I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Những nét chính về văn hóa thời Trần.
- Nêu và nhận xét về văn học, giáo dục, khoa học-kĩ thuật thời Trần.
- Những nét độc đáo về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần
2. Tư tưởng
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền
văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương
pháp so sánh với thời kỳ trước.
- Phân tích,đánh giá,nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc.
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học; hợp tác; giải quyết các vấn đề và giao tiếp
và làm chủ ngôn ngữ.
b) Năng lực đặc thù:
- Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử.
              
                                            
                                
            
                       
            
                 7 trang
7 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Tiết 28+29 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Pha Mu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 109 
Ngày giảng: 12/11/2019 
Tiết 28 Bài 15 
SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ ĐỜI TRẦN (Tiếp) 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Những nét chính về văn hóa thời Trần. 
- Nêu và nhận xét về văn học, giáo dục, khoa học-kĩ thuật thời Trần. 
- Những nét độc đáo về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần 
2. Tư tưởng 
Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử có nền 
văn hóa riêng mang đậm bản sắc dân tộc. 
 3. Kĩ năng 
- Giúp học sinh nhìn nhận sự phát triển về xã hội và văn hoá qua phương 
pháp so sánh với thời kỳ trước. 
- Phân tích,đánh giá,nhận xét thành tựu văn hoá đặc sắc. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học; hợp tác; giải quyết các vấn đề và giao tiếp 
và làm chủ ngôn ngữ. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Tranh ảnh theo sgk. 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,... 
2. Kỹ thuật: Đọc - viết tích cực, động não, trình bày... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức /26 
2. Kiểm đầu giờ 
? Trình bày tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh ? 
 ? Vẽ sơ đồ các giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Trần sau chiến tranh ? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: khởi động Sau chiến tranh chống xâm lược Mông - 
Nguyên, nền kinh tế thời Trần phát triển mạnh mẽ. Xã hội ngày càng phân hoá 
giai cấp, tầng lớp sâu sắc. cùng với nó đời sống văn hoá, đời sống tinh thần của 
nhân dân ta cũng ngày càng phong phú hơn. Để thấy rõ sự phát triển văn hoá 
thời Trần... 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV & HS Nội dung 
- HS đọc mục 1 sgk/71 
- GV: Thời Trần các tín ngỡng cổ 
II. Sự phát triển văn hóa 
1. Đời sống văn hoá 
 110 
truyền vẫn phổ biến trong nhân dân 
? Kể tên một vài tín ngưỡng trong 
nhân dân? (TB) 
- HS trả lời 
? Đạo phật thời Trần so với thời Lý 
như thế nào? (KG) 
- HS trả lời 
- HS đọc chữ nhỏ sgk/71 
- GV: Đạo phật không trở thành quốc 
giáo và không ảnh hởng đến chính trị, 
chùa chiền trở thành nơi sinh hoạt văn 
hoá giai đoạn này nho giáo rất phát 
triển 
? So với đạo phật nho giáo phát triển 
như thế nào? (KG) 
- HS trả lời 
+ Nho giáo ngày càng được nâng cao, 
chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ 
máy nhà nước của giai cấp thống trị 
+ Các nhà nho giữ vị trí cao trong bộ 
máy nhà nước được trọng dụng: 
Trương Hán Siêu, Chu Văn An...) Từ 
vua đến người dân lao động đều yêu 
thích các hoạt động văn nghệ, thể thao 
? Em hãy nêu những tập quán sống 
giản dị trong nhân dân? (TB) 
- HS trả lời 
? Trong nhân dân có những hình thức 
sinh hoạt văn hoá nào? 
- HS trả lời 
? Em có nhận xét gì về các hoạt động 
văn hoá thời Trần? (KG) 
- HS trả lời. Các hoạt động văn hoá 
phong phú, đa dạng, nhiều vẻ mang 
đậm tính dân tộc. 
