I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng, của những vật
dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ
dùng trước lớp.
- Rèn kĩ năng nói thuyết minh về một đồ dùng trước tập thể lớp.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
12 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 54 đến 57 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 8B,C- 07/12; 8A- 08/12/2020
Tiết 54: Bài 14
LUYỆN NÓI
THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cách tìm hiểu, quan sát và nắm được đặc điểm, cấu tạo, công dụng,của những vật
dụng gần gũi với bản thân.
- Cách xây dựng trình tự các nội dung cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ
dùng trước lớp.
- Rèn kĩ năng nói thuyết minh về một đồ dùng trước tập thể lớp.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản thuyết minh.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan; Máy chiếu
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
? Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh?
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
GV vào bài trực tiếp
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV viết đề bài lên bảng
? Đây là kiểu bài gì?
- HS: Trả lời
? Đối tượng thuyết minh?
- HS: Trả lời
? Em dự định sẽ trình bày những tri
thức gì về cái phích nước?
- HS: Trả lời
? Dựa vào những ý đó lập dàn ý?
- HS: Trả lời
? Phần mở bài viết như thế nào?
- HS: Trả lời
? Thân bài em trình bày những ý nào?
- HS: Trả lời
? Ở phần TB ta sử dụng những
phương pháp nào? (phân tích và
giải thích)
? Phần kết bài, cần nêu những ý nào?
- HS: Trả lời
- GV chia làm 2 tổ cho các em tập nói
- HS: Trình bày
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- GV: Lưu ý khi nói: Phát âm to, rõ
ràng, mạch lạc, nói thành câu trọn
vẹn, dùng từ cho đúng.
I. Chuẩn bị ở nhà
* Đề bài: thuyết minh về cái phích nước.
1. Yêu cầu của đề
- Kiểu bài: thuyết minh
- Đối tượng: Cái phích nước
- Cấu tạo
+ vỏ
+ ruột
+ Chất liệu, màu sắc...
- Công dụng: giữ nhiệt
- Cách bảo quản
2. Lập dàn ý
a) Mở bài
Là thứ đồ dùng thường có, cần thiết trong
mỗi gia đình.
b) Thân bài
- Cấu tạo:
+ Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
+ Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...
+ Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt
nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là
chân không, phía trong lớp thuỷ tinh có
tráng bạc
+ Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền
nhiệt
- Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh
hoạt, đời sống.
- Cách bảo quản.
c) Kết bài
- Vật dụng quen thuộc trong đời sống của
người Việt nam .
- Bảo quản ra sao.
II. Luyện nói trên lớp
1. Nói trong nhóm
2. Nói trước lớp
Ví dụ: Kính thưa thầy giáo!
Thưa các bạn thân mến!
- Hiện nay tuy nhiều gia đình khá giả đã có những bình nóng lạnh hoặc các phích
điện hiện đại, nhưng đa số các gia đình có thu nhập thấp vẫn coi cái phích nước là
một thứ đồ dùng tiện dụng và hữu ích. Cái phích dùng để chứa nước sôi, pha trà cho
người lớn, pha sữa cho trẻ em ... Cái phích có cấu tạo thật đơn giản ...
- Giá một cái phích rất phù hợp với túi tiền của đại đa số người lao động nhất là bà
con nông dân. Vì vậy từ lâu cái phích trở thành một vật dụng quen thuộc trong nhiều
gia đình người Việt nam chúng ta.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh tập nói trong nhóm theo dàn bài đã xây dựng
* Hoạt động 4: Vận dung
- Học sinh nói trước lớp, không cần nhìn vào dàn bài
- Yêu cầu: (khi nói tự tin, nói to, rõ ràng, lưu loát, có các cử chỉ kèm theo, nội dung
sát với dàn ý)
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển sáng tạo
- Học sinh trình bày theo ý tưởng sáng tạo của bản thân
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Trả bài kiểm tra giữa học kì I
+ Xem lại đề bài và dàn bài chi tiết của đề văn
************************************************************
Ngày giảng: 8B,C- 08/12; 8A- 10/12/2020
Tiết 55
TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài viết của mình, đánh giá nhận xét yêu
cầu của đề bài.
- So sánh với bài viết trước để nhận thấy được ưu nhược điểm của bài này với bài
trước.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan; Máy chiếu
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Giáo viên vào bài trực tiếp
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- HS đọc lại đề và cùng thống nhất
đáp án.
- GV: Nhận xét
* Ưu điểm
* Nhược điểm
- GV: Trả bài, gọi điểm
- GV: Chỉ ra các lỗi học sinh mắc phải
trong bài làm
- Học sinh: Xác định các lỗi sai trong
bài làm
- Học sinh nêu cách sửa, khắc phục
I. Đề bài: như tiết 39,40
II. Đáp án: (Biểu điểm như tiết 39,40)
II. Trả bài, chữa lỗi
1. Trả bài
a. Ưu điểm.
- Đa số học sinh có ý thức làm bài, nắm
được yêu cầu của đề.
- Một số học sinh làm bài đạt điểm khá,
giỏi.
- Một số bài trình bày rất khoa học.
b. Nhược điểm.
- Một số học sinh chưa nắm được yêu cầu
của đề bài.
- Một số học sinh chưa biết cách trình bày
bài văn.
- Một số bài làm của học sinh còn ẩu, trình
bày chưa khoa học.
2. Chữa lỗi
- Cách sử dụng từ ngữ.
- Lỗi diễn đạt.
- Lỗi bố cục.
- Lỗi chính tả.
- Lỗi hành văn.
III. Kết quả:
Giỏi khá TB Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Học sinh tự sửa các lỗi đơn giản như lỗi dùng từ, lỗi chính tả... trong bài làm của
mình
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Học sinh đổi bài cho bạn và soát lại các lỗi trong bài của bạn, góp ý với bạn về cách
sửa lỗi
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Không
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
+ Đọc trước các ví dụ
+ Tìm hiểu trước công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; xem trước các bài
tập trong SGK
********************************************************
Ngày giảng: 8B,C- 09/12; 8A- 10/12/2020
Tiết 56: Bài 13
DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- HS nắm được công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Biết sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm trong khi viết văn bản
- Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan; Máy chiếu
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu ghép? Đặt câu ghép?
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Các dấu câu có công dụng khác nhau, sử dụng dấu câu hợp lí sẽ tăng hiệu quả
giao tiếp.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Dùng máy chiếu
- HS: Đọc ví dụ
? Ở ví dụ a, phần trong dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì?
- HS: Trả lời
? Như vậy dấu ngoặc đơn ở đây có
công dụng gì?
- HS: Trả lời
? Ví dụ b phần trong dấu ngoặc đơn
dùng để làm gì?
- HS: Trả lời
- GV: Thuyết minh một loài động vật
mà tên của nó được dùng để gọi tên
một con kênh... giúp người đọc hình
dung rõ đặc điểm của con kênh này.
? Như vậy, trong ví dụ này dấu ngoặc
đơn làm nhiệm vụ gì?
- HS: Trả lời
? Phần trong dấu ngoặc đơn ở ví dụ c
có ý nghĩa như thế nào?
- HS: Trả lời
I. Dấu ngoặc đơn
1. Ví dụ: SGK sgk/134
- Ví dụ a: (những người bản xứ) → làm rõ
ngụ ý, họ: chỉ ai.
→ Đánh dấu phần giải thích
- Ví dụ b: (ba khía là... rất ngon)
→ Đánh dấu phần thuyết minh
- Ví dụ c: (701- 762) bổ sung thêm thông
? Như vậy, dấu ngoặc đơn trong ví dụ
này có vai trò gì?
- HS: Trả lời
? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn
thì nghĩa cơ bản trong những đoạn
trích có thay đổi không?
- HS: Trả lời
- GV: Nội dung ý nghĩa không thay
đổi. Tuy nhiên có công dụng nhấn
mạnh ý giúp người nghe, người đọc
hiểu rõ hơn.
? Vậy phần trong dấu ngoặc đơn được
gọi chung là gì?
- HS: Trả lời
? Qua tìm hiểu ví dụ em hãy cho biết,
dấu ngoặc đơn có công dụng gì trong
khi tạo lập văn bản?
- HS: Trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ 1 sgk/134
Bài tập nhanh: Phần nào trong các
câu sau có thể cho vào trong dấu
ngoặc đơn? Tại sao?
- HS: Trả lời
- GV: Phần nằm giữa hai dấu phẩy vì
đó là các phần chỉ có tác dụng giải
thích thêm.
- GV lưu ý cho học sinh:
+ Dấu ngoặc đơn tương đương với
dấu gạch ngang, dấu phẩy khi đánh
dấu phần chú thích.
- GV: Dùng máy chiếu
- HS: Đọc ví dụ
? Nhận xét về phần sau dấu hai chấm
ở mỗi ví dụ?
- HS: Trả lời
? Như vậy, dấu hai chấm ở mỗi ví dụ
được dùng để làm gì?
- HS: Trả lời
? Ở ví dụ c dấu hai chấm có tác dụng
gì?
- HS: Trả lời
tin về năm sinh, năm mất của Lý Bạch
→ Đánh dấu phần bổ sung.
→ Phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú
thích
2. Ghi nhớ 1 sgk/34.
a) Nam, lớp trưởng lớp 8B có 1 giọng hát
thật tuyệt vời.
b) Mùa xuân - mùa đầu tiên trong một năm
- cây cối xanh tươi mát mắt
c) Bộ phim Trường Chinh do Trung Quốc
sản xuất rất hay.
II. Dấu hai chấm
1. Ví dụ: SGK/135
a) Đánh dấu, báo trước sự xuất hiện của lời
đối thoại
b) Đánh dấu, báo trước sự xuất hiện của lời
dẫn trực tiếp.
c) Đánh dấu báo trước phần giải thích
? Nhận xét cách trình bày phần sau
dấu hai chấm? Cách đọc? Có thể bỏ
phần sau dấu 2 chấm được không? Vì
sao?
- HS: Trả lời
? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết
dấu hai chấm có những công dụng gì
trong khi viết?
- HS: Trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ
Bài tập nhanh Thêm dấu hai chấm
vào các câu sau cho đúng ý định của
người viết.
- HS: Trả lời
* Hoạt động 3: Luyện tập
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
2. Ghi nhớ 2 sgk/135
a) Nam khoe với tôi rằng ''Hôm qua nó
được điểm 10'' thêm sau từ rằng:
b) Người Việt Nam nói ''Học thày không
tày học bạn'' thêm sau từ nói:
III. Luyện tập
1. Bài 1 sgk/135
a) Giải thích
b) Thuyết minh
c) - Bổ sung
- Giải thích, thuyết minh
2. Bài 2 sgk/136
a) Báo trước phần giải thích: họ thách
nặng quá
b) Báo trước lời đối thoại và phần thuyết
minh (Nội dung mà dế Choắt khuyên dế
Mèn)
c) Báo trước phần thuyết minh cho ý: đủ
màu là những màu nào
3. Bài 3 sgk/136
Có thể bỏ được dấu hai chấm vì ý nghĩa cơ
bản của câu, đoạn văn không thay đổi.
4. Bài 4 sgk/137
1. Động Phong Nha gồm hai bộ phận: động
khô và động nước
- Có thể thay dấu hai chấm bằng dấu ngoặc
đơn
2. Động Phong Nha gồm: động khô và
động nước
- Không thể thay dấu hai chấm bằng dấu
ngoặc đơn
5. Bài 5 sgk/137
- Sai, vì phần nằm trong dấu ngoặc đơn chỉ
có chức năng giả thích cho một ý nào đó
thôi, nó không thể bình đẳng với một câu
→
→
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
có ú khác hẳn.
- Phần nằm trong dấu ngoặc đơn được coi
là bộ phận của câu, gọi là phần phụ giải
thích hoặc phần phụ chú.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn 3-5 dòng thuyết minh công dụng của chiếc bút bi. Trong đoạn văn có
sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Không
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép
+ Đọc và tìm hiểu ví dụ
+ Công dụng của dấu ngoặc kép
+ Xem trước các bài tập SGK
***********************************************************
Ngày giảng: 8C- 10/12; 8A- 11/12; 8B- 12/12/2020
Tiết 57: Bài 14
DẤU NGOẶC KÉP
Tự học ở nhà: Chương trình địa phương (Phần tiếng Việt)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được công dụng của dấu ngoặc kép.
- Sử dụng dấu ngoặc kép chính xác khi tạo lập văn bản.
- Biết sử dụng dấu ngoặc kép kết hợp với các dấu khác
- Sửa lỗi về dấu ngoặc kép.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tự hào về truyền thống tốt đẹp, quí báu của dân tộc, đất nước, con người
Việt Nam
- Chăm chỉ: Có ý thức chăm chỉ học tập, lao động
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong học tập và trong lao động hàng ngày
3. Năng lực
a. Năng lực chung
- Tự chủ, tự học: Học sinh có ý thức tự giác trong học tập và trong lao động; biết tự
mình tìm và giải quyết vấn đề trong cuộc sống
- Hợp tác và giao tiếp: Biết sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp, chủ động hợp tác với
bạn bè xung quanh giải quyết vấn đề
- Giải quyết vấn đề, sáng tạo: Chủ động tìm tòi và hợp tác với các bạn xung quanh
giải quyết các vấn đề trong học tập, lao động và trong cuộc sống; có tư duy sáng tạo
trong cách giải quyết vấn đề
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực ngôn ngữ: Học sinh biết sử dung ngôn ngữ để giao tiếp, để trình bày, để
viết đoạn văn, bài văn một cách phù hợp
- Năng lực văn học: Học sinh biết nhận xét, phân tích, cảm nhận cái hay, cái đẹp
trong các tác phẩm văn học, trong các đoạn văn bài văn
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Sgk, tài liệu liên quan; Máy chiếu
2. Học sinh: Học kĩ bài trước khi đến lớp; chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: thuyết trình, đàm thoại, nêu vấn đề, vấn đáp
2. Kĩ thuật: Trình bày một phút, HĐ nhóm, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra đầu giờ
a) Kiểm tra bài cũ
? Công dụng dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm?
b) Kiểm tra bài mới: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Khởi động
Việc sử dụng dấu câu khi viết là hết sức quan trọng. Ngoài những dấu câu đã
học còn một loại dấu câu nữa đó là dấu ngoặc kép. Vậy dấu ngoặc kép có vại trò gì
trong khi tạo lập văn bản?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV & HS Nội dung kiến thức trọng tâm
- GV: Dùng máy chiếu
- HS: Đọc ví dụ
? Ở ví dụ a, b, c, d dấu ngoặc kép là
lời nói của ai?
- HS trả lời
? Nhận xét về việc trích dẫn lời nói
đó?
- HS trả lời
? Dấu nhoặc kép trong ví dụ a được
dùng để làm gì?
- HS trả lời
? Từ “dải lụa” ở đây nghĩa là gì?
- HS trả lời
? Như vậy công dụng của dấu ngoặc
kép trong ví dụ b là gì?
- HS trả lời
? Các từ “văn minh, khai hoá” ở đây
được tác giả dùng với ý gì?
- HS trả lời
? Tác giả dùng cách nói này với ý gì?
- HS trả lời. Mỉa mai
? Vậy dấu ngoặc kép có công dụng
gì?
I. Công dụng
1. Ví dụ sgk/141
a) Đánh dấu câu nói của Găng-đi
→ Trích dẫn nguyên văn (lời dẫn trực tiếp)
→ Đánh dấu lời dẫn trực tiếp.
b) Dải lụa chỉ chiếc cầu
→ Đánh dấu từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt
c) “Văn minh, khai hoá”
→ Sự cai trị của TDP với Việt Nam
→ Đánh dấu từ ngữ mang ý mỉa mai.
- HS trả lời
? Nhận xét về nội dung các phần
trong dấu ngoặc kép?
- HS trả lời
? Như vậy công dụng thứ tư của dấu
ngoặc kép là gì?
- HS trả lời
? Dấu ngoặc kép có những công dụng
gì trong khi viết?
- HS trả lời
- HS: Đọc ghi nhớ sgk/142
* Hoạt động 3: Luyện tập
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- HS: Đọc yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài cá nhân
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét, kết luận
- Bài 4, 5 làm ở nhà.
d) Phần trong dấu ngoặc kép là tên các tác
phẩm
→ Đánh dấu tên tác phẩm.
2. Ghi nhớ sgk/142
II. Luyện tập
1. Bài tập 1 sgk/142
a) Câu nói được dẫn trực tiếp, đây là những
câu nói mà Lão Hạc tưởng là con chó vàng
muốn nói với lão.
b) Từ ngữ được dùng hàm ý mỉa mai
c) Từ ngữ được dẫn trực tiếp
d) Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa
mai
e) Từ ngữ được dẫn trực tiếp từ 2 câu thơ
của 1 ví dụ
2. Bài tập 2 sgk/142
a) .......cười bảo: ''cá tươi”? ......”tươi'' đi.
→ Báo trước lời thoại và dẫn trực tiếp
b) ... chú Tiến Lê: ''Cháu ... ''
→ Báo trước lời dẫn trực tiếp
c) ... bảo hắn: ''Đây ... là''
→ Báo trước lời dẫn trực tiếp
3. Bài tập 3 sgk/142
a) Dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép để
đánh dấu lời dẫn trực tiếp, dẫn nguyên văn
lời của chủ tịch Hồ Chí Minh
b) Không dùng dấu hai chấm và dấu ngoặc
kép như ở trên vì câu nói không được dẫn
nguyên văn (lời dẫn gián tiếp).
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Viết đoạn văn 5-7 dòng, trong đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép
* Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Không
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT SAU
- Học bài theo câu hỏi sgk
- Tự học ở nhà: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
+ Tìm các từ ngữ địa phương chỉ quan hệ ruột thịt.
+ Sưu tầm thêm các từ ngữ địa phương khác mà em biết
+ Sưu tầm thơ, văn có sử dụng từ ngữ địa phương
- Chuẩn bị bài: Ôn luyện về dấu câu
+ Hệ thống các dấu câu đã học từ lớp 6-8, công dụng
+ Xem trước bài ôn tập, tìm hiểu các ví dụ ở mục II
+ Xem trước các bài tập
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_8_tiet_54_den_57_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf