I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh,
cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài vẽ, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, của thợ thủ công/nghệ nhân tạo ra.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình, có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét,
đánh giá sản phẩm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công, tự sưu tầm được các vật liệu để tạo sản phẩm quạt giấy.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ đời sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
+ Xác định được mục đích sử dụng, nhận biết được giá trị thẩm mĩ và công dụng
của sản phẩm quạt giấy trong cuộc sống.
+ Xác định được các loại vật liệu phù hợp để tạo nên sản phẩm.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Thông qua việc lựa chọn được các vật
liệu phù hợp để trang trí quạt giấy ứng dụng vào cuộc sống.
+ Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình vào thiết kế sản phẩm.
+ Biết cách trưng bày sản phẩm của cá nhân, nhóm.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết giới thiệu sản phẩm của nhóm, chia sẻ
và đánh giá sản phẩm qua hình dáng, màu sắc, họa tiết trang trí và tính ứng dụng của
sản phẩm.
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập.- Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Sử dụng các họa tiết hoa, lá, con vật, phong
cảnh, hoạt động văn hóa, văn nghệ trong đời sống. để ứng dụng vào trang trí quạt
giấy.
- Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết, phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mỹ có trong
trang trí quạt giấy. Từ đó, sáng tạo trang trí quạt giấy với các chất liệu khác nhau và
ứng dụng trong trang trí nội thất, sân khấu, .
53 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 251 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 8 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Ngày soạn:
Tiết 1 – Bài 1: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ QUẠT GIẤY
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh,
cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài vẽ, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, của thợ thủ công/nghệ nhân tạo ra.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình, có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét,
đánh giá sản phẩm.
3. Năng lực:
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công, tự sưu tầm được các vật liệu để tạo sản phẩm quạt giấy.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm, thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm phục vụ đời sống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
+ Xác định được mục đích sử dụng, nhận biết được giá trị thẩm mĩ và công dụng
của sản phẩm quạt giấy trong cuộc sống.
+ Xác định được các loại vật liệu phù hợp để tạo nên sản phẩm.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Thông qua việc lựa chọn được các vật
liệu phù hợp để trang trí quạt giấy ứng dụng vào cuộc sống.
+ Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình vào thiết kế sản phẩm.
+ Biết cách trưng bày sản phẩm của cá nhân, nhóm.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết giới thiệu sản phẩm của nhóm, chia sẻ
và đánh giá sản phẩm qua hình dáng, màu sắc, họa tiết trang trí và tính ứng dụng của
sản phẩm.
- Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội: Sử dụng các họa tiết hoa, lá, con vật, phong
cảnh, hoạt động văn hóa, văn nghệ trong đời sống... để ứng dụng vào trang trí quạt
giấy.
- Năng lực thẩm mỹ: Nhận biết, phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mỹ có trong
trang trí quạt giấy. Từ đó, sáng tạo trang trí quạt giấy với các chất liệu khác nhau và
ứng dụng trong trang trí nội thất, sân khấu, .....
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số quạt giấy, tranh ảnh, tư liệu tham khảo, máy tính, máy chiếu, bài vẽ của HS
năm cũ, các vật liệu làm quạt giấy không độc hại (giấy màu, bìa xốp, nhựa, vải, hoa
lá, hình con vật, phong cảnh..), phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Chuẩn bị vật liệu: Bìa cứng, sản phẩm nhựa, vải, giấy màu, hoa, lá, hình con vật
dao, kéo, màu vẽ...vv (các sản phẩm tái chế không độc hại)
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan, Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
2. Kỹ thuật:
- Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
- Kiểm tra sĩ số: 8A1:., 8A2:., 8A3:., 8A4:..
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đò dùng của học sinh.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1:
* KHỞI ĐỘNG : Giáo viên giới thiệu tiết học
- Từ xa xưa chiếc quạt giấy rất hữu ích cho con người trong những ngày hè nóng
bức. Ngày nay mặc dù xã hội chúng ta đã phát triển nhưng quạt giấy vẫn được sử
dụng trong đời sống hàng ngày và ngày càng được trang trí đẹp hơn.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI.