- GV: Bên ngoài giản dị song bên 
trong chứa đựng lòng yêu nước sâu 
sắc, tinh thần thượng võ, đậm đà bản 
sắc văn hoá dân tộc. 
- GV sơ kết chuyển ý 
- HS đọc mục 2 sgk/71,72 
? Văn học thời Trần có đặc điểm gì? 
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến 
trong nhân dân. 
+ Thờ tổ tiên. 
+ Thờ anh hùng. 
+ Thờ người có công. 
- Đạo phật, nho giáo phát triển mạnh. 
- Tập quán: Nhân dân đi chân đất, quần 
đen, áo tứ thân, cạo trọc đầu. 
- Hình thức sinh hoạt: 
+ Nhân dân thích ca hát, nhảy múa. 
+ Tập võ nghệ. 
+ Đấu vật... 
2. Văn học, giáo dục và khoa học, kĩ 
thuật 
 111 
- HS trả lời 
- GV: Phong phú mang đậm bản sắc 
văn hoá dân tộc 
? Kể tên một số tác phẩm mà em biết? 
- HS trả lời. Hịch tướng sĩ, Phò giá về 
kinh, Phú sông Bạch Đằng. 
? Các tác phẩm văn học thời kì này có 
nội dung như thế nào? 
- HS trả lời 
- GV: Tinh thần yêu nước và niềm tự 
hào dân tộc. 
? Em có nhận xét gì về văn học thời 
Trần? (KG) 
- HS trả lời 
- GV: Văn học thời kì này rất phát 
triển bao gồm cả văn học chữ Hán và 
văn học chữ Nôm. Các tác phẩm phản 
ánh niềm tự hào dân tộc về một thời 
hào hùng Lịch Sử. 
- HS đọc mục 3 sgk/72 
? Giáo dục thời Trần có đặc điểm gì? 
- HS hđ nhóm đôi (2') 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung 
- GV nhận xét, kết luận 
- HS đọc in nghiêng SGK 
? Quốc sử viện có nhiệm vụ gì? Ai 
đứng đầu? 
- HS trả lời 
+ Cơ quan viết sử của nước ta 
+ Lê Văn Hưu đứng đầu 
? Trong cuộc kháng chiến lần hai, lần 
ba ai là người chỉ huy các cuộc klháng 
chiến? 
- HS trả lời. Trần Hưng Đạo 
- GV: Ông là 1 nhà quân sự tài ba, đã 
viết "Binh thư yếu lược". Các lĩnh vực y 
học, thiên văn học, khoa học... cũng phát 
triển. Cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên 
Trừng đã chế tạo được súng thần cơ và 
biết đóng các loại thuyền lớn. 
? Em có nhận xét gì về tình hình phát 
triển giáo dục, khoa học, kĩ thuật, kinh 
a. Văn học 
- Văn học gồm chữ Hán và chữ Nôm. 
- Chứa đựng nhiều nội dung phong phú 
làm rạng rỡ văn hoá Đại Việt 
b. Giáo dục và khoa học, kĩ thuật 
- Giáo dục: Trường học mở ra ngày 
càng nhiều. Các kì thi tuyển chọn nhân 
tài tổ chức thường xuyên. 
+ Lập cơ quan “Quốc sử viện”. 
+ 1272 “Đại Việt sử kí” 30 quyển của 
Lê Văn Hưu. 
- Quân sự, y học, khoa học, kĩ thuật đạt 
nhiều thành tựu. 
 112 
tế thời Trần? (KG) 
- HS trả lời 
- GV: Phát triển mạnh trên mọi lĩnh 
vực và có nhiều đóng góp cho nền văn 
hoá dân tộc. Tạo bước phát triển cao 
cho nền văn minh Đại Việt. 
- HS đọc mục 4 sgk/73 
- HS quan sát tranh, ảnh sgk/73 
? Hãy kể tên các công trình kiến trúc, 
điêu khắc thời Trần? (TB) 
- HS trả lời 
? Quan sát hình rồng thời thời Trần và 
hãy so sánh với hình rồng thời Lý? 
(KG) 
- HS trả lời 
- GV: Tinh xảo, rõ nét hơn có sừng 
vảy bệ vệ, uy nghi hơn Lý 
3. Nghệ thuật, kiến trúc và điêu khắc 
- Tháp phổ Minh, chùa thành Tây Đô. 
- Nghệ thuật chạm khắc tinh tế 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần? 
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) 
- Giáo dục và KHKT thời Trần phát triển như thế nào? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) 
- Tại sao văn học, khoa học, giáo dục thời Trần phát triển? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Học bài theo câu hỏi sgk kết hợp vở ghi 
- Chuẩn bị “Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV”. 
+ Những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội thời Trần cuối XIV? 
Bổ sung kiến thức 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. 
 113 
Ngày giảng: 15/11/2019 
Tiết 29 Bài 16 
 SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức 
- Những nét chính về tình hình kinh tế nhà Trần cuối thế kỉ XIV. 
- Nêu và nhận xét về cuộc sống của vương triều Trần. Sơ lược về nguyên 
nhân, diễn biến, kết quả các cuộc khởi nghĩa giữa thế kỉ XV. 
2. Tư tưởng 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương người lao động. 
 - Thấy được vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử. 
 3. Kĩ năng 
Phân tích, đánh giá, nhận xét về các nhân vật lịch sử. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung: Tự chủ, tự học; hợp tác; giải quyết các vấn đề và giao tiếp 
và làm chủ ngôn ngữ. 
b) Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử. 
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, sgv, sgk. 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT 
1. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, thảo luận nhóm,... 
2. Kỹ thuật: Đọc - viết tích cực, động não, trình bày... 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức /26 
2. Kiểm đầu giờ 
? Em hãy trình bày một số nét về tình hình văn hoá, giáo dục, khoa học 
dưới thời Trần? 
3. Bài mới 
Hoạt động 1: khởi động Sau các cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông 
- Nguyên. Tình hình kinh tế, xã hội thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng 
góp cho sự phát triển đất nước. Đến cuối XIV nhà Trần sa sút nghiêm trọng tạo 
ra tiền đề cho một triều đại mới thay thế, tình hình đó diễn ra như thế nào. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới 
Hoạt động của GV & HS Nội dung 
- HS đọc mục 1 sgk/74 
- GV giảng: Đầu thế kỉ XIV xã hội ổn 
định, kinh tế phát triển trở lại. 
? Tình hình đất nước ta cuối thế kỉ XIV 
như thế nào? Tại sao xảy ra tình trạng 
I. Tình hình kinh tế - xã hội 
1. Tình hình kinh tế 
- Cuối XIV nhà nước không quan tâm 
đến sản xuất nông nghiệp → đời sống 
 114 
như vậy? (Nhóm Bàn 2’) 
- HS trả lời 
- GV: Cuối XIV vương hầu quý tộc 
tìm cách gia tăng tài sản riêng của 
mình bóc lột nhân dân, ăn chơi sa đoạ 
không chăm lo đến sản xuất và đời 
sống nhân dân. 
? Những việc làm trên của vua quan nhà 
Trần cuối TK XIV đem lại hậu quả gì? 
- HS trả lời 
- HS đọc chữ nhỏ sgk/74 
- GV: Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào 
hồ lớn trong hoàng thành, chất đá giữa 
hồ làm núi bắt dân trở nước mặn từ 
biển vào hồ nhỏ nuôi hải sản. Tướng 
Trần Khánh Dư nói: “Tướng là chim 
ưng, dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ưng 
có gì là lạ”. Nguyễn Phi Khanh đã viết 
lên những câu thơ mô tả sự thật. 
 "Ruộng lúa ngàn dặm đỏ như cháy 
Đồng quê than vãn trông vào đâu? 
...Lưới chài quan lại còn vơ vét. 
