I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị TW
Đảng.
- Diễn biến chính của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
- Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh.
- Nắm được nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống
Mĩ cứu nước.
2. Tư tưởng:
Qua bài giảng học sinh thấy đợc tinh thần đoàn kết dân tộc, Bắc Nam một nhà và tin
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng
3. Kĩ năng:
Thông qua hoạt động của thầy và trò lên lớp rèn cho học sinh biết phân tích nhận
định, đánh giá tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Bắc
Nam và so sánh các sự kiện lịch sử.
II. Chuẩn bị bài
1. Giáo viên:
Tư liệu tham khảo.
2. Học sinh:6
Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật
1.Phương pháp:
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so
sánh, đánh giá.
2. Kĩ thuật:
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ 1: Khởi động
Sau hiệp định Pa-ri Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta, miền Bắc hoà bình trở lại, miền
Nam lực lượng so sánh có lợi cho ta. Hơn lúc nào hết đây là thời gian thuận lợi nhất
để miền bắc là hậu phương lớn ra sức chi viện cho miền nam, còn miền Nam ra sức
đẩy mạnh đấu tranh chống bình định - lấn chiếm, chuẩn bị mọi mặt tiến tới giải
phóng miền Nam thống nhất đất nước.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 27/04/2023 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 9 - Tiết 36, 37, 38 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
Ngày giảng: 8/6/2020 
Tiết 36: bài 29: 
 CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨ CỨU NƯỚC 
 (1965 - 1973). 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Âm mưu và hành động của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 
- Thắng lợi lớn của nhân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến 
tranh cục bộ”của Mĩ. 
2. Tư tưởng: 
- Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước gắn với CNXH , tình cảm ruột thịt Bắc Nam, tinh 
thần đoàn kết giữa nhân dân 3 nước ĐD, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng vào tiền 
đồ của CM. 
3. Kĩ năng: 
Trình bày, nhận xét một số sự kiện lịch sử. 
II. Chuẩn bị bài 
1. Giáo viên: 
Tư liệu tham khảo. 
2. Học sinh: 
- Xem nội dung bài học 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1.Phương pháp: 
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so 
sánh, đánh giá. 
2. Kĩ thuật: 
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Khởi động 
Sau khi hòa bình được thành lập lại miền Bắc năm 1954 nước ta tạm thời bị chia 
cắt làm 2 miền : miền Bắc bắt đầu những hiệm vụ cách mạng trong thời kỳ quá độ lên 
CMXH Miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng ĐTCND đấu tranh chống đế quốc Mỹ 
xâm lược và chính quyền Sài Gòn. 
Hoạt động của GV -HS Nội dung 
H: Mỹ đề ra chiến lược “chiến tranh Cục 
Bộ” trong hoàn cảnh nào? Nội dung của 
I. Chiến đấu chống chiến lược 
“Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 1965-
1968 
 1. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 
của Mỹ ở miền Nam 
+ Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc 
biệt” bị thất bại, Mĩ chuyển sang chiến 
 2 
chiến lược? 
HS: Dựa vào sgk trả lời 
H: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ sgk. 
Chiến lược “ chiến tranh Cục Bộ” và 
“Chiến Tranh Đặc Biệt” có điểm gì giống 
và khác nhau? 
HS: Suy nghĩ trả lời 
GV: Phân tích 
H: Quân dân miền Nam đã chiến đấu 
chống chiến lược “Chiến tranh Cục Bộ” 
của Mỹ ntn? 
HS: Trình bày trên lược đồ trận Vạn 
Tường 
H: Thảo luận nhóm 4 (5p) Vì sao sau 
chiến thắng Vạn Tường cả miền Nam dấy 
lên phong trào “tìm Mỹ mà đánh? (KG) 
H: Trình bày những thắng lợi của quân 
dân ta trong 2 mùa khô (1965-1966) 
(1966-1967)? 
HS: Trình bày lần lượt sgk 
GV: Giải thích tranh hình 66,67 sgk 
GV: Sơ kết ý khẳng định: Vùng giải 
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 
1968). Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 
được tiến hành bằng quân Mĩ, quân 
đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn, 
lúc cao nhất là gần 1,5 triệu quân. 
+ Dựa vào ưu thế quân sự, Mĩ liên tiếp 
mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào 
căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường 
(Quảng Ngãi), tiếp đó là hai cuộc phản 
công mùa khô 1965 - 1966 và 1966 - 
1967 bằng các cuộc hành quân “tìm 
diệt” và “bình định”. 
2. Miền Nam chiến đấu chống chiến 
lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ 
+ Nhân dân ta chiến đấu chống “Chiến 
tranh cục bộ” với ý chí “Quyết chiến 
quyết thắng giặc Mĩ xâm lược”, mở đầu 
là thắng lợi lớn ở Vạn Tường - Quảng 
Ngãi (8 - 1965). Chiến thắng Vạn Tường 
đã mở đầu cho cao trào “Tìm Mĩ mà 
đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền 
Nam, với thắng lợi này đã chứng minh 
khả năng ta có thể đánh thắng Mĩ trong 
chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 
+ Tiếp theo, quân dân miền Nam đã 
đánh bại các cuộc hành quân càn quét 
lớn của Mĩ trong hai mùa khô 1965 - 
1966 và 1966 - 1967. 
+ Trên mặt trận chính trị, các phong trào 
đấu tranh của quần chúng nổ ra từ thành 
thị đến nông thôn, phá vỡ từng mảng 
“ấp chiến lược”... Vùng giải phóng 
được mở rộng, uy tín của Mặt trận Dân 
tộc giải phóng miền Nam được nâng 
cao trên trường quốc tế. 
III. Chiến đấu chống chiến lược “ 
VN hóa chiến tranh” và Đông 
Dương hóa chiến tranh” của Mĩ 
 3 
phóng được mở rộng, uy tín của Mặt trận 
DTGPMNVN được nâng cao trên trường 
quốc tế 
H: Đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu và thủ 
đoạn gì trong việc tiến hành chiến lược“ 
VN hóa chiến tranh” (1969 - 1973)? 
GV: Mở rộng: 
- Âm mưu: “Dùng người Việt trị người 
Việt, dùng người ĐD đánh người ĐD, 
nhưng không bỏ chiến trường này. 
- Thực hiện: 
+ Chủ lực ngụy cùng với cố vấn, hỏa lực 
tối đa của Mĩ. 
+ Quân đội SG được Mĩ sử dụng để mở 
rộng xâm lược CPC (1970), Lào (1971) . 
HS: Đọc thông tin. 
H: Em hãy nêu những thắng lợi chính trị 
của ta trong thời kì “VN hóa chiến tranh” 
(1969 - 1973)? 
H: Em hãy trình bày những thắng lợi về 
quân sự của ta trong thời kì “VN hóa 
chiến tranh” (1969 - 1973) ? 
(1969 - 1973) 
 1. Chiến lược “VN hóa chiến tranh” 
và “Đông Dương hóa chiến tranh” 
của Mĩ . 
+ Sau thất bại của chiến lược “Chiến 
tranh cục bộ”, Mĩ chuyển sang chiến 
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở 
miền Nam và mở rộng chiến tranh ra 
toàn Đông Dương, thực hiện “Đông 
Dương hóa chiến tranh”. 
+ Lực lượng tiến hành cuộc chiến tranh 
là quân đội Sài Gòn kết hợp với hỏa lực 
Mĩ, vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố 
vấn quân sự. 
+ Quân đội Sài Gòn được sử dụng như là 
lực lượng xung kích trong các cuộc hành 
quân mở rộng xâm lược Cam-pu-chia 
năm 1970, Lào năm 1971, thực hiện âm 
mưu “dùng người Đông Dương đánh 
người Đông Dương” 
2. Chiến đấu chống chiến lược “VN 
hóa chiến tranh” và “ĐD hóa chiến 
tranh” của Mĩ. 
+ Trên mặt trận chính trị: 
- Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng 
hòa miền Nam Việt Nam ra đời (6 - 
1969) là thắng lợi chính trị đầu tiên trong 
cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt 
Nam hóa chiến tranh”. 
- Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương 
họp (4 - 1970) để biểu thị quyết tâm của 
nhân dân ba nước đoàn kết chống Mĩ. 
- Khắp các đô thị, phong trào của các tầng 
lớp nhân dân diễn ra liên tục. Đặc biệt ở 
Huế, Sài Gòn, phong trào của học sinh, 
sinh viên diễn ra rầm rộ. 
+ Trên mặt trận quân sự: 
- Quân đội Việt Nam phối hợp với quân 
dân Cam-pu-chia đập tan cuộc hành quân 
xâm lược Cam-pu-chia của 10 vạn quân 
Mĩ và quân đội Sài Gòn (từ tháng 4 - 
 4 
H: Thảo luận nhóm bàn (4p) Nhận xét về 
những thành tựu trên các mặt trận? 
GV: Cung cấp: 
GV: Cung cấp: 
H: Nêu nội dung Hiệp định Pa-ri? 
H: Việc hiệp định Pa -Ri được kí kết có ý 
nghĩa ntn?(KG) 
GV: KL: Mĩ công nhân các quyền cơ bản 
của nhân dân ta . 
Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến 
lên giải phóng hoàn toàn Miền Nam. 
1970). 
- Từ tháng 2 đến tháng 3 - 1971, quân đội 
Việt Nam có sự phối hợp của quân dân 
Lào đã đập tan cuộc hành quân mang tên 
“Lam Sơn 719” của 4,5 vạn quân Mĩ và 
quân đội Sài Gòn nhằm chiếm giữ Đường 
9 - Nam Lào, quét sạch chúng khỏi nơi 
đây. 
3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 
+ Từ ngày 30 - 3 - 1972, quân ta mở 
cuộc tiến công chiến lược đánh vào 
Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến 
công chủ yếu. 
+ Đến cuối tháng 6 - 1972, quân ta đã 
chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất 
của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên và 
Đông Nam Bộ, loại khỏi vòng chiến đấu 
hơn 20 vạn tên địch. 
+ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 đã 
buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” trở lại, tức là thừa 
nhận sự thất bại của chiến lược “Việt 
Nam hóa chiến tranh”. 
V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm 
dứt chiến tranh ở Việt Nam. 
- 27/1/1973 Hiệp định Pa-ri được 
chính thức kí kết. 
* Nội dung 
+ Hoa Kì và các nước cam kết tôn 
trọng độc lập chủ quyền, thống nhất 
và toàn vẹn lãnh thổ VN 
+ Dùng hết quân đội của mình và 
quân đồng minh hủy bỏ các căn cứ 
quân sự của mình Cam kết không tiếp 
tục  
+ Nhân dân MNam VN tự quyết định 
tương lai chính trị của họ thông qua 
tổng tuyển cử tự do, không có sự can 
thiệp của nước ngoài. 
+ Các bên thừa nhận KTMNVN có 
2chính quyền, 2 quân đội, haicungf 
 5 
kiểm soát và 3 lực lượng chính trị 
+ Các bên ngừng bắn tại chỗ trao trả 
nhau tù binh và dân thường bị bắt. 
+ Hoa Kì cam kết góp phần vào việc 
hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN 
và ĐD 
HĐ 3: Hoạt động luyện tập 
- Giải thích chiến tranh Cục bộ và Việt Nam hoá chiến tranh 
HĐ 4: Hoạt động vận dụng 
- Đông Dương thuộc khu vực nào? Bao gồm các nước nào? 
- Đánh giá về chiến lược chiến Việt Nam hoá chiến tranh 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm tư liệu về Hiệp định Pa ri năm 1973 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
- Học bài cũ theo các nội dung sau: 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 
Ngày giảng: 11/6/2020 
TiÕt 37- Bµi 30 
HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT 
ĐẤT NƯỚC (1973 - 1975) 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Trình bày được chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam của Bộ chính trị TW 
Đảng. 
- Diễn biến chính của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. 
- Diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh. 
- Nắm được nguyên nhân thành công và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống 
Mĩ cứu nước. 
2. Tư tưởng: 
 Qua bài giảng học sinh thấy đợc tinh thần đoàn kết dân tộc, Bắc Nam một nhà và tin 
tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng 
3. Kĩ năng: 
Thông qua hoạt động của thầy và trò lên lớp rèn cho học sinh biết phân tích nhận 
định, đánh giá tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Bắc 
Nam và so sánh các sự kiện lịch sử. 
II. Chuẩn bị bài 
1. Giáo viên: 
Tư liệu tham khảo. 
2. Học sinh: 
 6 
Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1.Phương pháp: 
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so 
sánh, đánh giá. 
2. Kĩ thuật: 
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Khởi động 
Sau hiệp định Pa-ri Mĩ buộc phải rút khỏi nước ta, miền Bắc hoà bình trở lại, miền 
Nam lực lượng so sánh có lợi cho ta. Hơn lúc nào hết đây là thời gian thuận lợi nhất 
để miền bắc là hậu phương lớn ra sức chi viện cho miền nam, còn miền Nam ra sức 
đẩy mạnh đấu tranh chống bình định - lấn chiếm, chuẩn bị mọi mặt tiến tới giải 
phóng miền Nam thống nhất đất nước. 
Nội dung Hoạt động của GV -HS 
III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam 
giành toàn vẹn lãnh thổ tổ quốc. 
1. Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn 
toàn miền Nam. 
+ Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, Bộ Chính 
trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải 
phóng miền Nam trong 2 năm (1975, 1976) 
nhưng cũng nhấn mạnh: nếu có thời cơ, thì lập 
tức giải phóng miền Nam trong năm 1975. 
+ Chủ trương trên thể hiện sự đúng đắn, linh 
hoạt trong nhận định đúng tình hình địch, ta; 
tranh thủ được thời cơ đánh nhanh, giữ gìn 
tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa,... linh 
hoạt trong đề ra và tổ chức thực hiện kế 
hoạch theo diễn biến của tình hình thực tế. 
2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy 1975. 
+ Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4 - 3 đến 24 - 
3): 
+ Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (từ 21 - 3 đến 
HS: Đọc thông tin. 
H: Em hãy so sánh lực lượng giữa ta 
và địch cuối 1974? 
HS: Lực lượng của ta đã trưởng 
thành áp đảo về mọi mặt. 
Ngụy quyền Sài Gòn rơi vào tình 
trạng khủng hoảng suy yếu do Mĩ cắt 
giảm viện trợ 
GV: Cung cấp: 
H: Trong chủ trương kế hoạch giải 
phóng miền Nam đã có những điểm 
nào khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn 
và linh hoạt của Đảng?(KG) 
HS: Trả lời. 
GV: Nhận xét, mở rộng. 
GV: HDHS lập bảng thống kê diễn 
biến chính của chiến dịch Tây 
Nguyên, Huế - Đà Nẵng, chiến dịch 
HCM. 
 7 
29 - 3): 
* Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26 - 4 đến 30 - 
4): 
V. Ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi của 
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 
1975). 
1. Ý nghĩa lịch sử: 
+ Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống 
Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải 
phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của 
chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở 
nước ta. 
+ Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - 
kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên 
chủ nghĩa xã hội. 
+ Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và 
thế giới, là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong 
trào cách mạng thế giới, nhất là đối với 
phong trào giải phóng dân tộc. 
2. Nguyên nhân thắng lợi: 
+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng 
đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh  
+ Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động 
cần cù, chiến đấu dũng cảm. 
+ Vai trò của hậu phương miền Bắc không 
ngừng lớn mạnh. 
+ Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở 
Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ 
của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân 
chủ trên thế giới, nhất là của Liên Xô, Trung 
Quốc và các nước Xã hội chủ nghĩa khác. 
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK 
phần 1 và 2. 
GV: Tổ chức cho HS thảo luận 
Nhóm 1 và 2: Thắng lợi và ý nghĩa 
lịch sử 
Nhóm 3, 4: Thắng lợi và nguyên 
nhân. thắng lợi 
HS: Đọc và tìm hiểu. 
GV: Yêu cầu nhóm 1 trình bày. Nhóm 
2 và các nhóm khác bổ sung 
GV: Nhận xét, kết luận: 
H: Tại sao thắng lợi của ta thất bại 
của Mĩ lại tác động đến tình hình nư-
ớc Mĩ và thế giới? 
HS: Suy nghĩ trả lời 
GV: Nhận xét, kết luận. 
H: Theo em trong các nguyên nhân 
trên, nguyên nhân nào mang tính 
quyết định? Vì sao? 
HS: Suy nghĩ trả lời 
GV: nhận xét, khái quát 
HĐ 3: Hoạt động luyện tập 
- Lập bảng thống kê diễn biến chính của chiến dịch Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, 
chiến dịch HCM. 
HĐ 4: Hoạt động vận dụng 
- Tây Nguyên, Đà Nẵng, HCM thuộc các miền nào trên đất nước ta? 
- Tại sao thắng lợi của ta thất bại của Mĩ lại tác động đến tình hình nước Mĩ và thế 
giới? 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
 8 
- Sưu tầm tư liệu về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975). 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
- Học bài cũ theo các nội dung sau: 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 
Ngày giảng: 12/6/2020 
TIẾT 38: BÀI 31: 
CHƯƠNG VII: VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN 2000 
VIỆT NAM TRONG NĂM ĐẦU SAU ĐẠI THẮNG XUÂN 1975 
BAI 33: 
VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CNXH 
(TỪ NĂM 1986 ĐẾN NĂM 2000) 
BAI 34: HDHSTH 
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 
NHẤT ĐẾN NĂM 2000 
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Tình hình 2 miền đất nước sau đại thắng của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, 
về nhiệm vụ cách mạng nước ta năm đầu sau đại thắng Xuân 1975 . Những biện pháp 
nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, khơi phục và phát triển kinh tế - văn hóa, thống 
nhất đất nước. 
- Cung cấp cho HS những hiểu biết về: Sự tết yếu phải đổi mới đất nước đi lên 
CNXH 
Quá trình 15năm đất nước thực hiện đường lối đổi mới 
3. Kĩ năng: 
Thông qua hoạt động của thầy và trò lên lớp rèn cho học sinh biết phân tích nhận 
định, đánh giá tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của nhân dân ta ở hai miền Bắc 
Nam và so sánh các sự kiện lịch sử. 
II. Chuẩn bị bài 
1. Giáo viên: 
Tư liệu tham khảo. 
2. Học sinh: 
Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK. 
III. Phương pháp, kĩ thuật 
1.Phương pháp: 
- Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, trực quan, Hd học sinh tự học, so 
sánh, đánh giá. 
2. Kĩ thuật: 
- Chia sẻ nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi. 
IV. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định lớp 
 9 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
HĐ 1: Khởi động 
 Nêu mục tiêu bài học 
Nội dung Hoạt động của GV - HS 
I. (III. Bài 31) Hoàn thành thống nhất 
đất nước về mặt nhà nước 1975-1976 
+ Ngày 25 - 4 - 1976, cuộc Tổng tuyển cử 
bầu Quốc hội chung được tiến hành trong 
cả nước. 
+ Từ ngày 24 - 6 đến ngày 3 - 7 - 1976, 
Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì 
đầu tiên, thông qua chính sách đối nội và 
đối ngoại, quyết định tên nước là Cộng hòa 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định 
Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, thủ đô là Hà 
Nội, thành phố Sài Gòn - Gia Định được 
đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. 
+ Với kết quả của kì họp thứ nhất Quốc hội 
khóa VI, công cuộc thống nhất đất nước về 
mặt nhà nước đã hoàn thành. Tạo những 
điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH 
và khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và 
mở rộng quan hệ với các nước khác. 
II.(I. Bài 33) Đường lối đổi mới của 
Đảng 
- Trải qua 10 năm xây dựng CNXH, chúng 
ta đã đạt được những thành tựu và ưu điểm 
đáng kể, song cũng gặp không ít khó khăn, 
đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, 
nhất là về kinh tế, xã hội. 
