Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và

sự việc được kể.

- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.

- Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường.

2. Phẩm chất :

- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể

chuyện đời thường.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời

thường.

- Năng lực văn học : Năng lực xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Kế hoạch bài học. Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ.

2. HS: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp.

2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

3. Bài mới

* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

GV giới thiệu một số bài văn tự sự kể chuyện đời thường

pdf4 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 63 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 50: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 29/10/2019 (6a3), 31/10/2019 (6a1) TIẾT 50 - BÀI 11 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường: Nhân vật và sự việc được kể. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Biết tìm ý, lập dàn ý cho bài văn kể chuyện đời thường. 2. Phẩm chất : - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Rèn kĩ năng lập dàn bài của bài văn kể chuyện đời thường. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. - Năng lực văn học : Năng lực xây dựng bài văn tự sự kể chuyện đời thường II. CHUẨN BỊ 1. GV: Kế hoạch bài học. Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. HS: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG GV giới thiệu một số bài văn tự sự kể chuyện đời thường * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV- HS Nội dung kiến thức trọng tâm ? Em hãy kể về một người bạn thân hoặc một buổi sinh hoạt lớp. - HS kể. ? Em hãy so sánh câu chuyện bạn kể với những truyện cổ tích, ngụ ngôn.. đã học. I Yêu cầu kể chuyện đời thường: 1. Khái niệm Gv: Truyện bạn vừa kể là câu chuyện đời thường. ? Em hãy nêu ý hiểu của mình về chuyện đời thường? Gv: Yêu cầu HS đọc các đề SGK. ? Nội dung các đề trên phản ánh nội dung gì? ? Đề yêu cầu gì? kể người hay kể việc là trọng tâm? ? Theo em có nên kể như thật: tên thật, địa chỉ thật, những sự việc thật tuyệt đối không ? ? Cần phải kể tập trung vào điều gì, chọn nhân vật như thế nào cho phù hợp? ? Yêu cầu của kể chuyện đời thường là gì? ? Em hãy tìm thêm một, hai đề về kể chuyện đời thường? - Học sinh đọc đề ở mục 2 ? Đề yêu cầu chúng ta làm gì? - Kể chuyện về ông hay bà của em. ?Bước đầu tiên chúng ta phải làm? - Đọc kỹ đề, chú ý những từ trọng tâm, xác định yêu cầu của đề. ? Khi kể về người cụ thể ta thường kể về những gì? - Ngoại hình, tính tình, sở thích, việc làm - 1 em đọc dàn bài. - GV treo bảng phụ ghi dàn bài. ? Phần mở bài đó thực hiện đúng nhiệm vụ chưa? Khi kể về người thật, việc thật có nên dùng danh từ riêng không. - Thường dùng danh từ chung. ? Phần thân bài đó phù hợp với phần chọn ý chưa? Qua việc kể ý - Kể chuyện đời thường là kể về những câu chuyện hàng ngày từng trải qua, từng gặp, để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định. 2. Yêu cầu - Nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thật, không bịa đặt. - Các sự việc, chi tiết được lựa chọn tập trung cho một chủ đề nào đó, tránh kể tùy tiện, rời rạc. Ví dụ: 1.Kể về một bữa tiệc sinh nhật của người bạn thân. 2.Kể về một tiết học tốt trong lớp em. thích của ông có bộc lộ tính tình của ông không? Thứ tự kể trong bài phải ntn? ? Em đó kể theo ngôi kể nào? - Gọi 1 em đọc bài tham khảo. Đưa ra nhận xét. - Bài làm sát với dàn ý. - Tất cả các ý trong bài đều được phát triển thành văn, thành các câu cụ thể. - Các sự việc kể trong bài xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu. ? Vậy để viết 1 bài văn kể chuyện đời thường ta làm ntn? ? Em hãy nhắc lại các bước làm bài văn tự sự? ? Xác định các bước làm bài * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP ? Lập dàn ý cho đề bài trên? - Chia lớp làm 3 nhóm mỗi nhóm viết 1 phần. Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, uốn nắn sửa chữa * Yêu cầu : - Bài làm sát với đề. -Các sự việc trong bài làm sát với dàn bài. - Mối liên hệ giữa dàn ý với bài văn. 3. Các bước làm bài văn kể chuyện đời thường Đề bài: Kể chuyện về ông hay bà của em. - Tìm hiểu đề. - Tìm ý (Phương hướng làm bài): chọn ngôi kể và thứ tự kể, chọn lời văn kể phù hợp. - Lập dàn bài. - Viết bài. - Phát hiện và sửa lỗi. II. Luyện tập: Đề bài: Hãy kể về người bà kính yêu của em 1.Tìm hiểu đề : - Thể loại: Kể chuyện đời thường - Nội dung: Người bà kính yêu (bà nội, bà ngoại) 2.Tìm ý: 3.Lập dàn bài: a.Mở bài: Giới thiệụ vài nét về bà . b. Thân bài: - Kể vài nét về hình dáng. - Kể những việc làm của bà trong gia đình, thái độ đối với mọi người. - Sở thích và ước mơ của bà. - Thái độ, tình cảm của em đối với bà. c.Kết bài: Cảm nghĩ của em về bà. 4.Viết thành văn. * Đoạn mở bài: Trong gia đình, bà nội là người tôi thương yêu nhất, tuy bà đã ngoài sáu mươi tuổi nhưng bà vẫn còn dẻo dai và nhanh nhẹn. * Đoạn kết bài: Hai chị em tôi đều rất yêu thương bà nội. Tôi mong bà mãi mãi khỏe mạnh để vui sống cùng gia đình đến khi tôi trưởng thành. * HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG - Hoàn thiện lại bài văn của mình * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Kể về người thân của mình V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU Hoàn thiện bài tập: Viết thành văn đề bài trên. Đặt một đề kể chuyện đời thường và lập dàn ý cho đề bài đó.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_50_luyen_tap_xay_dung_bai_tu_su_k.pdf
Giáo án liên quan