Máu thịt nhân dân cạn nửa rồi...” 
? Đời sống nhân dân cuối thế kỉ XIV ra 
sao? (KG) 
- HS trả lời 
- GV: Làng xã tiêu điều, xơ xác cuộc 
sống người dân đói khổ họ phải đi nơi 
khác hoặc làm nô tì. 
- GV: Sơ kết, chuyển ý 
- HS: Mục 2 sgk/74, 75 
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của 
vua quan nhà Trần cuối thế kỉ XIV? 
(KG) 
- HS trả lời 
- GV giảng theo sgk/ 74, 75 
- GV giảng: Lợi dụng tình hình đó 
nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ 
cương phép nước. Chu Văn An, quan 
Tư nghiệp ở Quốc tử giám dâng sớ đề 
nghị chém 7 tên nịnh thần nhưng vua 
không nghe, ông từ quan về quê dạy 
học. 
? Việc làm của Chu Văn An nói lên 
điều gì? (KG) 
nhân dân gặp nhiều khó khăn. 
- Mất mùa, đói kém, nhân dân bán 
ruộng đất vợ con biến thành nô tì. 
2. Tình hình xã hội 
- Vua quan vẫn ăn chơi sa đoạ, kẻ nịnh 
thần làm loạn phép nước. 
 115 
- HS trả lời 
- GV: Ông là vị quan thanh liêm 
không vụ lợi, biết đặt lợi ích nhân dân 
lên trên hết, một người thầy đáng kính 
được dân tộc Việt Nam đời đời tôn 
trọng. 
Năm 1369 Trần Dụ Tông chết nhà 
Trần suy yếu Dương Nhật Lễ lên nắm 
chính quyền (1369 – 1370) 
- HS đọc chữ nhỏ sgk/75 
- GV: Trước tình hình trong nước như 
vậy, Cham-pa nhòm ngó xâm lược 
nước ta, nhà Minh đưa những yêu sách 
ngang ngược. Trong điều kiện đó, 
người nông dân càng chịu nhiều khổ 
cực và họ đã vùng đấu tranh. 
- GV: Dùng lược đồ, kết hợp ghi bảng 
các cuộc khởi nghĩa. 
? Vì sao cuối thời Trần các cuộc khởi 
nghĩa lại liên tiếp nổ ra? (KG) 
- HS trả lời 
- GV: Biểu hiện sự phản ứng mãnh liệt 
của nhân dân với nhà Trần 
- Bên ngoài Cham- pa xâm lược và yêu 
sách ngang ngược của nhà Minh. 
- Đời sống nhân dân cực khổ → khởi 
nghĩa bùng nổ. 
a. Khởi nghĩa Ngô Bệ (1344 - 1360) ở 
Hải Dương. 
b. Khởi nghĩa Nguyễn Thanh, Nguyễn 
Kỵ (1379) Thanh Hoá. 
c. Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn 1390 Quốc 
Oai - Sơn Tây 
d. Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái (1399 -
1400) ở Sơn Tây. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Nêu những nét chính về tình hình kinh tế - xã hội thời Trần cuối XIV? 
Hoạt động 4: Vận dụng (Trên lớp/ở nhà) 
Em có nhận xét gì về vương triều Trần ở nửa cuối thế kỉ XIV ? 
Hoạt động 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo (làm ở nhà) 
Sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân, nô tì ở nủa sau thế kỉ XIV 
nói lên điều gì? Tại sao? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BÀI HỌC TIẾT SAU 
 - Học bài theo câu hỏi sgk kết hợp vở ghi 
- Chuẩn bị “Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV”. 
+ Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? 
+ Cuộc cải cách của Hồ Quý Ly 
* Bổ sung kiến thức 
...
...
... 
            File đính kèm:
 giao_an_lich_su_lop_7_tiet_28_su_phat_trien_kinh_te_va_van_h.pdf giao_an_lich_su_lop_7_tiet_28_su_phat_trien_kinh_te_va_van_h.pdf