Giáo án Tiết 17: tiếngviệt: từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

1. MỤC TIÊU

a. Kiến thức:

- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ XH.

- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.

b.Kĩ năng:

- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.

- Biết s/d từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH gây khó khăn trong giao tiếp.

c. Thái độ:

- Sử dụng từ hiệu quả, nghiêm túc tránh lạm dụng.

 

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài.

 

3. TIẾN TRÌNH BÀI DAY.

a. Kiểm tra bài cũ(5’)

(?): Cho biết đặc điểm công dụng của ừ tượng hình, tượng thanh? Lấy VD?

Đáp án: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người.

Gợi âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự.

VD: Đủng đỉnh, khấp khểnh

ồ ồ, lộp bộp.

*Gới thiệu bài mới (1’) Có một số bài hát dặm Nghệ Tĩnh trong đó có câu:

Nước lên lấp xấp bờ đình

Một trăm nuộc chuộc em chung tình nuộc mô.

 

doc5 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 17: tiếngviệt: từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn. 17. 9. 2013 Ngày dạy: 20. 9. 2013- Dạy lớp 8A Ngày dạy: 21. 9. 2013- Dạy lớp 8E Tiết 17: TiếngViệt: TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ XH. - Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản. b.Kĩ năng: - Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. - Biết s/d từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH đúng lúc, đúng chỗ. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH gây khó khăn trong giao tiếp. c. Thái độ: - Sử dụng từ hiệu quả, nghiêm túc tránh lạm dụng. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: a. Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ. b. Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài. 3. TIẾN TRÌNH BÀI DAY. a. Kiểm tra bài cũ(5’) (?): Cho biết đặc điểm công dụng của ừ tượng hình, tượng thanh? Lấy VD? Đáp án: Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên và con người. Gợi âm thanh cụ thể sinh động có giá trị biểu cảm cao, thường được dùng trong văn miêu tả, tự sự. VD: Đủng đỉnh, khấp khểnh ồ ồ, lộp bộp. *Gới thiệu bài mới (1’) Có một số bài hát dặm Nghệ Tĩnh trong đó có câu: Nước lên lấp xấp bờ đình Một trăm nuộc chuộc em chung tình nuộc mô. Trong câu ca dao trên có từ ngữ nào khó hiểu? tại sao từ đó khó hiểu. Bài học hôm nay... b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Tg Hoạt động của học sinh ? TB - Đọc VD sgk chú ý từ in đậm Bắp bẹ đều là ngô nhưng từ nào được dùng phổ biến hơn ? Tại sao? ? TB - Trong ba từ trên từ nào là từ địa phương? Tại sao? Vậy từ địa phương khác từ toàn dân ở chỗ nào? ?Kh - Các từ mè đen, trái thơm có nghĩa là gì? chúng là từ địa phường nào? lấy VD? GV - Từ địa phương và từ toàn dân đồng nghĩa nhưng khác về âm. có thể khác về bộ phận, khác nhau hoàn toàn. Có thể đồng âm nhưng khác nghĩa. GV - Yêu cầu HS đọc VD sgk. ?Kh - Tại sao trong đoạn văn có chỗ tg dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? GV - Trước CM tháng 8 năm 1945 Trong tầng lớp XH ở nước ta Mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu. GV - Yêu cầu HS đọc VD b. Từ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì? ? TB - Tầng lớp nào thường được s/d? GV - Đây là biệt ngữ XH. ? Kh - Vậy biệt ngữ XH khác từ toàn dân ở chỗ nào? ? TB - Em hãy cho biết các từ “ trẫm, khanh, long thể, ngự thân” có nghĩa là gì? ? TB- Tầng lớp nào thường sủ dụng từ ngữ này? ? TB - Khi sử dụng từ ngữ địa phương hoặc biệt ngữ XH cần chú ý điều gì? ? Kh - Tại sao không nên lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ? GV - Đọc đoạn thơ sgk ? Kh - Tại sao trong đoạn thơ đó tg vẫn s/d từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH ? ? Kh – Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương biệt ngữ XH ta làm ntn? ? Tìm một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc vùng khác mà em biết nêu từ ngữ toàn dân tương ứng? ? TB - Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học sinh hoặc tầng lớp XH khác mà em biết và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó? ? Kh - Trong các trường hợp giao tiếp sau trường hợp nào nên dùng từ ngữ địa phương trường hợp nào không nên dùng? ? Kh - Sưu tầm câu thơ ca dao, vè của địa phương em? 12' 12' 10' 13' I, Từ ngữ địa phương VD: Bắp bẹ, ngô. -Từ ‘ ngô” được s/d phổ biến hơn vì nó nằm trong vốn từ toàn dân có tính chuẩn mực văn hoá cao được s/d rộng rãi ( Trong TPVH, giấy tờ hành chính trong cả nước) - Bắp bẹ là từ địa phương vì nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp chưa có tính chuẩn mực văn hoá. *Từ địa phương là từ ngữ chỉ s/d ở một hoặc một số địa phương nhất định. VD: Mè đen : Vừng đen . Trái thơm: Quả dứa. Từ địa phương Nam Bộ Béng – Bánh( Nam Trung Bộ) Dề – về ( Nam Bộ) Cươi – Sân Mần – làm( Nghệ Tĩnh) mận – quả roi, cây roi Té - Ngã. II, Biệt ngữ xã hội. VD: Mẹ – mợ (Hai từ đồng nghĩa). - Tầng lớp trung lưu, thượng lưu gọi mẹ là mợ Mẹ : Là từ toàn dân. Tg dùng từ mẹ trong lời kể mà đối tượng là độc giả. Còn từ mợ- Câu đáp của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô hai người cùng tầng lớp XH. *VD b: Ngỗng : điểm 2. Trúng tủ: trúng phần đã học thuộc lòng Đối tượng: Học sinh, sinh viên thường dùng. * Biệt ngữ XH chỉ được dùng trong một tầng lớp XH. - Trẫm; Vua - Khanh: cách vua gọi các quan - long sàng: Giường của vua - Ngự thực: Vua dùng bữa. -> Vua quan triều đình. III, Sử dụng từ địa phương. - Lưu ý đối tượng giao tiếp ( Người đối thoại, người đọc) - Tình huống giao tiếp ( nghiêm túc, trang trọng hau suồng xã thân mật) - Hoàn cảnh giao tiếp: Thời đại sống, môi trường học tập công tác) - Để đạt hiệu quả trong giao tiếp. * Không lên lạm dụng từ ngữ này một cách tuỳ tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghĩa, khó hiểu. * Để tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng lớp xuất thân tính cách của nhân vật. * Phải phù hợp với tình huống giao tiếp trong thơ văn có thể s/d một số từ ngữ thuộc hai lớp này để tô đậm màu sắc địa phương ,màu sắc tầng lớp XH. * Cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để s/d khi cần thiết IV,Luyện tập. Bài tập 1. Nón- mũ Ngái –Xa Trái-quả Chợ –Thiếng Viền –Về Ghe –Thuyền Ví chắc-Với tớ Mè –Vừng... Bài tập 2 -Sao cậu hay học gạo thế?(Học thuộc lòng một cách máy móc Phải học đều không nên học tủ mà nguy đấy (Đoán mò một số bài nào đó để học thuộc lòng không ngó ngàng gì tới bài khác) -Hôm qua tớ bị xơi gậy(Điểm1) Bài tập 3 - Trường hợp a. Bài tập 4 Răng không cô gái trên sông Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài(Tố Hữu) Cau khó ăn với hạt bèo(Hạt của cây bèo có vị chát) c. Củng cố: (2’) ? Thế nào là từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội? - Từ địa phương là từ ngữ chỉ s/d ở một hoặc một số địa phương nhất định. - Biệt ngữ XH chỉ được dùng trong một tầng lớp XH. d.Hướng đẫn học sinh tự học ở nhà.(1’) -Học bài,nắm vững nội dung bài học -Làm bài tập 5, hoàn thiện các bài tập vào vở. -Tìm các từ ngữ địa phương mà em biết -Chuẩn bị tóm tắt văn bản tự sự. * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 17- Từ ngữ địa phương và biệt ngữ XH.doc