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét.
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm.
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não,
KT hỏi, đáp, thực hành.
* Giáo viên cho học sinh xem 1 số quạt
I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT.
giấy thật và ở sgk, đặt câu hỏi, học sinh
tìm hiểu trả lời:
? Tác dụng của quạt giấy.
- Quạt mát, biểu diễn nghệ thuật, trang
trí.
? Cách làm quạt giấy
- Làm bằng nan tre, bồi giấy 2 mặt
? Quạt giấy được trang trí như thế nào
? Màu sắc của quạt như thế nào
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
cách trang trí quạt giấy.
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não,
KT hỏi, đáp, thực hành.
? Quạt giấy có hình gì
- Hình bán nguyệt
? Quan sát hình 2ab sgk cho biết cách
tạo dáng quạt giấy.
Giáo viên minh hoạ lên bảng cho học
sinh nắm được các bước tạo dáng.
* GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy:
có nhiều cách: Trang trí đối xứng hoặc
không đối xứng bằng các họạ tiết hoa lá
hình mảng, bằng tranh.
GV minh hoạ cách phác mảng trang trí,
cách vẽ hoạ tiết, cách vẽ màu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa văn cách
điệu, tranh phong cảnh, cảnh sinh hoạt của
con người.
- Màu sắc phong phú, phù hợp với hoạ tiết
II. CÁCH TRANG TRÍ VÀ TẠO
DÁNG.
1. Tạo dáng:
- Vẽ 2 nửa đường tròn đồng tâm có kích
thước khác nhau
- Vẽ nan quạt: hình 2ab
2.Trang trí:
- Vẽ hoạ tiết
- Vẽ màu
làm bài:
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não,
KT hỏi, đáp, thực hành
* GV cho HS xem bài vẽ của 1 số HS
năm trước, sau đó cất đi.
Gợi ý thêm cho HS cách tìm hoạ tiết,
tìm màu theo ý thích
GV khuyến khích học sinh vẽ hình, vẽ
màu tại lớp
Học sinh làm bài
Gv đi bao quát lớp giúp đỡ hs yếu
không làm được bài, hướng dẫn hs làm
bài tốt như các bạn khá giỏi
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường
diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong
cảnh, cảnh sinh hoạt.
III. Thực hành:
Trang trí 1 quạt giấy có bán kính 11cm và
3 cm
- Vẽ tạo dáng chiếc quạt tìm hoạ tiết, tìm
màu theo ý thích
vẽ hình, vẽ màu tại lớp
- Trang trí bằng hoạ tiết hoa lá, đường
diềm, hoặc bằng 1 bức tranh phong cảnh,
cảnh sinh hoạt
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV thu từ 4- 5 bài yêu cầu HS nhận xét về: màu sắc, hình vẽ, bố cục, họ tiết.
- GV khuyến khích học sinh có bài làm tốt, xếp loại giờ học.
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
? Ngoài chất liệu bằng giấy quạt còn có thể làm bằng chất liệu gì và hình thức sử
dụng như thế nào
? HS có thể tìm hiểu thêm trên sách báo mạng internet về công dụng của quạt giấy
và các hình thức trang trí.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU
- Hoàn thành bài vẽ, nếu chưa xong
- Đọc trước bài 2, tìm tư liệu bài viết về mỹ thuật thời Lý.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 – Bài 2: Thường thức mĩ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MỸ THUẬT THỜI LÊ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khái quát về mĩ thuật thời Lê - thời kì hưng thịnh của mĩ thuật Việt
Nam
2. Kĩ năng:
- Biết thưởng thức cái đẹp của nền nghệ thuật dân tộc.
