Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Tiết 14 đến 22 - Trường THCS Phúc Than

TIẾT 16

VẼ TRANH

ƯỚC MƠ CỦA EM

(Kiểm tra học kì I - tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em

2. Kĩ năng:

- Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích

4.Năng lực, phẩm chất:

a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo,

năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt,

năng lực thực hành.

b) Năng lực đặc thù: hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị

hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về ước mơ của

học sinh, của hoạ sỹ, tranh minh hoạ các bước vẽ

2. Học sinh:

- Sưu tầm tranh vẽ về đề tài: ước mơ của em, giấy, màu vẽ.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn

cuộc sống

2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra

- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập và nội dung bài.

-Vào bài học

- GV nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra học kì

2. Đề bài : Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của em.

pdf24 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Tiết 14 đến 22 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 14 - BÀI 12 VẼ TRANH ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức: -Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ trang về đề tài gia đình. 2.Kỹ năng: - Vẽ được tranh theo ý thích. 3.Thái độ: - Yêu thương bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân II.CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phương tiện: Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình. Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8 2. Học sinh - Tranh ảnh nói về gia đình. - Đồ dùng vẽ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu phương pháp trình bày bìa sách ? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Gv cho hs thi tìm hiểu xem 1 số tranh về các đề tài khác nhau sau đó yêu cầu hs nào xác định đúng đề tài gia đình hs đó sẽ chiến thắng. - Vào bài học: Gia đình là 1 tế bào của xã hội, là một phần rất quan trọng đối với mỗi người. Nơi có những người thân yêu của chúng ta, hôm nay cô sẽ hướng dẫn các bạn thể hiện được tình cảm của mình đối với những người thân qua bức tranh về đề tài gia đình. 2 HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: Giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên và xã hội GV cho HS xem những bức tranh về gia đình của các họa sĩ, để các em cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết được hình ảnh, bố cục, màu sắc ? Tranh có nội dung gì. ? Có những hình tượng nào. ? Màu sắc được thể hiện như thế nào. ? Có thể vẽ những tranh nào về đè tài gia đình. Sau khi HS nhận xét GV cho học sinh giơí thiệu tranh của mình sưu tầm được qua hình vẽ, bố cục, màu sắc. GV kết luận: Vẽ tranh về gia đình là phản ánh sinh hoạt đời thường của một gia đình trong các ngày lễ, tết Mỗi nội dung có cách thể hiện khác nhau về hình vẽ, bố cục, màu sắc. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS cách vẽ PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: Tự chủ,tự học, thẩm mĩ, sỏng tạo GV minh họa cách vẽ trên bảng; I. Tìm và chọn nội dung đề tài. Học sinh quan sát tranh của giáo viên treo trên bảng. - Có nhiều nội dung về đề tài gia đình như; + Bữa cơm gia đình + Thăm ông bà. + Ông bà kể chuyện cháu nghe + Đi chợ cùng mẹ vào ngày tết. II. Cách vẽ. - Tìm và chọn nội dung đề tài - Bố cục mảng chính , phụ - Tìm hình ảnh, chính phụ - Tô màu theo không gian, thời gian, màu tươi sáng. 3 Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT:hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: tự chủ, tự học, tính toán, thẩm mĩ, sáng tạo GV nhắc HS làm bài theo từng bước như đã hướng dẫn. GV gợi ý cho từng Hs về: + Cách bố cục trên tờ giấy. + cách vẽ hình + Cách vẽ màu. III. Thực hành Học sinh làm bài vào vở thực hành Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về; + Bố cục + Hình vẽ. + Màu sắc GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Vẽ bức tranh về gia đình em HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh ,ảnh, của họa sĩ về đề tài gia đình V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thiện bài vẽ hình và tìm hiểu về màu sắc để giờ sau hoàn thiện vẽ màu. 4 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 15 - BÀI 12 VẼ TRANH ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (Tiết 2) I.MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: -Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ trang về đề tài gia đình. 2.Kỹ năng: - Vẽ được tranh theo ý thích. 3.Thái độ: - Yêu thương bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân II.CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên - Phương tiện: Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình. Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8 2. Học sinh - Tranh ảnh nói về gia đình. - Đồ dùng vẽ III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu cách vẽ tranh đề tài? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Kiểm tra bài vẽ hình tiết 1. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài PP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, I. Tìm và chọn nội dung đề tài. - Học sinh làm bài vào vở thực hành 5 thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: Giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, tự chủ, tự học, sáng tạo ,thẩm mĩ GV nh¾c HS lµm bµi theo tõng b-íc nh- ®· h-íng dÉn. GV gîi ý cho tõng Hs vÒ: + C¸ch bè côc trªn tê giÊy. + c¸ch vÏ h×nh + C¸ch vÏ mµu Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về; + Bố cục + Hình vẽ. + Màu sắc GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Vẽ bức tranh về gia đình em. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh ,ảnh, của họa sĩ về đề tài gia đình. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Sưu tầm tranh về đề tài ước mơ của em để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I. 6 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 16 VẼ TRANH ƯỚC MƠ CỦA EM (Kiểm tra học kì I - tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em 2. Kĩ năng: - Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích 4.Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về ước mơ của học sinh, của hoạ sỹ, tranh minh hoạ các bước vẽ 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh vẽ về đề tài: ước mơ của em, giấy, màu vẽ. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập và nội dung bài. -Vào bài học - GV nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra học kì 2. Đề bài : Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của em. Thang điểm Đáp án 9 - 10 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh đẹp, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 7 - 8 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục tương đối hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh hài hòa, sinh động, màu sắc tươi sáng và có 7 hòa sắc. 5 – 6 - Bài vẽ đúng chủ đề, có bố cục, hình ảnh màu sắc tương đối đẹp. Điểm dưới 5 - Không đạt được những yêu cầu trên. - Từ 5-10: Đạt( Đ ) - Dưới 5 : Chưa đạt ( CĐ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Thu bài, - Nhận xét quá trình kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - HS biết vận dụng các hình ảnh trong thực tế vào tranh vẽ qua môi trương học tập hoặc gia đình. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh đề tài của các họa sĩ và thiếu nhi. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu học sinh tìm hiểu thêm các bức tranh của thiếu nhi. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 16 VẼ TRANH ƯỚC MƠ CỦA EM (Kiểm tra học kì I - tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài ước mơ của em 2. Kĩ năng: - Vẽ được 1 bức tranh thể hiện ước mơ theo sở thích 4.Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: 8 - Phương tiện: tranh đồ dùng dạy học MT 8, một số tranh ảnh về ước mơ của học sinh, của hoạ sỹ, tranh minh hoạ các bước vẽ 2. Học sinh: - Sưu tầm tranh vẽ về đề tài: ước mơ của em, giấy, màu vẽ. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ học tập và nội dung bài. - GV nêu yêu cầu của tiết học: Kiểm tra học kì 2. Đề bài : Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của em. Thang điểm Đáp án 9 - 10 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh đẹp, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 7 - 8 - Bài vẽ đúng chủ đề, bố cục tương đối hợp lý rõ nhóm chính phụ, hình ảnh trong tranh hài hòa, sinh động, màu sắc tươi sáng và có hòa sắc. 5 – 6 - Bài vẽ đúng chủ đề, có bố cục, hình ảnh màu sắc tương đối đẹp. Điểm dưới 5 - Không đạt được những yêu cầu trên. - Từ 5-10: Đạt( Đ ) - Dưới 5 : Chưa đạt ( CĐ) HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Thu bài. - Nhận xét quá trình kiểm tra. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - HS biết vận dụng các hình ảnh trong thực tế vào tranh vẽ qua môi trương học tập hoặc gia đình. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm tranh đề tài của các họa sĩ và thiếu nhi. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Yêu cầu học sinh tìm hiểu về các loại mặt nạ. 9 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 18 - BÀI 15 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ. 2. Kĩ năng: - Trang trí được mặt nạ theo ý thích. 3. Thái độ : - Yêu quý vẻ đẹp nghệ thuật trang trí truyền thống của dân tộc , thái độ làm bài nghiêm túc 4. Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Sưu tầm 1 vài mặt nạ, phóng to hình 1 số mặt nạ lên giấy, 1 số bài vẽ mặt nạ của HS năm trước. 2. Học sinh: - Dụng cụ, bìa.. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động Gv cho hs chơi trò chơi cả lớp nhắm mắt vào sau đó gv cho hs xem 1 vài chiếc mặt nạ phẳng, cong, lồi ,lõm.. đố các em muốn làm chiếc mặt nạ như thế này thì các em làm như thế nào? HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 10 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: Giao tiếp, hợp tác, tìm hiểu tự nhiên và xã hội GV giới thiệu 1 vài tranh ảnh mặt nạ, hình mặt nạ ở sgk, HS quan sát, tìm hiểu, trả lời. ? Mặt nạ được dùng vào những dịp nào? ? Hình dáng mặt nạ như thế nào? GV: Hình dáng mặt nạ được cách điệu cao thể hiện đặc điểm nhân vật: hiền lành, dữ dội, hung ác, vui tính. ? Chất liệu làm mặt nạ? ?Màu sắc của mặt nạ như thế nào? GV: Có thể chọn màu nóng, màu lạnh hoặc hoà sắc nóng lạnh để thể hiện theo tính cách của mặt nạ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí mặt nạ PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: Tính toán, thẩm mĩ ? Nêu các bước tạo dáng mặt nạ? *GV: Màu sắc thể hiện đặc tính nhân vật: - Màu xanh trắng: hiền lành, tốt bụng - Màu da cam, đen: sự nham hiểm, dữ tợn - Cách vẽ màu: vẽ đều màu, kín các mảng hình trên mặt nạ. I. Quan sát nhận xét - Các ngày vui, lễ hội, hóa trang -Hình dáng: phong phú, hình tròn, trái xoan, ô van, mặt người, mặt thú.. - Chất liệu: bìa cứng, giấy, nhựa, nan tre.. -Màu sắc: quan trọng, thể hiện đặc tính của mặt nạ. II. Cách vẽ 1.Tạo dáng: - Chọn loại mặt nạ - Tìm hình dáng chung - Kẻ trục cho cân đối 2. Trang trí: - Tìm mảng trang trí - Vẽ màu: chọn màu sắc phự hợp với nhân vật 11 GV minh hoạ lên bảng cho HS các bước tạo dáng và trang trí. GV cho HS xem 1 số bài tạo dáng và trang trí mặt nạ của HS năm trước. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài GV theo dõi HS làm bài PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: tự chủ, tự học, thẩm mĩ Gợi ý thêm cho HS cách chọn loại mặt nạ thể hiện, vẽ phác mảng trang trí và màu sắc. III.Thực hành Tạo dáng và trang trí 1 mặt nạ theo ý thích Chất liệu: bìa cứng Tỷ lệ: tương ứng với khuôn mặt người HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Cho HS nhận xét 1 số bài phác thảo mặt nạ, đường nét, màu sắc, hình vẽ. GV bổ sung nhận xét, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt. - GV nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Làm một mặt nạ bằng bìa cứng để phục vụ cho bản thân. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm mặt nạ trong thực tế - Sưu tầm mặt nạ có trên sách báo, tạp chí V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Hoàn thành hình bài vẽ, nếu chưa xong. - Chuẩn bị hình bài vẽ cho tiết sau tiếp tục vẽ màu. 12 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 19 - BÀI 15 TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ. 2. Kĩ năng: - Trang trí được mặt nạ theo ý thích. 3. Thái độ : - Yêu quý vẻ đẹp nghệ thuật trang trí truyền thống của dân tộc , thái độ làm bài nghiêm túc 4. Năng lực, phẩm chất: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng lực thực hành. b) Năng lực đặc thù: hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thị hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Phương tiện: Sưu tầm 1 vài mặt nạ, phóng to hình 1 số mặt nạ lên giấy, 1 số bài vẽ mặt nạ của HS năm trước. 2. Học sinh: - Dụng cụ, bìa.. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan, luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động - Kiểm tra bài vẽ hình phác thảo của HS. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh cách tô màu mặt nạ PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: Hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự I. Cách tô màu 13 án NL: Tính toán, thẩm mĩ GV: Màu sắc thể hiện đặc tính nhân vật: - Màu xanh trắng: hiền lành, tốt bụng - Màu da cam, đen: sự nham hiểm, dữ tợn - Cách vẽ màu: vẽ đều màu, kín các mảng hình trên mặt nạ. GV cho HS xem 1 số bài tạo dáng và trang trí mặt nạ của HS năm trước. Gợi ý thêm cho HS cách chọn loại mặt nạ thể hiện, vẽ phác mảng trang trí và màu sắc. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH khám phá, thảo luận nhóm KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não, KT hỏi, đáp,thực hành NL: tự chủ, tự học, thẩm mĩ, sáng tạo GV theo dõi HS làm bài Gợi ý thêm cho HS cách chọn loại mặt nạ thể hiện, vẽ phác mảng trang trí và màu sắc. - Vẽ màu: chọn màu sắc phù hợp với nhân vật II. Thực hành - HS tiếp tục hoàn thiện bài vẽ tạo dáng và trang trí mặt nạ. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Cho HS nhận xét 1 số bài phác thảo mặt nạ, đường nét, màu sắc, hình vẽ. GV bổ sung nhận xét, cho điểm, biểu dương những HS có bài vẽ tốt. - GV nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Làm một mặt nạ bằng bìa cứng để phục vụ cho bản thân. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Sưu tầm mặt nạ trong thực tế - Sưu tầm mặt nạ có trên sách báo, tạp chí V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị cho bài tiếp theo Vẽ theo mẫu : Vẽ chân dung bạn. 14 Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 20 - Bµi 19 VÏ theo mÉu VẼ CHÂN DUNG (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người 2. Kĩ năng: - Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt. - Tập vẽ được chân dung. 3. Thái độ : - Yêu thích vẻ đẹp của tranh chân dung và tỉ lệ khuôn mặt người. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - phương tiện:Hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung. 2. Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét một vài bài vẽ hình tiết trước của HS. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV đặt câu hỏi: trên khuôn mặt người thường có những bộ phận nào? HS kể: mắt, mũi, miệng ,lông mày, tóc, tai.. HS minh họa nhanh trên bảng theo cảm nhận của em về các bộ phận trên khuôn mặt người. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 15 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn. NL: tự chủ, tự học, thẩm mĩ, sáng tạo GV giới thiệu 1 số tranh ảnh chân dung ở các lứa tuổi, yêu cầu HS quan sát khuôn mặt các bạn xung quanh, đặt câu hỏi, HS trả lời: ? Khuôn mặt người có những điểm chung nào? ? Tại sao ai cũng có những điểm chung đó nhưng ta lại phân biệt được người này với người kia? *GV treo 1 số hình dáng các khuôn mặt cho HS nhận ra hình dáng bề ngoài các khuôn mặt không giống nhau. GV minh hoạ thêm trên bảng cho HS biết *GV treo tranh 1 số khuôn mặt, HS nhận ra tương quan tỷ lệ giữa các bộ phận Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát tỷ lệ mặt người PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, NL: giải quyết vấn đề, thẩm mĩ, sáng tạo GV treo hình minh hoạ khuôn mặt người có phân chia tỷ lệ. HS quan sát, trả lời câu hỏi. ? Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều dài như thế nào? ? Tỷ lệ khuôn mặt người chia theo chiều rộng như thế nào? GV: Đây là tỷ lệ chung có tính khái quát. Trẻ em có tỷ lệ khác người trưởng thành. Mặt người nhỡn chớnh diện: Chia làm 3 phần - phần thứ nhất: Từ đỉnh đầu xuống đến điểm cao nhất của lông mày. Cũng chia I. Quan sát nhận xét II. Tỉ lệ khuôn mặt người - Chia làm 3 phần (chiều dọc) - Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. - Phần 2 : Từ lông mày đến mũi. - Phần 3 : Từ mũi đến cằm *Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới. 16 làm 3 phần : Từ đỉnh đầu xuống đến chân tóc khoảng 1 phần, trán 2 phần còn lại. - Phần thứ 2 : Từ lông mày xuống đến hết chiều dài mũi. - Phần thứ 3 : Từ nhân trung đến hết cằm. Trong đó nhân trung chiếm 1/3 độ dài. Nhân trung là khoảng nối từ mũi xuống môi trên. Đường phân chia môi trên và môi dưới chính là đường chia đôi phần thứ 3 này thành 2 phần bằng nhau Một vài điểm nữa: Khoảng cách giữa 2 mắt bằng chiều dài 1 mắt. Điểm trên cùng của vành tai bằng đuôi mắt Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn, dạy học dự án NL: tự chủ,tự học, thẩm mĩ, sáng tạo GV theo dõi HS làm bài, hướng dẫn thêm cho HS cách tìm tỷ lệ. Chia làm 5 phần ( chiều ngang) III.Thực hành Quan sát khuôn mặt bạn cùng lớp, vẽ phác chân dung bạn theo cảm nhận của em. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập - Cho HS nhận xét 1 số bài vẽ của bạn về hình dáng, tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt. - GV biểu dương những HS có bài làm tốt - GV nhận xét giờ học HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng - Vẽ chân dung bạn, người thân trong gia đình em - Tỉ lệ khuôn mặt người chia làm 3 phần - Phần 1: Từ Chân tóc xuống đến lông mày. - Phần 2 : Từ lông mày đến mũi. - Phần 3 : Từ mũi đến cằm *Từ mũi đến cằm chia đôi = môi dưới. HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng - Quan sát khuôn mặt người thân, - Làm bài tập sgk V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Đọc trước bài 19 vẽ chân dung bạn. 17 Ngày soạn: Ngày giảng: TiÕt 21 - Bµi 19 VÏ theo mÉu VẼ CHÂN DUNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : - HS biết được các nét cơ bản về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người 2. Kĩ năng: - Hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt. - Tập vẽ được chân dung. 3. Thái độ : - Yêu thích vẻ đẹp của tranh chân dung và tỉ lệ khuôn mặt người. 4. Định hướng năng lực: a) Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành trách nhiệm với bản thân b) Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - phương tiện:Hình minh hoạ tỷ lệ khuôn mặt người, một số ảnh chân dung. 2. Học sinh: ảnh chân dung, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC 1. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống 2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách vẽ chân dung và tỉ lệ khuôn mặt người? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động GV đặt câu hỏi: trên khuôn mặt người thường có những bộ phận nào? HS kể: mắt, mũi, miệng ,lông mày, tóc, tai.. HS minh họa nhanh trên bảng theo cảm nhận của em về các bộ phận trên khuôn mặt người. HOẠT ĐỘNG 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 18 Hoạt động của GV-HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, khăn trải bàn. NL: tự chủ, tự học, thẩm mĩ, sáng tạo GV giới thiệu 1 số tranh ảnh chân dung ở các lứa tuổi, yêu cầu HS quan sát khuôn mặt các bạn xung quanh, đặt câu hỏi, HS trả lời: ? Tranh chân dung và ảnh chân dung có gì khác nhau? *So sánh: - Ảnh chân dung: Sản phẩm chụp bằng máy ảnh. - Tranh chân dung: Tác phẩm do con người vẽ Yêu cầu HS quan sát kỹ tranh chân dung: ? Thế nào là tranh chân dung? ? Tranh chân dung là tranh vẽ về 1 người cụ thể? ? Có những loại tranh chân dung nào? - Có 3 loại tranh chân dung: Chân dung bán thân Chân dung toàn thân Chân dung nhiều người ? Nhận xétt 1 số trạng thái tình cảm trên 1 số tranh chân dung? ? Nêu 1 số bức tranh chân dung nổi tiếng mà em biết? - Tranh chân dung biểu hiện tình cảm của nhân vật, thể hiện rõ trên nét mặt. - Nàng Monalida, em Thuý, người đàn bà xa lạ, chân dung tự hoạ Van-góc.. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát tỷ lệ mặt người PP: trực quan, vấn đáp, gợi mở, thảo luận nhóm, luyện tập KT: hỏi, đáp, NL: giải quy

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_mi_thuat_lop_8_tiet_14_den_22_truong_thcs_phuc_than.pdf
Giáo án liên quan