Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 81 đến 100 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: Hiểu được hai kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang

bằng và hiểu được tác dụng của so sánh trong khi nói và viết.

2. Kỹ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so

sánh đúng, so sánh hay.

- Đặt câu có phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản trên.

3. Thái độ: có ý thức học tập, sử dụng phép so sánh khi nói, viết.

4. Định hướng năng lực.

a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích,

b, Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: sách tham khảo.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT :

1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập

thực hành, pp trực quan.

2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là so sánh ? cho ví dụ ?

? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Làm bài tập 2 (sgk).

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: khởi động.

HS chơi trò chơi “ Nhìn hình đoán thành ngữ” có chứa hình ảnh so sánh (VD:

nhanh như cắt, khỏe như voi ). Từ đó gv giới thiệu bài.

pdf64 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 81 đến 100 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 04/5/2020( 6A2) Tiết 81 : SO SÁNH (Tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu được hai kiểu so sánh cơ bản: Ngang bằng và không ngang bằng và hiểu được tác dụng của so sánh trong khi nói và viết. 2. Kỹ năng: - Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh hay. - Đặt câu có phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản trên. 3. Thái độ: có ý thức học tập, sử dụng phép so sánh khi nói, viết. 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, phân tích, b, Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: sách tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: Hoạt động nhóm, phân tích, giảng bình, vấn đáp, luyện tập thực hành, pp trực quan. 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là so sánh ? cho ví dụ ? ? Nêu cấu tạo của phép so sánh ? Làm bài tập 2 (sgk). 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. HS chơi trò chơi “ Nhìn hình đoán thành ngữ” có chứa hình ảnh so sánh (VD: nhanh như cắt, khỏe như voi). Từ đó gv giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung cần đạt - PP: phân tích mẫu, vấn đáp - KT: đặt câu hỏi - NL : phân tích, sd ngôn ngữ, giao tiếp - HS đọc VD SGK ? Những sự vật nào được so sánh với sự vật nào? ? Tìm từ ngữ so sánh? Việc so sánh sự vật trên có gì khác nhau ? ? Tìm thêm các từ ngữ chỉ ý so sánh ngang bằng và không ngang bằng ? I. Các kiểu so sánh. 1. Ví dụ: - Những ngôi sao (thức) - Mẹ (đã thức) Mẹ - ngọn gió - Từ so sánh: Chẳng bằng -> so sánh không ngang bằng + Là -> So sánh ngang bằng VD: hơn, không bằng-> không ngang bằngGiống như, y như-> so sánh ngang bằng. 2 ? Qua ví dụ cho biết có mấy kiểu so sánh? Đó là những kiểu nào ? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. ? Xác định các kiểu so sánh trong các câu sau: 1. Lan học giỏi hơn Mai. 2. Đẹp như tiên. 3. Quê hương là chùm khế ngọt. 4. An cao hơn Tú. - PP: gợi mở - vấn đáp, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, TL, sơ đồ tư duy - NL: phân tích, hợp tác - Gọi HS đọc ví dụ. * Thảo luận nhóm 2 bàn( 3p) ? Tìm phép so sánh trong ví dụ ? ? Sự việc nào được đem ra so sánh ? ? Việc so sánh trên có tác dụng gì ? + Mời đại diện HS trình bày. + HS khác nhận xét. + GV NX, chốt kiến thức. ? Cảm nhận của em khi đọc đoạn văn? ? Từ đó em thấy phép so sánh có tác dụng gì? - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Vẽ sơ đồ tư duy khái quát KT bài học? -> Có 2 kiểu so sánh: + So sánh ngang bằng. + So sánh không ngang bằng. 2. Ghi nhớ: SGK/T.42 * Bài tập nhanh: - So sánh ngang bằng: 2, 3. - So sánh không ngang bằng: 1,4. II. TÁC DỤNG CỦA PHÉP SO SÁNH 1. Ví dụ: - Có chiếc lá tựa mũi tên....như xoay - Có chiếc lá như con chim lảo đảo - Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan thai - Có chiếc như sợ hãi, ngại ngần... - Sự vật: chiếc lá rụng - một vật vô tri vô giác. * Tác dụng: - Tạo ra hình ảnh cụ thể, sinh động, giúp người đọc, người nghe dễ dàng hình dung được những cách rụng khác nhau của lá. - Tạo ra lối nói hàm sức giúp người đọc dễ nắm bắt tình cảm của người viết. Cụ thể trong đoạn văn đã dẫn, phép so sánh thể hiện quan niệm của tác giả về sự sống và cái chết. -> Đoạn văn giàu hình ảnh, sinh động, hấp dẫn. => So sánh vừa có tác dụng gợi hình, giúp cho việc miêu tả sự vật, sự việc được cụ thể, sinh động; vừa có tác dụng biểu hiện tư tưởng, tình cảm sâu sắc. 2. Ghi nhớ (SGK/T. 42) HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - PP: lt thực hành, vấn đáp, hđ nhóm - KT: đặt ccâu hỏi, TL nhóm 1. Bài tập 1: 3 - NL: hợp tác, tự học, tư duy stao * TL cặp đôi (3 phút). ? Chỉ ra các phép so sánh trong khổ thơ và cho biết chúng thuộc những kiểu so sánh nào? - ĐD HS TB – HS khác NX, b/s. - GV NX, chốt KT. ? Tìm những câu văn sử dụng phép so sánh trong vb " Vượt thác" ? HS hđ cá nhân. ? Tìm những câu ca daocó chứa hình ảnh so sánh? Nêu tác dụng ? - So sanh ngang bằng: Là; như, y như, giống như,tựa như là, bao nhiêu, bấy nhiêu. - So sánh không ngang bằng: Hơn, hơn là,kém, không bằng, chưa bằng, chẳng bằng. 2. Bài tập 2: - Những động tác rút sào.... nhanh như cắt - DHT như một pho tượng đồng đúc, như một hiệp sĩ của T. Sơn oai linh hùng vĩ. - Dọc sườn núi....như những cụ già vung tay hô đám con cháu. * Bài 3. VD: Miệng cười như thể hoa ngâu. Cái khăn đội đầu như thể hoa sen. HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Tìm các câu thành ngữ em và các bạn thường sử dụng hằng ngày có h/a so sánh? ? Viết đoạn văn (tự chọn) có sử dụng phép so sánh. HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo * Tìm các câu văn, thơ có chứa hình ảnh so sánh. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU * Học thuộc phần ghi nhớ SGK/ T. 42. Làm bài tập còn lại : bài 3 ( sgk) - Tìm các VD về các kiểu so sánh trên? * Chuẩn bị bài: Nhân hóa. Đọc bài, trả lời các câu hỏi trong sgk ............................ * * * .......................... Ngày giảng: 04/5/2020( 6A2) Tiết 82 – bài 22: NHÂN HOÁ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm nhân hóa, các kiểu nhân hoá, tác dụng của phép nhân hoá. 2. Kỹ năng: - Có kĩ năng nhận biết và bước đầu phân tích được tác dụng của phép nhân hóa. - Sử dụng phép nhân hoá trong nói và viết. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học bài. 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tự học, tư duy sáng tạo, phân tích 4 b, Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Soạn bài; Bảng phụ ghi các ví dụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị trước bài mới. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: phân tích mẫu, gợi mở- vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy kiểu so sánh? Làm bài tập 2(sgk) - Tác dụng của phép so sánh? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: ô cửa bí mật (Các ô cửa là những câu văn, thơ chứa hình ảnh nhân hoá) -> HS tìm các biện pháp nhân hoá trong các câu thơ, văn ở mỗi ô. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV –HS Nội dung - PP : vấn đáp, p.tích mẫu, hđ nhóm - KT : thảo luận nhóm - NL : hợp tác, phân tích, tự học - HS đọc ví dụ ? Những sự vật nào được nói đến trong câu? Sự vật ấy được gán những hành động gì? ? Hành động của các sự vật này thường thấy của ai? Khi nào? ? Cách gọi tên, tả các sự vật đó có gì khác nhau? - Gọi học sinh đọc các câu vd 2. - HS TL nhóm 2 bàn (4ph) : + Cách diễn đạt ở mục 1 có gì khác nhau so với cách diễn đạt ở mục 2 ? + Tác dụng của việc sử dụng phép nhân hóa trong ví dụ 1 ? - Gọi đại diện HS trả lời. - Gọi HS khác NX, bổ sung. I. Nhân hoá là gì? 1. Ví dụ: a. Ví dụ 1. - Sự vật: ông trời/ mía/kiến - Hành động: Mặc áo giáp ra trận /Múa gươm/ Hành quân ra trận. -> Đó là hành động của con người chuẩn bị chiến đấu. - Trời : Gọi là ông trời -> dùng từ ngữ vốn gọi, tả người để gọi, tả vật. - Mía, kiến : Gọi tên bình thường. -> Cách gọi tên, tả hành động của sự vật như vậy gọi là nhân hóa. b. Ví dụ 2. - So sánh : + Diễn đạt ở mục 1sống động hơn, bày tỏ tình cảm, thái độ của người viết. + Diễn đạt ở mục (2) chỉ có tính chất miêu tả, tự thuật. - Tác dụng: Những sự vật, con vật ... được gán cho những thuộc tính, hành 5 - GV NX, chốt KT. ? Qua ví dụ, cho biết thế nào là nhân hoá ? ? Tìm thêm thơ, văn có sử dụng nhân hóa ? HS làm BT1 sgk. - PP: vấn đáp. Phân tích mẫu - KT: đặt câu hỏi - NL: phân tích - Học sinh đọc ví dụ a,b,c. ? Các từ in đậm thường dùng để gọi cho ai ? ? Lão, bác... ở đây dùng để gọi gì ? ? Sự vật nào được nhân hoá trong ví dụ b ? Chúng có hành động gì ? ? Những hành động chỉ có ở ai? ? Con người gọi trâu thế nào? Nhận xét về cách nói này? ? Qua tìm hiểu ví dụ có mấy kiểu nhân hóa? động của con người -> làm cho thế giới loài vật, đồ vật gần gũi với con người, để biểu thị suy nghĩ tình cảm, tâm trạng của con người (làm cho câu văn hay hơn, sinh động hơn) => Nhân hóa là gọi, tả đồ vật, cây cối bằng những từ vốn để gọi người, tả ngườilàm cho thế giới loài vật gần gũi với con người 2. Ghi nhớ SGK/T.57 VD: Chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. * Bài tập 1(sgk/58): - Bến cảng........đông vui - Tầu mẹ, tàu con, xe anh, xe em....rộn ràng. -> Làm người đọc hình dung ra cảnh nhộn nhịp, không khí lao động khẩn trương, phấn khởi của con người nơi bến cảng. II. Các kiểu nhân hoá 1. Ví dụ: a. Lão miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay -> Đại từ nhân xưng chỉ người. - Dùng để gọi bộ phận trên cơ thể người. => Kiểu nhân hóa: Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. b. Sự vật: Gậy tre, chông tre, tre - Hành động: Chống lại, xung phong, giữ -> chỉ có ở con người. => Nhân hóa: Dùng từ vốn chỉ hành động, tính chất của con người để chỉ hành động, tính chất của vật. c. Trâu ơi? -> Nhân hóa: Trò chuyện xưng hô với vật như đối với con người. => Có 3 kiểu nhân hóa: - Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật. - Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất 6 - HS đọc phần ghi nhớ của con người để chỉ hoạt động, tính chất của vật. - Trò chuyện xưng hô với vật như đối/v người. 2. Kết luận: Ghi nhớ SGK/ T.58 HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. - PP: luyện tập thực hành, hđ nhóm - KT: TL nhóm, giao nhiệm vụ - NL: hợp tác, tư duy sáng tạo - HS làm việc cá nhân ( TG: 1 ph) ? So sánh với cách diễn đạt của bài 1. - Gọi HS trả lời. - Gọi HS khác NX, bổ sung. - GV NX, chốt KT. - T/C cho HS TL nhóm bàn (2ph) ? So sánh hai cách viết về chổi rơm ? - Gọi đại diện HS trả lời. - Gọi HS khác NX, bổ sung. - GV NX, chốt KT. III. Luyện tập * Bài tập 2(sgk/58): - ĐV1: Dùng phép nhân hoá, nhờ vậy khung cảnh diễn ra sinh động hơn, thể hiện niềm vui phấn khởi của con người. - ĐV2: Chỉ là ghi chép khách quan của người ngoài cuộc. * Bài tập 3(sgk/58): - Giống: Đều tả cái chổi rơm - Khác: ĐV1: Dùng phép nhân hoá  gợi hình ảnh: VB biểu cảm ĐV2: Không dùng nhân hoá  Thiếu hấp dẫn: VB: thuyết minh HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Thế nào là phép nhân hoá? Tác dụng của phép nhân hoá? - Có mấy kiểu nhân hoá? Lấy ví dụ minh họa ? - Dùng sơ đồ tư duy để khái quát kiến thức bài học ( bảng phụ). HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Sưu tầm các câu thơ, câu văn có sử dụng nhân hóa. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU + Chuẩn bị bài “Ẩn dụ” Yêu cầu: Đọc kĩ các ví dụ và trả lời các câu hỏi sgk ............................ * * * .......................... 7 Ngày giảng:05/5/2020( 6A2) Tiết 83 – bài 18: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được những nét chung về văn miêu tả. Biết được mục đích miêu tả, cách thức miêu tả. Hiểu được các tình huống cần phải sử dụng văn miêu tả. Ra đề văn tả cảnh để tích hợp với môi trường. 2. Kỹ năng - Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả. - Hiểu được trong những tình huống nào thì người ta thường dùng văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng văn miêu tả. 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tự học, cảm thụ, nhận xét, tư duy sáng tạo. b, Năng lực đặc thù: tự tin, tự chủ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi, giải quyết vấn đề. 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, lược đồ tư duy, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. - Tổ chức cho hs thi miêu tả người quen và cảnh thiên nhiên yêu thích. - GV giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm * GV treo bảng phụ . - Yêu cầu HS đọc 3 tình huống. ? Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao? I. Thế nào là văn miêu tả. 1. Ví dụ: a. Ví dụ 1: - Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp: 8 ? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt? ? Qua đoạn văn trên em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó? ? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó? ? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? GV: Nhấn mạnh như những điều ghi nhớ. * GV: Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương. Năng lực cần thiết và quan trọng trong văn miêu tả là quan sát. ? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả? + Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc. + Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian. + Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.  Rõ ràng, việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết b. Ví dụ 2: - Hai đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động: + Đoạn tả Dế Mèn: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..." + Đoạn tả Dế Choắt : "Cái anh chàng Dế Choắt...nhiều ngách như hang tôi..." * Những chi tiết và hình ảnh: - Dế Mèn: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ. - Dế Choắt : Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh, gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghilê...những động, tính từ chỉ sự yếu đuối. -> Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng. 2. Bài học : SGK - tr16 - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp cho người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự việc, sự vật... 9 - Các tình huống: + Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ + Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. ? Em hãy phân tích tác dụng của một đoạn văn miêu tả cụ thể. K-G Hoạt động 3: Luyện tập - GV: Gọi HS đọc bài tập - HS làm cá nhân * GV: Gọi HS đọc bài tập a - Sau khi HS trình bày ý kiến, GV kết luận những điều cần lưu ý khi viết 2 đoạn văn II. Luyện tập 1. Bài tập 1: - Đoạn 1: Chân dung Dế Mèn được nhân hoá: khoả, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt... - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích... - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn.. 2. Bài tập 2: a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người... HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng - Viết đoạn văn tả đôi bàn tay của mẹ (của bố) em. Gạch chân dưới các tính từ miêu tả trong bài. HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tập quan sát mọi vật xung quanh mình, tìm các từ ngữ khác nhau để miêu tả đặc điểm của chúng. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả ............................ * * * .......................... Ngày giảng: 07/5/2020( 6A2) Tiết 84 - Bài 19. QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: Hiểu được mối quan hệ giữa quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Thấy được vai trò, t/d của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi miêu tả. - Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét khi viết văn miêu tả. 10 3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiêm túc, quan sát sự vật, sự việc xung quanh để viết văn miêu tả. 4. Định hướng năng lực. a, Năng lực chung: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo b, Năng lực đặc thù: sử dụng ngôn ngữ II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: sách tham khảo. 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT : 1. Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành, trò chơi 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là văn miêu tả? Khi miêu tả cần chú ý tới đặc điểm gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: khởi động. - GV cho HS chơi trò chơi “Ai tưởng tượng giỏi hơn” - GV phổ biến luật chơi. - HS chia 2 đội tham gia chơi. (GV cho các từ khoá là các sự vật, các nhóm thảo luận 1 phút, miêu tả sv theo tưởng tượng) - GV nhận xét, chấm điểm 2 đội. - GV dẫn vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: hình thành kiến thức, kĩ năng mới. Hoạt động của GV – HS Nội dung - HĐ1: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - PP: Phân tích mẫu, vấn đáp, TL - KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, tư duy sáng tạo - Yêu cầu HS đọc các tình huống. * TL nhóm : 6 nhóm (TG : 3 ph). Nhóm 1,2 : Đoạn văn a giúp em hình dung đặc điểm gì nổi bật của sự vật? Nêu những hình ảnh nổi bật? Nhóm 3,4 : Đặc điểm nào nổi bật trong đoạn văn b? Thông qua những hình ảnh nào? I. Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. 1. Ví dụ. a. Anh chàng Dế Choắt gày gò, ốm yếu - Dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện - Cánh ngắn cũn hở cả mạng sườn - Râu cụt ngủn..... b. Cảnh thiên nhiên hoang dã và dòng sông Năm Căn rộng lớn, mênh mông. - Sông ngòi chi chít như mạng nhện - Nước đổ ra biển ầm ầm ngày đêm như 11 Nhóm 5,6 : Đặc điểm nào nổi bật trong đoạn văn c? Tìm những hình ảnh đó? - HS TB - HS khác NX, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. ? Để miêu tả được, người viết cần có năng lực gì? ? Tìm những câu văn có sự liên tưởng, so sánh, nhận xét? ? Để làm nổi bật sự vật... được tả, cần s/d những yếu tố nào? ? Qua tìm hiểu VD, Cho biết muốn làm văn miêu tả đòi hỏi người viết cần có năng lực gì? - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. thác - Hai bên bờ rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. c. Cảnh cây gạo vào mùa xuân. - Từ xa nhìn lại cây gạo đỏ rực như một tháp đèn khổng lồ - Sâm cầm, sẻ, le le....ầm ĩ, sự tấp nập ồn ào của các loài chim -> Cần có năng lực quan sát. - VD: Cái anh chàng DC.... nghiện thuốc phiện. - Sông ngòi, kênh rạch bủa răng chi chít như mạng nhện... - Từ xa nhìn lại cây gạo đỏ rực như một tháp đèn khổng lồ.... -> Tưởng tượng, liên tưởng, dùng biện pháp so sánh và nhận xét. => Muốn miêu tả được, người viết phải biết quan sát, từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánhđể làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. 2. Ghi nhớ SGK /T.28 HOẠT ĐỘNG 3: luyện tập. Hoạt động của GV - HS Nội dung * TL cặp đôi: TG 3 phút. ? Để miêu tả cảnh Hồ Gươm tác giả dùng hình ảnh tiêu biểu đặc sắc nào? ? Điền từ thích hợp vào chỗ trống? - HS TB - HS khác NX, bổ sung. - GV nx, chốt kiến thức. * TL nhóm: 6 nhóm (4 phút) ? Tác giả miêu tả Dế Mèn đẹp, cường tráng, kiêu căng, hợm hĩnh qua những h/a tiêu biểu nào? - ĐD HS TB – HS khác NX, B/S. - GV NX, chốt kiến thức. II. luyện tập. 1. Bài tập 1. - Mặt hồ sáng long lanh; cầu Thê Húc màu son uốn cong cong - Đền Ngọc Sơn....; tháp rùa nổi trên ... - Đó là những đặc điểm nổi bật mà các hồ khác không có. 1- Gương bầu dục; 2- Cong cong; 3- Lấp ló; 4- Cổ kính; 5- Xanh um. 2. Bài tập 2. - Cả người rung rinh một màu ...soi gương được. - Đầu to, nổi từng tảng - Răng đen nhánh như nhai ngoàm ngoạm - Trịnh trọng, khoan thai vuốt râu 12 * HĐ cá nhân: ? Quan sát và ghi chép lại những đặc điểm nổi bật của ngôi nhà em ở? * KT động não. ? Nếu tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em bằng cách so sánh. Em sẽ so sánh các hình ảnh như thế nào? - HS TB – HS khác NX, B/S. - GV NX, chốt kiến thức. * HĐ cá nhân: ? Viết một đoạn văn miêu tả lại quang cảnh dòng sông mà em yêu thích. - Gọi HS TB - HS khác NX, B/S. - GV nhận xét. tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi. - Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ rồi........ 3. Bài tập 3. - Kiểu dáng nhà, màu sắc, mái nhà. - Cách bố trí, sắp xếp đồ đạc từ ngoài vào trong, từ trên xuống dưới - Hướng nhà, cảnh xung quanh nhà. 4. Bài tập 4 . - Tả lại quang cảnh một buổi sáng trên quê hương em bằng cách so sánh các hình ảnh sau: - Mặt trời như chiếc mâm lửa( hòn than, hòn lửa, mâm vàng, quả cầu lửa...khổng lồ ) - Bầu trời như ( chiếc lồng bàn khổng lồ, chiếc ô màu xanh lục, nửa quả cầu xanh lớn...) - Hàng cây thắng đứng như (đội quân đứng oai nghiêm, một bức tường thành cao vút) - Núi, đồi như ( chiếc oản tiên khổng lồ..... ) - Những ngôi nhà như ( những bao diêm, trạm gác trầm mặc ẩn hiện dưới làn sương mỏng. 5. Bài tập 5 . * Gợi ý: tả dòng sông cần có các đặc điểm: + Dáng vẻ: Dòng sông quanh co uốn khúc như một dải lụa đào + Màu nước: Nước đỏ đục phù sa + Cảnh bờ sông: Bãi mía, nương ngô xanh biếc như một tấm thảm trải dài vô tận. HOẠT ĐỘNG 4: vận dụng ? Tìm những câu văn miêu tả có hình ảnh so sánh trong văn bản “Bài học đường đời...” - Viết đoạn văn tả cảnh (5-7 câu) tả về người bạn thân trong lớp em. HOẠT ĐỘNG 5: mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm và làm thêm bài tập về văn miêu tả trong vở bài tập Ngữ văn 6. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Hoàn thiện các bài tập. - Chuẩn bị bài: “Phương pháp tả cảnh”. Yêu cầu: Đọc kĩ các ví dụ, bài tập và trả lời các câu hỏi. 13 Ngày dạy: 11/ 5 /2020( 6A2) Tiết 85 - PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH - VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH (làm ở nhà) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu được yêu cầu và phương pháp làm bài văn tả cảnh. - Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh từ đó vận dụng những kiến thức đã học để biết viết bài Tập làm văn tả cảnh ở nhà (Tích hợp môi trường : ra đề văn tả cảnh về môi trường). 2. Kỹ năng: Biết quan sát cảnh vật, trình bày những điều quan sát được về cảnh vật theo một trình tự hợp lý. 3. Thái độ: - Có ý thức học tập nghiêm túc, tự giác, sáng tạo. - Có thái độ tích cực khi viết bài văn miêu tả cảnh về nhà, có ý thức giữ gìn môi trường chung góp phần BV môi trường trong sạch như nội dung bài viết tập làm văn đã nêu. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, tự học, tự quản lí, đánh giá - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: phân tích mẫu, dạy học nhóm, vấn đáp, luyện tập thực hành. - Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, động não IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: vở bài tập của HS. * Tổ chức khởi động: ? Khi bắt đầu đọc 1 đề văn miêu tả, để làm đc bài em sẽ bắt đầu ntn? - HS chia sẻ cởi mở. Gv dẫn vào bài mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Phương pháp viết văn tả cảnh - PP: phân tích mẫu, vấn đáp, dạy học nhóm - KT: đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm - NL: giao tiếp, hợp tác, sd ngôn ngữ, tự quản lí, tự học - HS đọc các đoạn văn (sgk/45). I. Phương pháp viết văn tả cảnh. 1. Ví dụ. a. Đoạn văn 1: 14 T/C cho HS thảo luận: 6 nhóm (3’). + Nhóm 1,2: Đoạn văn 1 miêu tả điều gì? Qua đó ta hình dung ra được khúc sông này ra sao? Vì sao ta hình dung ra được điều đó? + Nhóm 3,4: Đối tượng miêu tả của đoạn văn 2 là gì? Trình tự miêu tả như thế nào? Để miêu tả tác giả sử dụng các hình ảnh tiêu biểu nào? - Gọi đại diện nhóm TB - HS TB. - Y/C HS khác NX, bổ sung. - GV NX, chốt kiến thức. ? Từ ví dụ, cho biết muốn tả cảnh cần làm gì ? ? Đoạn văn trên gồm mấy phần? Giới hạn và nội dung của từng phần? ? Trong phần 2, tác giả miêu tả lũy tre làng qua những hình ảnh nổi bật nào ? ? Nhận xét trình tự miêu tả cảnh trong bài văn ? ? Từ bài văn “Luỹ làng” trong SGK, em hãy nêu bố cụ

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_81_den_100_nam_hoc_2019_2020_truo.pdf
Giáo án liên quan