3. Thái độ:
- Biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử văn
hóa của quê hương.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung: HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng
lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá, năng lực biểu đạt, năng
lực thực hành trách nhiệm với bản thân.
b. Năng lực đặc thù: HS có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu
thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nghiên cứu Sách giáo khoa, tham khảo tài liệu, soạn bài.
- Một số hình ảnh mĩ thuật thời Lê (đồ dùng dạy học mĩ thuật 8)
2. Học sinh
- Sgk.
- Học bài cũ
- Tìm hiểu bài mới
- Sưu tầm tranh ảnh về mĩ thuật thời Lê
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp:
- Quan sát, vấn đáp, trực quan.
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống.
2. Kĩ thuật: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 8A1:, 8A2:., 8A3:,
8A4:.,
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nếu cách trang trí quạt giấy.
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1:
- Khởi động:
- Ở chương trình mĩ thuật lớp 6 chúng ta đã tìm hiểu sự phát triển mĩ thuật Việt Nam
thời kì cổ đại. Để hiểu thêm về sự phát triển của mĩ thuật Việt Nam qua các giai đoạn
phát triển tiếp theo, đó là mĩ thuật thời Lê.
* HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bối cảnh xã
hội.
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cỏ nhõn, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm.
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não,
KT hỏi, đáp, thực hành.
GV: Giới thiệu về lịch sử thời Lê, đặt câu
hỏi để HS tìm hiểu trả lời Thời vua Thái
Tổ, Thái Tông.
? Em biết gì về lịch sử thời Lê
? Kể tên những vị anh hùng thời Lê
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
GV: Sau 10 năm kháng chiến chống
quân Minh thắng lợi, nhà Lê đó xây
dựng 1 nhà nước PKTW tập quyền hoàn
thiện với nhiều chính sách KT, QS, CT,
VH, ngoại giao tích cực tiến bộ tạo nên
XH thái bình thịnh trị, mặc dù về sau có
biến động.
Thời kỳ này bị ảnh hưởng bởi tư tưởng
nho giáo và văn hoá Trung Hoa nhưng
mỹ thuật VN vẫn đạt đến đỉnh cao, mang
đậm đà bản sắc DT
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu về mĩ thuật thời Lê
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT cụng não,
KT hỏi, đáp,thực hành
- MT thời Lê thể hiện ở những loại hình
nghệ thuật nào? KT, ĐK, ĐG
1. Kiến trúc: Thể hiện ở 2 loại
* Kiến trúc cung đình
? Kiến trúc Thăng Long.
I. BỐI CẢNH XÃ HỘI.
- Đánh đuổi quân xâm lược Minh ra khỏi
đất nước, nhà Lê xây dựng 1 nhà nước
PKTƯ tập quyền hoàn thiện tạo nên xh
thái bình thịnh trị.
- Tư tưởng nho giáo là tư tưởng chớnh
thống
- MT VN đạt đến đỉnh cao, mang đậm đà
bản sắc dân tộc.
II. SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI LÊ
1.Kiến trúc
a. Kiến trúc cung đình
- Kinh thành Thăng Long: điện Kính
*GV: Tuy dấu tích của cung điện và lăng
miếu còn lại không nhiều, song căn cứ
vào bệ cột, các bậc thềm và sử sách chép
lại, ta thấy được quy mô to lớn và đẹp đẽ
của kiến trúc kinh thành thời Lê
* Kiến trúc tôn giáo
-Tư tưởng tôn giáo chính thống của nhà
Lê?
- Nho giáo: xây dựng miếu thờ Khổng
Tử, trường dạy Nho học, xây dựng văn
miếu, mở mang Quốc Tử Giám, xây
dựng đền thờ người có công với nước
như Phùng Hưng, Ngô Quyền
*GV: Từ 1593-1788, thời kì trở lại nắm
chính quyền trên danh nghĩa của nhà Lê,
sau nội chiến của nhà Lê - nhà Mạc.
- Một số công trình kiến trúc tôn giáo?
2. Điêu khắc chạm khắc trang trí:
a. Điêu khắc
GV giới thiệu 1 số tp đk qua tranh và
sgk, đặt câu hỏi
- Điêu khắc và chạm khắc trang trí gắn
liền với loại hình NT nào? kiến trúc
- Chất liệu?
-Nội dung?
- Kể tên 1 số TP điêu khắc
b. Chạm khắc trang trí
Tác dụng: phục vụ công trình KT, làm
nó đẹp hơn, lộng lẫy hơn
- Chất liệu?
- Nội dung?
*GV: Hiện nay, ở chùa Bút Tháp - Bắc
Ninh có 58 bức chạm khắc trên đá ở hệ
thống lan can thành cầu.
3. Nghệ thuật gốm
PP: Quan sát, luyện tập thực hành, vấn
đáp, gợi mở, cá nhân, trực quan, DH
khám phá, thảo luận nhóm
KT: KT giao nhiệm vụ, KT công não,
KT hỏi, đáp, thực hành
- Kể tên những loại gốm thời Lê?
- Kể tên 1 số đồ dùng bằng gốm?
- Đặc điểm gốm thời Lê?
Thiên, điện Cần Chánh, Vạn Thọ.
- Kiến trúc Lam Kinh
b. Kiến trúc tôn giáo
- Thời kì đầu: Nho giáo
- Thời kì sau: phật giáo (1593-1788)
- Nho giáo: miếu thờ Khổng Tử, trường
dạy Nho học, văn miếu, Quốc Tử Giám,
- Phật giáo: chùa Keo, Thái Lạc, Bút
Tháp, chùa Mía, chùa Thầy
2. Điêu khắc chạm khắc trang trớ
a. Điêu khắc
- Kiến trúc
- Chất liệu: đá, gỗ
- Nội dung: hỡình ảnh người và vật
- TP: tượng phật bà
quan õm
b. Chạm khắc trang trí
- Chất liệu: đá, gỗ
- Nội dung: hình rồng, sóng nước, hoa
lá, cảnh sinh hoạt của nhân dân
3. Nghệ thuật gốm:
- Gốm men xanh đồng, gốm men rạn..
- Liễn, lư hương, choé
- Đặc điểm: gốm thời Lê có nét trau
chuốt khoẻ khoắn qua cách tạo dáng,
thể hiện theo phong cách hiện thực
*HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
- Kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê
- Kể tên 1 số TP điêu khắc thời Lê ?
Gv: khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
? Kể tên những vị anh hùng thời Lê
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Lai...
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG
- Làm bài tập 1,2,3 sgk
- Tìm tư liệu, tranh ảnh về các tác phẩm của mĩ thuật thời Lê
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài sau: Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Lê.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 – Bài 3 : Thường thức mĩ thuật
MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ
(Từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XVIII)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu và nắm được một số đặc điểm chung về mĩ thuật thời
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, siêng năng, trung thực, cần cù, tiết
kiệm ở học sinh, cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử -
văn hoá của quê hương.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét bài
vẽ.
3. Năng lực:
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng hoàn
thành nhiệm vụ học tập
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
- Xác định được mục đích sử dụng, cảm nhận được vẻ đẹp của một số công trình
nghệ thuật thời Lê
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Năng lực tư duy, năng lực quan sát khám
phá, năng lực biểu đạt, năng lực cảm thụ thẩm mĩ. Nhận thức truyền thống nghệ thuật
dân tộc nói chung và nghệ thuật thời Lê nói riêng
- Năng lực ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ nói, thuyết trình để giới thiệu, trình bày,
phản biện, tranh luận về nội dung học tập
- Năng lực tính toán: vận dụng sự hiểu biết để vận dụng vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bức ảnh về một số công trình tiêu biểu thời Lê, sưu tầm tranh ảnh
về chùa Keo, tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay.
- Nghiên cứu kĩ hình ảnh trong SGK và bộ ĐDDH MT8.
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
GV giới thiệu bài: Ở bài học trước chúng ta đã được học sơ lược về mĩ thuật
thời Lê và chúng ta đã biết được một vài đặc điểm của nghệ thuật thời Lê. Hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về nền mĩ thuật thời Lê qua các công trình tiêu biểu của
thời Lê.
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu một
số công trình kiến trúc thời Lê:
?Em hãy nhắc lại một vài nét về mĩ thuật
thời Lê đã học ở bài trước
Học sinh nhắc lại
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm
nhỏ. Yêu cầu các nhóm đọc phần I -
SGK, cùng trao đổi để trả lời câu hỏi.
*Các nhóm thảo luận (5') sau đó cử đại
diện trả lời câu hỏi.
? Nêu các nét chính về kiến trúc thời Lê?
? Chuà Keo ở đâu
? Em biết gì về chùa
? Em biết gì về Gác chuông ở chùa Keo.
- Giáo viên bổ sung và nhấn mạnh nội
dung chính.
I. KIẾN TRÚC.
* Giới thiệu về chùa Keo (Vũ Thư - Thái
Bình)
- Chùa Keo ở huyện Vũ Thư, Thái Bình.
- Được xây dựng từ thời nhà Lý, sau đó
được tu bổ lại vào đầu thế kỉ XVII.
- Mang lối kiến trúc Phật giáo:
+ Có 154 gian, nhưng hiện còn 128 gian.
Bên trong là các công trình nối tiếp nhau
trên đường trục: Tam quan nội - khu
Tam bảo thờ Phật, khu điện thờ Thánh,
cuối cùng là Gác chuông.
+ Cao nhất là gác chuông 4 tầng, cao
12m.
- Gác chuông là công trình kiến trúc
bằng gỗ. Có cách lắp ráp, kết cấu vừa
chính xác vừa đẹp. Có 4 tầng, cao 12m.
Các tầng mái uốn cong thanh thoát tạo
vẻ đẹp nhẹ nhàng mà vẫn trang nghiêm.
- Gác chuông điển hình cho kiến trúc gỗ
cao tầng...
II. ĐIÊU KHẮC VÀ CHẠM KHẮC
TRAG TRÍ:
1. Điêu khắc:
* Tượng Phật Bà Quan Âm ngìn mắt
nghìn tay (Chùa Bút Tháp - Bắc Ninh)
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu về
tác phẩm điêu khắc
GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh
tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt
nghìn tay. Sau đó đọc phần II - SGK và
thảo luận trả lời.
? Được tạc vào năm nào? Hiện được đặt
ở đâu
? Tượng có đặc điểm gì
? Vẻ đẹp của tượng thể hiện ở đặc điểm
nào
GV kết luận: Pho tượng có tính tượng
trưng cao, được lồng ghép hàng ngàn chi
tiết mà vẫn mạch lạc, hài hoà trong khối
và nét .
+ Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất
trọn vẹn
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận
và trình bày.
? Hình tượng Rồng thời Lê thường xuất
- Tạc vào năm 1656, được đặt tại chùa
Bút Tháp - Bắc Ninh.
- Là pho tượng đẹp nhất trong các pho
tượng cổ ở Việt Nam. Tên người sáng
tác là tiên sinh họ Tương
- Tạc bằng gỗ phủ sơn, tĩnh toạ trên toà
sen. Tượng + Bệ cao tới 3,7m với 42
cánh tay lớn, 952 cánh tay nhỏ.
- Nghệ thuật thể hiện đạt tới hoàn hảo,
tạo ra những hình phức tạp với nhiều
đầu, nhiều tay mà vẫn giữ được vẻ tự
nhiên, cân đối, thuận mắt với các cánh
tay lớn, 1 đôi mắt đặt trước ngực, 1 đôi
chắp trước bụng, 38 tay kia đưa lên như
đóa sen nở.
- Trên đầu tượng lắp ghép 11 mặt người
chia thành 4 tầng, trên cùng là tượng A
Di Đà nhỏ. Vòng ngoài là những cánh
tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có 1 con
mắt tạo thành vòng hào quang tỏa sáng
xung quanh.
2. Chạm khắc, trang trí:
* Hình tượng con Rồng trên bia đá:
Các nhóm thảo luận.
hiện ở đâu
? Hình tượng con Rồng thời Lê có sự
nối tiếp từ đâu
GV đưa ra câu hỏi mở rộng thêm:
? So sánh Rồng thời Lê + Lý + Trần
- Trên các lăng mộ, bia đá..
- Hình con Rồng thời Lê sơ (Thế kỉ XV)
ban đầu từ phong cách Lý – Trần, sau đó
ảnh hưởng của Rồng Trung Quốc.
→ Rồng thời Lý có dáng hiền hoà, mềm
mại, luôn có hình chữc S, khúc uốn lượn
nhịp nhàng theo kiểu “thắt túi” từ to ->
nhỏ dần về phía sau.
→ Rồng thời Trần cấu tạo mập hơn,
khúc uốn lượn theo nhịp điệu “thắt túi”
nhưng doãng ra đôi chút so với Rồng
thời Lý
→ Hình Rồng thời Lê kế thừa tinh hoa
của thời Lý + Trần, hay mang những nét
gần giống với mẫu Rồng nước ngoài.
Song đã được các nghệ nhân Việt hoá
cho phù hợp với văn hoá dân tộc. Bố cục
chặt chẽ, hình mẫu trọn vẹn, linh hoạt về
đường nét.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
- GV đặt lại một số câu hỏi để củng cố lại kiến thức cho học sinh.
- GV rút ra một vài nhận xét về các công trình kiến trúc và điêu khắc giới thiệu
trong bài.
Khái quát những công trình tiêu biểu của Mĩ thuật thời lê ?
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO
-Vẽ bản đồ tư duy về các công mĩ thuật thời Lê
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Học bài trong SGK và vở ghi.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài tiếp theo
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4 – Bài 4: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu:
- HS biết được vẻ đẹp của chậu cảnh, hình dáng của chậu cảnh.
2. Phẩm chất:
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở học sinh,
cụ thể qua một số biểu hiện:
- Sưu tầm vật liệu để hoàn thành bài vẽ, chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Biết tôn trọng sản phẩm của mình, của bạn, của thợ thủ công/nghệ nhân tạo ra.
- Chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình, có tính xây dựng trong trao đổi, nhận xét,
đánh giá sản phẩm.
2. Về năng lực:
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
a. Năng lực đặc thù:
- Năng lực quan sát và nhận thức thẩm mĩ:
+ Xác định được mục đích sử dụng, nhận biết được giá trị thẩm mĩ và công dụng
của sản phẩm chậu cảnh trong cuộc sống.
+ Xác định được các loại vật liệu phù hợp để tạo nên sản phẩm.
- Năng lực sáng tạo và ứng dụng thẩm mĩ: Thông qua việc lựa chọn được các vật
liệu phù hợp để trang trí chậu cảnh ứng dụng vào cuộc sống.
+ Vận dụng được một số yếu tố và nguyên lí tạo hình vào thiết kế sản phẩm.
+ Biết cách trưng bày sản phẩm của cá nhân, nhóm.
- Năng lực phân tích và đánh giá thẩm mĩ: Biết giới thiệu sản phẩm của nhóm, chia
sẻ và đánh giá sản phẩm qua hình dáng, màu sắc, họa tiết trang trí và tính ứng dụng
của sản phẩm.
b. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh giải quyết được những nhiệm vụ học tập được
phân công, tự sưu tầm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi thông tin giữa cá nhân, nhóm, lớp cùng
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị một số bức ảnh về chậu cảnh
- Các bài vẽ của học sinh trước
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP HÌNH THỨC DẠY HỌC
1. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá.
2. Hình thức tổ chức:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: 8A1:......... 8A2:......... 8A3:......... 8A4:.........
2. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh
3. Bài mới:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hoạt Động 1: Hướng dẫn học sinh
quan sát nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu một số chậu cảnh.
? Kiểu dáng chậu cảnh như thế nào.
? Chậu cảnh thường dùng để làm gì.
- Học sinh trả lời.
- Dùng để trong việc trang trí nội , ngoại
thất.
? Hình dáng cách thức trang trí, đặc điểm
của chậu cảnh như thế nào.
? Chất liệu của chậu cảnh thường dùng là
gì.
- Giáo viên tóm tắt, nhận xét.
Hoạt Động 2: Hướng dẫn học sinh cách
vẽ.
? Hãy nêu các bước chậu cảnh.
- Phác hình ảnh lên bảng học sinh quan
I. QUAN SÁT, NHẬN XÉT.
- Học sinh quan sát.
II. TẠO DÁNG À TRANG TRÍ
CHẬU CẢNH.
1. Tạo dáng.
- Hình dáng: có nhiều hình dáng khác
nhau: cao, thấp, to, nhỏ.. đường nét tạo
sat.
Bước 1: Vẽ khung hình, kẻ đường trục.
Bước 2: Xác định tỉ lệ.
- Dựa vào khung hình phác bằng nét dài.
Bước 3: Hoàn chỉnh hình.
- Dựa vào hình ảnh đã phác vẽ hoàn thiện
hình.
? Hãy nêu các bước trang trí chậu cảnh.
- Giáo Viên tóm tắt:
Bước 1: Tìm họa tiết.
- Nhiều họa tiết lựa chọn .
Bước 2: Vẽ họa tiết.
dáng...
- Trang trí: cách sắp xếp, họa tiết màu
sắc đơn giản nhẹ nhàng làm tôn vẻ đẹp
của cây cảnh.
- Quan sát hình ảnh.
- Ghi nhận.
2. Trang trí.
Bước 3: Vẽ màu.
- Lựa chọn màu vẽ tùy theo ý thích của
học sinh.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành.
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Hãy tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
- Vẽ vào vở A4.
- Giáo viên tới từng bàn học sinh cách tọa
dáng và trang trí chậu cảnh
III. THỰC HÀNH.
- Làm bài cá nhận.
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
GV nêu 1 số câu hỏi kiểm tra HS
? Khẩu hiệu thường dùng những chữ gì.
Gv: khen ngợi và cho điểm những HS phát biểu xây dựng bài tốt
* HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG ? Bài nào vẽ đẹp.
? Họa tiết như thế nào.
? Màu sắc như thế nào.
- Giáo viên nhận xét.
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG
TẠO.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Chuẩn bị bài sau: Một số công trình tiêu biểu của mỹ thuật thời Lê.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 – Bài 5: Vẽ trang trí
TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs hiểu biết về các chữ trang và ứng dụng của khẩu hiệu.
2. Kỹ năng:
- HS kẻ được một dòng chữ khẩu hiệu và cách tô màu của dòng chữ đó.
3. Thái độ:
- Học sinh nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, nhận ra vẻ đẹp
của nghệ thuật chữ khẩu hiệu.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực chung:
- HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp
tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, hs có phẩm chất tự tin cảm
nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnh và có trách nhiệm với bản thân.
b. Năng lực đặc thù:
- Học sinh biết ứng dụng những chữ và trang trí những khẩu hiệu vào cuộc sống
hàng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên
- Phương tiện: các ảnh khẩu hiệu.
- Tranh tham khảo, các bước bài vẽ khẩu hiệu.
- Bài vẽ của HS năm trước
2. Học sinh:
- Giấy, chì màu tẩy, phác thảo nét
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT:
a. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, trực quan.
- Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
b. Kĩ thuật:
- Thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đ
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_8_tiet_1_den_16_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf