Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

 
- Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một chục roi.
Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí, khẽ bẩm:
- Xin xét lại, lẽ phải về con mà!
Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt, nói:
- Tao biết mày phải nhưng nó lại phải bằng hai mày!
( Trích Ngữ văn 10, tập 1)

 

ppt24 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 28: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT GV: NGUYỄN THỊ THANH NGUYÊN I. Khái niệm II . Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết III. Luyện tậpĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI. KHÁI NIỆM*Ngữ liệu 1: - Thằng Cải đánh thằng Ngô đau hơn, phạt một chục roi. Cải vội xòe năm ngón tay, ngẩng mặt nhìn thầy lí, khẽ bẩm: - Xin xét lại, lẽ phải về con mà! Thầy lí cũng xòe năm ngón tay trái úp lên năm ngón tay mặt, nói: - Tao biết mày phảinhưng nó lại phảibằng hai mày! ( Trích Ngữ văn 10, tập 1)Ngữ liệu 2” Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều và trênkhông có những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nứcnhững kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên thế nào được những cảm giác trong sáng ấy nảy nởtrong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trờiquang đãng. Những ý tưởng ấy tôi chưa lần nào ghi lên giấy, vì ngày ấy tôikhông biết ghi và ngày nay tôi không nhớ hết. Nhưng mỗi lầnthấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu tiên đi đếntrường, lòng tôi lại tưng bừng rộn rã. Buổi mai hôm ấy, mộtbuổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôidẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.Con đường này tôi đãquen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vậtchung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi đang có sự thayđổi lớn: Hôm nay tôi đi học” ( Trích “ Tôi đi học” của Thanh Tịnh”)Em hiểu thế nào là ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết?I. KHÁI NIỆM1. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.2. Ngôn ngữ viết được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTXét 4 mặt : Hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp. Phương tiện ngôn ngữ Phương tiện hỗ trợ Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câuLớp chia làm 4 nhóm: + Nhóm 1: Hoàn cảnh giao tiếp. + Nhóm 2: Phương tiện ngôn ngữ + Nhóm 3: Phương tiện hỗ trợ + Nhóm 4: Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu.II. ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTPhương diệnNGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh sử dụng tronggiao tiếp. - Các nhân vật giao tiếp tiếp xúc trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích- Các nhân vật giao tiếp không tiếp xúc trực tiếp, không đổi vai- Người tham gia giao tiếp ( viết và đọc) phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, quy cách tổ chức văn bản. Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ Người đọc có điều kiện đọc lại, phân tích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.Phương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTPhương tiện ngôn ngữPhương tiện hỗ trợ - Âm thanh- Chữ viết Ngữ điệu Nét mặt, ánh mắt Cử chỉ, điệu bộ Dấu câu Hình ảnh minh họa Sơ đồ, bảng biểuPhương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHệ thống các yếu tố ngôn ngữTừ ngữ : đa dạng. Thường dùng khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen- Câu : dùng nhiều câu có hình thức tỉnh lược; nhiều khi có câu lại rườm rà, có yếu tố dư thừa ( thì, là, mà), trùng lặp - Từ ngữ : có tính chính xác, phù hợp PCNN. Hạn chế dùng từ khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.- Câu : thường dùng câu dài, nhiều thành phần, được tổ chức mạch lạc, chặt chẽ .Phương diệnNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾTHoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp.- Các nhân vật giao tiếp tiếp xúctrực tiếp, phản hồi tức khắc, có sựđổi vai.- Người nói ít có điều kiện lựa chọn,gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ- Người nghe ít có điều kiện suyngẫm, phân tích- Các nhân vật giao tiếp không tiếp xúctrực tiếp, không đổi vai- Người tham gia giao tiếp ( viết và đọc)phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắcchính tả, quy cách tổ chức văn bản. - Người viết có điều kiện suy ngẫm, lựachọn, gọt giũa các phương tiện ngônngữ - Người đọc có điều kiện đọc lại, phântích, nghiền ngẫm để lĩnh hội thấu đáo.Phương tiện ngôn ngữ - Âm thanh- Chữ viết Phương tiện hỗ trợ- Ngữ điệu- Nét mặt, ánh mắt- Cử chỉ, điệu bộ- Dấu câu- Hình ảnh minh họa- Sơ đồ, bảng biểuHệ thống các yếu tố ngôn ngữ- Từ ngữ : đa dạng. Thường dùngkhẩu ngữ, từ ngữ địa phương,tiếng lóng, trợ từ, từ ngữ đưa đẩy,chêm xen- Câu : dùng nhiều câu có hìnhthức tỉnh lược; nhiều khi có câu lạirườm rà, có yếu tố dư thừa ( thì,là, mà), trùng lặp .- Từ ngữ : có tính chính xác, phùhợp PCNN. Hạn chế dùng từ khẩungữ, từ địa phương, tiếng lóng,tiếng tục.- Câu : thường dùng câu dài,nhiều thành phần, được tổ chứcmạch lạc, chặt chẽ .Em hãy phân biệt giữa nói và đọc, viết và ghi lại?Chó ý:- Trong thùc tÕ sö dông ng«n ng÷, cã hai tr­êng hîp:+ Ng«n ng÷ nãi ®­îc ghi l¹i b»ng ch÷ viÕt trong v¨n b¶n. Môc ®Ých thÓ hiÖn ng«n ng÷ nãi trong nh÷ng biÓu hiÖn sinh ®éng, cô thÓ, vµ khai th¸c nh÷ng ­u thÕ cña nã.+ Ng«n ng÷ viÕt trong v¨n b¶n ®­îc tr×nh bµy l¹i b»ng lêi nãi miÖng. Môc ®Ých tËn dông ®­îc nh÷ng ­u thÕ cña ng«n ng÷ viÕt ®ång thêi vÉn cã sù phèi hîp cña c¸c yÕu tè hç trî trong ng«n ng÷ nãi.- Tr¸nh lÉn lén gi÷a ng«n ng÷ viÕt vµ ng«n ng÷ nãi.Ghi nhí:Ng«n ng÷ nãi vµ ng«n ng÷ viÕt cã nh÷ng®Æc ®iÓm vÒ hoµn c¶nh sö dông tronggiao tiÕp, vÒ c¸c ph­¬ng tiÖn c¬ b¶n vµyÕu tè hç trî, vÒ tõ ng÷ vµ vÒ c©u v¨n.V× thÕ cÇn nãi vµ viÕt cho phï hîp víic¸c ®Æc ®iÓm riªng ®ã.Bài tập 1:Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta (tôi không muốn dùng chữ “ từ vựng”). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tôi muốn thay chữ “ngữ pháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn (văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật)- Dùng thuật ngữ : vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách- Thay thế :+ Vốn chữ = Từ vựng+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một là, hai là, ba là” - Dùng dấu câu : “”,:, (), III. LUYỆN TẬPBài tập 2:Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ: Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy! Thị cong cớn: Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười: Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng. Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.Từ hô gọiTừ tình thái Khẩu ngữ Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)Bài tập 2:Phân tích đặc điểm của NN nói Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy. Thị cong cớn: - Có khối cơm trắng mấy giò đấy ! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy? Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. -Thị liếc mắt, cười tít.-Từ hô gọi : kìa, này, ơi- Từ tình thái : đấy , thật đấy, nhỉ- Khẩu ngữ : chòng ghẹo, mấy, có khối nói khoác, sợ gì, đằng ấy Phối hợp lời nói- cử chỉ : cười như nắc nẻ; cong cớn; liếc mắt, cười tít.BÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạia). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý. Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp- NhầmTN với CN- Dùng từ thừa - Dùng khẩu ngữ - NhầmTN với CN :“trong- Dùng từ thừa : thì đã- Dùng khẩu ngữ : hết ýBÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạib) . Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ- Dùng khẩu ngữ : vô tội vạ Thừa từ : còn như, thì Dùng từ địa phương : vống Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiệnBÀI TẬP 3: Phân tích lỗi - Chữa lạic). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất- Dùng khẩu ngữ : thì như, thì cả- Dùng từ địa phương : sất Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nàoSau bài học, HS cần nắm được: Khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết Đặc điểmngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết: + Hoàn cảnh giao tiếp + Phương tiện ngôn ngữ + Phương tiện hỗ trợ + Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: từ ngữ, câu.Về nhàHọc và nắm vững kiến thức cơ bản của bàiLàm và hoàn thiện bài tập SGKSoạn và chuẩn bị : Ca dao hài hước.Ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c thÇy,c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh !

File đính kèm:

  • pptDac diem ngon ngu noi va ngon ngu viet.ppt