
Gọi nhóm 1 trình bày
? Mục đích của văn bản thuyết minh ?
? Muốn làm được văn bản thuyết minh
cần chuẩn bị những gì?
? Phương pháp thường dùng trong văn
bản thuyết minh ?
? Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có
đặc điểm gì ?
Gọi học sinh nhóm khác nhận xét, b/ sung
GV: Nhấn mạnh...
Gọi nhóm 2 trình bày
? Mục đích của văn bản tự sự là gì ?
- Phần văn bản và TLV có mối quan hệ
rất chặt chẽ, luôn bổ sung cho nhau,
giúp việc học văn đạt hiệu quả.
+ Văn bản là ngữ liệu để minh hoạ cho
các kiểu văn bản, làm rõ phương pháp
kết cấu, cách thức diễn đạt.
+ Học tốt phần tập làm văn: biết cách
vận dụng → Giúp cho học sinh học tập
được cách viết TLV.
- Đọc nhiều để học cách viết tốt; không
đọc, ít đọc thì viết không tốt, không hay.
Câu 2:
- Tiếng Việt có quan hệ mật thiết với
phần Văn và TLV. TV giúp hs nắm
được cách dùng từ, đặt câu, sử dụng dấu
câu, nghệ thuật trong TLV
III. Các kiểu văn bản
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_9_tuan_26_nam_hoc_2019_2020_truong_ptdtb.pdf