GV: Sau đại thắng Tổ Quốc Việt Nam 
đã được thống nhất song ở mỗi miền lại 
thuộc một tổ chức nhà nước khác nhau. 
Đáp lại nguyện vọng chính đáng của 
nhân dân cả nước Ban Chấp hành Trung 
ương Đảng làm gì? 
HS: Dựa vào sgk trả lời 
GV: Tổng tuyển cử bầu quốc Hội lần 2 
chung tiến hành cả nước vào thời gian 
nào? 
HS: Dựa vào sgk trả lời 
GV: 24-6  3-7-1976 Quốc hội khóa 
VI của nước Việt Nam thống nhất đã 
thông qua và quyết định những vấn đề 
gì? 
HS: Dựa vào phần đó để trả lời: 
GV: Ở địa phương được tổ chức ntn? 
HS: Dựa vào sgk trả lời 
GV: Liên hệ với tổ chức nhà nước hiện 
nay ở địa phương 
GV: Ý nghĩa của những việc làm trên? 
HS: Suy nghĩ trả lời 
H: Đảng ta chủ trương đổi mới trong 
hoàn cảnh trong nước và thế giới ntn? 
H: Em hiểu ntn về quan điểm đổi mới 
của Đảng? 
 10 
+ Đường lối đổi mới của Đảng: 
- Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu 
của CNXH, mà làm cho mục tiêu ấy được 
thực hiện có hiệu quả bằng những hình 
thức, bước đi và biện pháp thích hợp. 
- Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, đổi 
mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới 
về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới 
kinh tế. 
III. (II. Bài 33) Việt nam trong 15 năm 
thực hiện đường lối đổi mới(1986 - 
2000) 
1. Kế hoạch 5 năm 1986 - 1990. 
-Thành tựu: 
+ Lương thực đáp ứng nhu cầu trong 
nước, có dự trữ và xuất khẩu. 
+ Hàng hoá tiêu dùng dồi dào 
+ Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh và 
mở rộng. 
GV: Giới thiệu quang cảnh Đại Hội dại 
biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng tại 
Hội trường Ba Đình, Hà Nội. 
H: Nêu nội dung của đường lối đổi 
mới? 
GV: Cho HS thảo luận nhóm: 
N1: Trình bày mục tiêu và thành tựu 
đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 
5 năm 1986 - 1990? 
HĐ 3: Hoạt động luyện tập 
- Nêu chủ trương và các biện pháp thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 
HĐ 4: Hoạt động vận dụng 
- Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tiến hành trong cả nước ngày nay diễn ra như thế nào? 
HĐ 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Sưu tầm tư liệu ls về Đường lối đổi mới của Đảng ta trong thời kì XDCNXH 
IV. Hướng dẫn chuẩn bị bài tiết sau 
- Học bài cũ theo các nội dung đề cương ôn tập 
 - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 
 11 
TiÕt 48 - Bµi 34 
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 
NHẤT ĐẾN NĂM 2000 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1.Kiến thức: 
- Giúp HS nắm chắc một cách hệ thống những nội dung chủ yếu sau 
- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ 1919 đến nay(2000) qua các giai đoạn 
chính với những đặc điểm lớn của từng giai đoạn. 
- Nguyên nhân cơ bản đã quyết định quá trình phát triển của lịch sử, bài học kính 
nghiệm lớn được rút ra từ đó. 
2.Kỹ năng: 
 Rèn luyện HS khả năng phân tích, hệ thống sự kiện, lựa chọn sự kiện lịch sử điển 
hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn 
3.Thái độ: 
 Trên cơ sở thấy rõ quá trình đi lên không ngừng của lịch sử dân tộc, củng cố niềm 
tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sự tất thắng của CM và tiền đề 
của tổ quốc 
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Các tư liệu kịch sử có liên quan. 
- HS: 
 + Đọc, nghiên cứu trước bài và trả lời câu hỏi SGK. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra đầu giờ. 
Không kiểm tra 
3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đat. 
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất 
và đặc điểm lịch sử việt Nam giai đoạn 
1919-1930? 
I. Các giai đoạn chính và đặc 
điểm của tiến trình lịch sử. 
1.Giai đoạn 1919 – 1930 
-Thực dân Pháp khai thác thuộc điạ 
lần 2 với Việt nam 
-3/2/1930, Đảng CSVN ra đời chấm 
dứt khủng hoảng sự khủng hoảng về 
 12 
?Những nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm 
của CMVN giai đoạn 1930 –1945? 
-Ngay từ khi mới ra đời, trong cao trào CM 
1930-1931 với 2khẩu hiệu chiến lược, 
Đảng đã tập hợp được khối liên minh công 
nông là đội quân chủ lực của CM 
-Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là thời 
kì đấu tranh rộng lớn của quần chúng 
chống bọn phản động, thuộc địa và tay sai. 
Đó là cuộc tổng diễn tập lần 2của CMT8 
-Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ 9/1939 
phát Nhật kéo vào Đông Dương (1940) 
-Lợi dung tình hình Nhật hất cẳng Pháp 
ngày 9/3/1945, Đảng đã chuyển hướng đẩy 
tới cao trào kháng Nhật cứu nước 
?Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc 
điểm của phong trào CMVN thời kì 1945-
1954? 
-Căn cứ vào nội dung SGK trả lời 
HS đọc mục 4 
?Đặc điểm lịch sử của giai đoạn 1954 –
1975? 
?Nội dung chính và đặc điểm lịch sử của 
giai đoạn 1975->nay là gì? 
đường hướng và lãnh đạo CM 
2.Giai đoạn 1930 –1945 
-Đảng lãnh đạo cao trào CM 1930 – 
1931->Là cuộc tổng diễn tập đầu 
tiên của CM 
-Cao trào dân chủ 1936 – 1939 
chống phản động thuộc địa và tay 
sai đòi quyền tự do, dân chủ và cơm 
áo hoà bình là cuộc tổng diễn tập 
lần thứ 2của CM 
-9/3/1945, Nhật đảo chính Phát 
động cao trào kháng Nhật cứu nước 
-Đảng lãnh đạo nhân dân giành 
chính quyền trong cả nước. 
3. Giai đoạn 1945 – 1954 
-Nhân dân ta đương đầu với những 
thử thách “Thù trong”, “giặc ngoài” 
-Đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đề 
ra đường lối kháng chiến toàn quốc 
-7/5/1954, chiến thắng Điện Biên 
Phủ đã kết thức 9năm kháng chiến 
chống Pháp 
4.Giai đoạn 1954 –1975 
-Sau 1954, đất nước bị chia cắtlàm 
2miền 
-Đảng lãnh đạo Nhân dân 2miền 
Nam Bắc cùng 1lúc thực hiện 
2nhiệm vụ chiến lược khác nhau 
-Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuâ 
1975 kết thúc sự nghiệp kháng 
chiến chống Mĩ, mở ra kỉ nguyên 
mới 
5.Giai đoạn 1975 đến nay 
-Sau 1975, cả nước đia lên CNXH 
-Tháng 12/1976, Đại hội lần thứ IV 
của Đảng (Hà Nội) tổng kết quá 
trình 21năm câydựng CNXH, khôi 
phục lại tên cũ là ĐCSVN 
-Tháng 12/1986, Đại hội VI đề ra 
đường lối mới. 
4. Củng cố. 
 13 
GV khái quát lại nội dung cơ bản của bài 
Nhấn mạnh các giai đoạn lịch sử chínhcủa VN 
Ngày soạn: 1/5/2018 
Ngày giảng: 2/5/2018(9B) 
TiÕt 48 - Bµi 34 
TỔNG KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 
NHẤT ĐẾN NĂM 2000 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu kiến thức đã học ở các giai đoạn lịch sử. 
2. Tư tưởng: Giáo dục cho HS thấy rõ: 
- Sự lãnh đạo tài tình của Đảng. 
- Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân. 
- HS thêm yêu quê hương đất nước. 
3. Kỹ năng: Rèn cho HS biết phân tích, nhận định và đánh giá sự kiện lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV: bảng phụ, phiếu học tập. 
2. HS: Ôn lại các nội dung đã học. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra kết hợp trong tiết học. 
 2. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản 
? Em hãy nêu những nguyên nhân, thắng 
lợi chủ yếu của CMVN 1919 đến nay? 
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo 
CM, Đảng ta đã rút ra được bài học kinh 
nghiệm gì? 
II.Nguyên nhân thắng lợi, những bài 
học kinh nghiệm, phương hướng đi 
lên. 
1.Nguyên nhân thắng lợi 
-Đảng lãnh đạo nhân dân ta phát huy 
truyền thống yêunước, kiên trì với con 
đường CNXH đã chọn 
-Tháng 12/1986, đại hội lần thứ VI của 
Đảng đã đề ra đường lối đổi mới, đáp 
ứng được nhu cầu cấp bách của dân 
tộc 
2.Bài học kinh nghiệm 
-Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và 
CNXH 
-Củng cố và tăng cường khối đoàn kết 
toàn dân và đoàn kết quốc tế. 
-Sự lãnh đạo của Đảng. 
*Giai đoạn 1930- 1945 
GV treo bảng phụ bài tập sau: 
 14 
So sánh phong trào cách mạng 1930- 1931 với phong trào cách mạng 1936- 1939 
theo các nội dung sau: 
Nội dung Phong trào 1930 -1931 Phong trào 1936- 1939 
Kẻ thù Đế quốc, phong kiến Phản động Pháp và tay sai 
Nhiệm vụ (khẩu hiệu) Chống ĐQ giành độc lập dân 
tộc; chống PK giành ruộng 
đất cho dân cày. 
Chống phát xít, chống 
chiến tranh ĐQ, phản động 
tay sai, đòi tự do, dân chủ, 
cơm áo, hòa bình. 
Mặt trận Chưa thành lập Mặt trận dân chủ Đông 
Dương (1938). 
Hình thức, phương pháp đấu 
tranh 
Bí mật đấu tranh vũ trang 
giành chính quyền. 
Hợp pháp, nửa hợp pháp; 
công khai, nửa công khai 
(không chủ trương đấu 
tranh vũ trang). 
Lực lượng tham gia Công – nông Nhiều tầng lớp xã hội. 
Phạm vi Hẹp, chủ yếu ở Nghệ An, Hà 
Tĩnh. 
Rộng, khắp Bắc - TRung- 
Nam. 
Nhận xét (ý nghĩa) Là cuộc diễn tập đầu tiên của 
nhân dân ta dưới sự lãnh đạo 
của Đảng. 
Là cuộc diễn tập thứ hai 
cho Cách mạng tháng Tám 
1945. 
* Giai đoạn 1945- 1954: 
HS các nhóm hoàn thành bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu giai đoạn này theo mẫu 
sau. 
Thời gian Sự kiện 
9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp 
19/8/1945 Cách mạng tháng Tám thành công 
2/9/1945 Nước VNDCCH thành lập 
6/3/1946 Hiệp định Sơ bộ giữa CP Pháp và CP VNDCCH 
14/9/1946 Kí Tạm ước Việt – Pháp 
10/1947 Chiến dịch Việt Bắc 
9/ 1950 Chiến dịch Biên giới 
2/1951 ĐH đại biểu toàn quốc lần II của Đảng 
7/5/1954 Chiến thắng Điện Biên Phủ 
21/7/1954 Hiệp định Giơ- ne-vơ được kí 
* Giai đoạn 1954- 1975 
GV yêu cầu HS làm bài tập sau: 
So sánh những điểm giống và khác nhau của 3 chiến lược Mĩ thực hiện theo mẫu sau: 
 CTĐB 
( 1961- 1965) 
CTCB 
(1965- 1968) 
VNHCT 
(1969- 1973) 
Giống nhau - Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới, nhằm biến miền 
Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. 
- Đều bị thất bại. 
 Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền 
Bắc. 
Quy mô ở miền Nam VN ở miền Nam và mở 
rộng ra miền Bắc 
mở rộng ra
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_9_tiet_36_37_38_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf giao_an_lich_su_lop_9_tiet_36_37_38_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf