A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng CNXH sau chiến tranh .
-Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Au sau năm 1945 . Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .xd CNXH . ý nghĩa của việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
2 / Về tư tưởng :
-Khẳng định những thành tựu mà liên xô và Đông Au đạt được có ý nghĩa to lớn .
- Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triễn mới mặc dù có thời gian bị gián đoạn .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện , các vấn đề lịch sử .
B / ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ :
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Au .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lịch sử lớp 9 .
-Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình liên xô như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1 phần 1 .
126 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1944 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 9 năm học 2013- 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY LỊCH SỬ LỚP 9
NĂM HỌC 2007 -2008
b&d
HỌC KỲ I : Mỗi tuần 1 tiết
HỌC KỲ II: Mỗi tuần 2 tiết
CẢ NĂM : 52 tiết
HỌC KỲ I
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
TUẦN 1
1
CHƯƠNG I: BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông Aâu từ 1945 đến những năm 70
TUẦN 2
2
BÀI 1 : Liên xô và các nước Đông âu ( tt)
TUẦN 3
3
BÀI 2 : Liên Xô và các nước Đông Aâu từ 70 đến những năm 90
TUẦN 4
4
CHƯƠNG II: BÀI 3 : Quá trình phát triễn của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa
TUẦN 5
5
BÀI 4 : Các nước châu á
TUẦN 6
6
BÀI 5 : Các nước Đông Nam Á
TUẦN 7
7
BÀI 6 : Các nước Châu Phi
TUẦN 8
8
Bài 7 : Các nước Mĩ La Tinh
TUẦN 9
9
K iểm tra Một Tiết
TUẦN 10
10
CHƯƠNG III: BÀI 8 : Nước Mĩ
TUẦN 11
11
BÀI 9 : Nhật Bản
TUẦN 12
12
BÀI 10 : Các nước Tây âu
TUẦN 13
13
CHƯƠNG IV : BÀI 11 : Trật tự thế giới mới sau chiến tranh
TUẦN 14
14
CHƯƠNG V : BÀI 12 : Những thành tựu, ý nghĩa của CM KHKT
TUẦN 15
15
BÀI 13 : Tổng kết lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay
TUẦN 16
16
CHƯƠNG I : BÀI 14 : Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất
TUẦN 17
17
BÀI 15 : Phong trào cách mạng VN sau chiến tranh thế giớithứ 1
TUẦN 18
18
Kiểm tra học kỳ I
HỌC KỲ II
TUẦN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
TUẦN 19
19
20
BÀI 16 : Những hoạt động của NAQ ở nước ngoài
BÀI 17: Cách mạng Việt Nam trước khi ĐCS ra đời
TUẦN 20
21
22
Bài 17 : Cách mạng VN trước khi ĐCS VN ra đời
BÀI 18 : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời
TUẦN 21
23
24
BÀI 19 : Phong trào cách mạng trong những năm 1930 -1945
BÀI 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 -1939
TUẦN 22
25
26
BÀI 21 : Việt nam trong những năm 1939 -1945
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN tháng 8 1945
TUẦN 23
27
28
BÀI 22: Cao trào cách mạng tiến tới tổng KN (tt )
BÀI 23 : Tổng khởi nghĩa T8 nước VNDC CH ra đời
TUÂN 24
29
30
BÀI 24 : Cuộc đấu tranh bảo vệ, và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân ( 1945 – 1946 )
TUẦN 25
31
32
BÀI 25 : Những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1950 )
TUẦN 26
33
34
BÀI 26 : Bước phát triễn mới của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ( 1950 – 1953 )
TUẦN 27
35
36
BÀI 27 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 – 1954 )
TUẦN 28
37
38
Làm bài kiểm tra một tiết
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQ Mĩ ở MN
(1954 -1965)
TUẦN 29
39
40
BÀI 28 : Xây dựng CNXH ở MB đấu tranh chống ĐQM ở MN
( 1945 – 1965 ) (tt)
TUẦN 30
41
42
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mĩ cứu nước
( 1965 – 1973 )
TUẦN 31
43
44
BÀI 29 : Cả nước đấu tranh chống Mĩ cứu nước ( 65 -73 ) tt
BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN thống nhất đất nước ( 73 -75)
TUẦN 32
45
46
BÀI 30 : Hoàn thành giải phóng MN …( 73 -75 ) tt
BÀI 31 : Việt nam trong những năm đầu sau đại thắng MX 1975
TUẦN 33
47
48
BÀI 32 : Xây dựng đất nước đấu tranh bảo vệ tổ quốc ( 1976 -1985 )
BÀI 33 : Việt Nam trên đường đổi mới đi lên CNXH
TUẦN 34
49
50
BÀI 34 : Tổng kết lịch sử VN sau CT TG 1 đến năm 2000
Kiểm tra học kỳ II
TUẦN 35
51
52
Lịch sử địa phương
Lịch sử địa phương
PHẦN MỘT : LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
TUẦN I – TIẾT1
Ngày soạn :
Ngày dạy :
CHƯƠNG I : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX . ( 2 tiết )
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những thành tựu to lớn của Liên Xô trong quá trình khôi phục và xây dựng CNXH sau chiến tranh .
-Những thắng lợi to lớn có ý nghĩa có ý nghĩa lịch sử của nhân dân Đông Aâu sau năm 1945 . Những thắng lợi trong cách mạng giải phóng dân tộc .xd CNXH . ý nghĩa của việc hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới .
2 / Về tư tưởng :
-Khẳng định những thành tựu mà liên xô và Đông Aâu đạt được có ý nghĩa to lớn .
- Giúp học sinh hiểu được mối quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô có những bước phát triễn mới mặc dù có thời gian bị gián đoạn .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện , các vấn đề lịch sử .
B / ĐỒ DÙNG THIẾT BỊ :
- Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Aâu .
- Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và Đông âu những năm 1945 – 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- GV tóm tắt sơ lược về phân phối chương trình lịch sử lớp 9 .
-Giới thiệu về Liên Xô từ cách mạng Tháng mười Nga đến chiến tranh thế giới thứ hai .Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình liên xô như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài 1 phần 1 .
II/ Dạy Và Học Bài Mới : TIẾT I : LIÊN XÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv cho hs đọc từ đầu đến 10 năm ?
1) Em hãy khái quát khó khăn của Liên Xô sau chiến tranh thế giới 2 ? Khó khăn đó ảnh hưởng thế nào đến kinh tế của đất nước ?
2) Trước những khó khăn đó Đảng và Nhà nước Liên xô đã có biện pháp gì để khắc phục ?
- Cho 1 Hs đọc tiếp từ ( Ngay từ ….. hết )
- Gvgiảng và tóm tắt nội dung kế hoạch lần 4 .
3) Em hãy trình bày không khí thi đua lao động của ND Liên Xô và kết quả đạt được ?
4 ) Vì sao nhân dân Liên Xô đạt được kết quả đó ? so sánh với Việt Nam sau năm 1975 ?
5) Việc chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
-Gv chuyển ý 2 :
- Giải thích khái niệm “ Cơ sở vật chất kỹ thuật “
( là nền sx đại cơ khí công – nông nghiệp hiện đại ,văn hoá ,KHKT tiên tiến).
- Hs đọc SGK “Trong hai thập niên…toàn thế giới ”
6 ) để Xd cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH LX có chủ trương và phương gì ?
7 ) nêu một số thành tựu chủ yếu trong công cuộc xd CSVC/kt của CNXH ở LX ?
-Gv giải thích một số tỉ lệ của nền kinh tế .
- Giới thiệu hình 1 sgk – so sánh với vệ tinh của Mĩ ( LX gần = 2 00kg , Mĩ = 2kg ).
8 ) em hãy giới thiệu một số chuyến bay vào vũ trụ của LX mà em biết từ sau nă 1945 đến nay ?
-Gv giới thiệu nhà du hành vũ trụ Ga Ga Rin .
9 ) Thảo Luận : Em hãy cho biết giữa LX và Việt Nam có mối liên hệ như thế nào ? LX đã giúp ViệtNam nhữnh gì trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ ?
-Hs trình bày kết quả thảo luận . gv phân tích thêm , giới thiệu thêm về LX .
1 / Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh ( 1945 – 1950 ):
a / Những khó khăn :
- Chịu tổn thất nặng nề của chiến tranh . Nền kinh tế phát triễn chậm lại mười năm .
b / Biện pháp khôi phục :
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước đề rra kế hoạch 5 năm lần thứ 4 ( 1945 -1950 )
c / Kết quả :
-Vượt kế hoạch trước 9 tháng .Sản xuất công nghiệp tăng 73% , 600 nhà máy được khôi phục và đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp vượt so với trước chiến tranh .đời sống ND được cải thiện .
- 1949 Chế tạo thành công bom nguyên tử.
2 / Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỹ xx.
a/ Phương hướng :
Đọc sách giáo khoa
b / Thành tựu :
+ Công nghiệp : Tăng 9,6% là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới . chiếm 20 % sản lượng công nghiệp toàn thế giới .
+ KHKT
- Năm 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo .
- Năm 1961 con tàu vũ trụ Phương Đông bay vào vũ trụ . Mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ của thế giới .
+ Đối ngoại : là chỗ dựa vững chắc của hoà bình và cách mạng thế giới .
III / Sơ Kết Bài Học :- Với nỗ lực phi thường , dưới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Lx đã đặt nền móng ban đầu cho CNXH , trở thành quốc gia có tiềm lực kinh tế , KHKT hiện đại , quốc phòng vững mạnh .
IV/ Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 ) Nêu những thành tựu chủ yếu của nhân dân LX ( từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷXX) ?
2 ) Sưu tầm hình ảnh về những thành tựu của LX từ 1950 đến những năm 70 ?
TUẦN II – TIẾT 2 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 1 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX ( tiếp theo )
II / ĐÔNG ÂU
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
- Xem mục tiêu của tiết 1
B / ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ các nước Đông âu hoặc bản đồ Châu Ââu .
- Tranh ảnh tiêu biểu về các nước Đông Aâu từ năm 1945 đến 1970.
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Sau chiến tranh thế giới thứ hai bằng nổ lực của bản thân và sự giúp đỡ của Liên xô nhân đân các nước đông âu đã hoàn thành nhiệmn vụ cách mạng dân tộc đân chủ , bắt tay vào xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt những thành tựu to lớn .Đồng thời xuất hiện nhiều mối quan hệ tốt đẹp trong hệ thống XHCN. Vâïy thành tựu của Đông Aâu là gì ? Thành tựu đó có ý nghĩa gì ? Ta sang tiết thứ hai .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNGGHI BÀI
- Gv giới thiệu các nước đông âu qua lược đồ hình hai Sgk ( trang 6 ).
- Cho Hs đọc từ đầu đến tháng 9 năm 1946 .
1) Các nước dânchủ Đông Ââu ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Gv phân tích vai trò của Liên Xô và của những người công sản trong quá trình thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu .
Giáo viên chú ý giải thích rõ số phận của nước Đức
2 ) Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai số phận nước Đức như thế nào ?
3 ) Để hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước đông Aâu thực hiện nhiệm vụ gì ?
- Gv phân tích những khó khăn của các nước Đông Aâu khi thực hiện nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân .
4 ) Sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ các nước Đông Aâu chuyển sang giai đoạn cách mạng XHCN với nhũng nhiệm vụ gì ?
- Hs đọc Sgk Và trả lời câu hỏi
- Gv tóm tắt những nhiệm vụ chính .
4) sau 20 năm xd CNXH các nước Đông Aâu đã đạt được những thành tựu gì ?
- Hs đọc Sgk từu sau 20 năm …cho đến năm 1949 và trả lời câu hỏi .
- Gv giảng và tóm tắt ghi bảng sau đó chuyển sang mục III .
5 ) Thảo Luận Nhóm :
* Nhóm 1 : Hệ thống XHCN hình thành trên cơ sở nào ?
* Nhóm 2 : Sự kiện nào chứng tỏ hệ thống XHCN được thành lập ?
*Nhóm 3 : Mục đích của việc ra đời và thành tích của Hội Đồng Tương Trợ kinh tế ?
* Nhóm 4 : Em biết gì về sự ra nhập tổ chức SEV của Việt Nam ? Ai đóng vai trò lớn trong tổ chức SEV ? Vì sao ?
- Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận và rút ra những ý chính cho bài.
1 ) Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Aâu .
a) Hoàn cảnh ra đời :
- Bị PX Đức chiếm đóng và nô dịch.
- Khi LX truy kích Đức nhân dân đã nỗi dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền .
- Dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản một loạt các nước dân chủ nhân dân ra đời.
Riêng nước Đức :
- 9/ 1949 : CH LB Đức thành lập .
- 10 / 1949: CH DCû Đức thành lập
3 / 10 /1949 : nước Đức thống nhất .
b ) Thực hiện cách mạng dân chủ nhân dân :
- SGK
2 / Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX ) .
* Nhiệm vụ : SGK
*Thành tựu :
Trở thành những nước công nông nghiệp .Bộ mặt kinh tế – xh của đất nước đã thay đổi căn bản và sâu sắc .
III/ SỰ HÌNH THÀNH HỆ THỐNG XHCN :
a ) Cơ sở hình thành :
-Cả LX và Đông Aâu cùng chung mục tiêu xd CNXH.
- Các nước đều đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản .
- Cùng chung hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê Nin.
b ) Mục đích thành lập :
- 8 /1/ 1949 HĐ tương trợ kinh tế SEV thành lập .Nhằm đẩy mạnh sự hợp tác ,giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN .
- 5 / 1955 tổ chức Vác Sa Va ra đời để phòng thủ quân sự và chính trị. Đánh dấu sự hình thành của hệ thống XHCN.
C ) Thành tích : (SGK)
III/ SƠ KẾT BÀI HỌC :
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông Aâu đã hoàn thành cách mạnh dân tộc dân chủ ,bằng nổ lực của mình và sự giúp đỡ của LX các nước đã tiến hành xd CNXH và đạt được những thành tựu to lớn .
.Sau năm 1945 CNXH từ phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới .
IV/ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1 / Cơ sỏ hình thành hệ thống XHCN ?
2 / Mục đích và thành tích của hệ thống SEV .
3 / Làm bài tập trắc nghiệm .
TUẦN 3 TIẾT 3 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 2 : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX.
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về kiến thức :
- Giúp học sinh nắm được những nét chính của quá trình khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Aâu .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giúp học sinh hiểu tính chất phức tạp , khó khăn , thậm chí cả thiếu sót và sai lầm của công cuộc Xd CNXH ở LX và Đông Aâu ( đây là con đường mới mẻ chưa có tiền lệ trong lịch sử , do sự chống phá của các thế lực thù địch )
- Củng cố niềm tin cho học sinh về sự đổi mới của nước ta , tin vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp công nhgiệp hoá hiện đại hoá đất nước .
3 / Về kỷ năng :
- Rèn kỷ năng phân tích , nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử .
B / THIẾT BỊ –TÀI LIỆU , ĐỒ DÙNG :
- Bản đồ , tư liệu lịch sử về LX và các nước Đông Aâu .
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Trong những năm 50 đến những năm 70 LX và các nước Đông âu đã đạt nhiều thành quả to lớn trong công cuộc XD CNXH nhưng trong quá trình XD CNXH LX và các nước Đông Aâu đã gặp nhiều khó khăn trở ngại , thâïm chí có những sai lầm . LX và các nước Đông Ââu đã rơi vào hoàn cảnh khó khăn mới . Vậy giai đoạn tiếp theo tình hình LX và các nước Đông Aâu diễn biến như thế nào ta cùng tìm hiểu bài thứ hai .
II /Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
1 )Từ những năm 70 tình hình LXnhư thế nào ?
- Hs đọc Sgk “ Tư đầu đến ..toàn diện ”
- GV giới thiệu tình hình LX từ những năm 70 và đi vào kết luận chung rồi cho học sinh ghi vở .
2 ) trong tình hình đó ban lãnh đạo Đảng của LX đã làm gì ?
- Hs đọc tiếp phần “ tháng 3 -1985 …..đầy khó khăn “
- Gv giới thiệu những cải cách của Gooc Ba Chốp
3 ) Những cải cách cải tổ của LX có thành công không ? Vì sao ?
- Gv giải thích thêm .
4 ) Cải cách không thành công đã dẫn đến hậu quả gì?
- Gv giới thiệu tranh số 3 trang 9 Sgk .
- Giới thiệu lược đồ hình 4 trang 10 Sgk
5 / Thảo luận :Theo em nguyên nhân nào dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở LX ?
-Gv tóm tắt lại nọi dung ở phần LX và giới thiệu luôn phần hai :
-Cho hs đọc SGK từ (Cũng như Lx …..tổng tuyển cử tự do ).
- Gv tóm tắt và cho học sinh ghi vở luôn ý 1
6 ) Em hãy nêu những biểu hiện khủng khoảng ở các nước Đông Aâu ?
7 ) Điều nổi bật nhất trong sự khủng khoảng này là gì ?
- Giáo viên phân tích thêm tình hình của Đông Aâu nhất là từ năm 1988 trở đi
8 ) Kết quả của những khủng khoảng đó?
9 ) Thảo luận : Theo em vì sao các nước Đông Âu lại rơi vào khủng khoảng và sụp đổ ?
I/ Sự khủng khoảng và tan rã của Liên Bang Xô Viết :
a/ Tình hình :
- Từ năm 1973 cũng như các nước khác LX lâm vào khủng khoảng toàn diện .
- LX lại chậm cải cách kinh tế –xã hội đến những năm 80 đất nước ngày càng khó khăn .
b/ Nội dung và kết quả cải cách :
- Nội dung : ( Sgk – T9 )
- Kết quả : Cải tổ thất bại vì không chuẩn bị kỹ , thiếu đường lối đúng đắn .
c / Hậu quả :
-Xã hội rối ren , đảo chính sảy ra .
- Nhà nước tê liệt , Đảng cộng Sản bị đình chỉ hoạt động
- 11 nước CH tách khỏi LBXV( 21 -12 – 1991 )
- 25 -12 1991 CNXH LX sụp đổ .
II/Cuộc khủng khoảng và tan rã của chế độ XHCN ở các nước Đông Ââu .
- Tình hình:
- Những năm 70 -80 các nước Đông Aâu cũng lâm vào khủng khoảng kinh tế – chính trị – xã hội .
- Năm 1988 khủng khoảng lan rộng với sự tiếp sức của CNĐQ bên ngoài cuộc khủng khoảng chĩa mũi nhọn vào ĐCS.
- Kết quả :
+ Thế lực chống CNXH thắng thế năm chính quyền
+ ĐCSthất bại
+ Năm1989 CNXH ở Đông Âu sụpđổ
+ 1 – 7 -1991 tổ chức hiệp ước Vác Sa Va tuyên bố giải thể
III/ Sơ Kết Bài Học :
- CNXH ở LX và Đông Âu đã lâm vào khủng khoảng và sụp đổ do nhiều nguyên nhân , sự cải tổ còn thiếu sót , sai lầm …. Sự sụp đó đã ảnh hưởng không tốt đến hệ thống CNXH đây chỉ là sự sụp đổ tạm thời của chế đôï CNXH.
IV / Câu Hỏi Và Bài Tập :
1 / Tìm hiểu nguyên nhân sụp đổ của CNXH ở Đông Âu và LX ?
2 / Bài tập : Vì sao Việt Nam cũng là nươc XHCN lại thoát khỏi sự khủng hoảng ấy ?
-
TUẦN 4 – TIẾT 4 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á , PHI , MĨ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
BÀI 3 : QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỄN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG ĐÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
A/MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1/ Về Kiến Thức :
-Giúp học sinh nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Á , Phi , Mĩ LaTinh .
-Nắm được những diễn biến chủ yếu , những thắnglợi to lớn , những khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này .
2 / Về tư tưởng :
- Thấy rõ sự đấu tranh gian khổ để giải phóng dân tộc của các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh .
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc Á , Phi , Mĩ La Tinh . Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta giành được độc lập .
3 / Về kỹ năng :
- Rèn phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp , phân tích .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ về kinh tế chính trị ở các Châu .
B / ĐỒ DÙNG - PHƯƠNG TIỆN :
- Tranh ảnh về các nước Châu Á , Phi , Mĩ La Tinh
C / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
- Sau chiến tranh thế giới 2 một cao trào cách mạng bùng nổ ở các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh , làm cho hệ thống thuộc địa của các nước Đế Quốc tan rã từng mảng và dẫn tới sụp đổ hoàn toàn . Vậy quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước đó như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài số 3 .
II / Dạy Và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNGGHI BÀI
- Gv đưa bản đồ giới thiệu khái quát các nước Á , Phi , Mĩ La Tinh có trong bài .
1 ) Trong giai đoạn 1945 đến những năm 60 phong trào cách mạng ở các nước diễn ra như thế nào?
-Hs đọc Sgk và nêu lần lượt các nước , các khu vực giành độc lập :
nơi khởi đầu ; sự kiện trọng đại năm 1959 -1960
- Gv chú ý phân tích sự kiện Cu Ba và năm 1960 ở Châu Phi .
2 ) Kết quả của cuộc đấu tranh của các nước trong giai đoạn này là gì ?
3 ) Hãy xác định trên bản đồ thế giới các nước giành độc lập nêu trong bài ?
-Gv chuyển ý 2
4 ) Giai đoạn những năm 70 đã diễn ra cuộc đấu tranh của những nước nào ? Kết quả ? Ýù nghĩa lịch sử ?
- Hs đọc và trả lời tóm tắt
5 ) Hãy xác định trên bản đồ vị trí 3 nước Ăng Gô La ; Mô Dăm Bích , Ghi Nê bít Xao ?.
- Chuyển ý 3
6 ) Cuộc đấu tranh của các nước ở Nam Châu Phi chủ yếu nhằm mục đích gì ?
- Hs đọc SGK và trả lời câu hỏi .
- Gv giải thích chế đọ A –pác –Thai .
7 ) Hãy xác định trên bản đồ châu phi các nước Rô dê Ri a , Tây Nam Phi , cộng hoà Nam Phi ?
8 ) Thảo luận : Sự thắng lợi của người dân da đen có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với các nước thuộc địa và phụ thuộc ?
I / Giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỹ xx .
- Sau chiến tranhnhân dân các nước đã khởi nghĩa vũ trang lật đổ ách thống trị của Phát xít thành lập chính quyền cách mạng
+ Khởi đầu : ở ĐNÁ ( VN _ Lào _ In Đo Nê Xi A
+ Bắc phi : Ai Cập – An Giê Ni
+ Mĩ La Tinh : Cu Ba + Châu Phi : 1960 gọi là năm châu phi
Kết quả : Hệ thống thuộc địa của CNĐQ –thực đân cơ bản bị sụp đổ .
II / Giai đoạn Từ năm 60 đến giữa những năm70 của thế kỷ XX.
-Diễn ra phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước Ghi Nê Bít Xao ( 9 /1974 ) . Mô Dăm Bích ( 6 /1975 ) và Aêng –Gô la ( 11 /1975 )
- Kết quả : thuộc địa của Bồ Đào Nha tan rã .
III/ Giai đoạn Từ Những năm 70 đến giữa những năm 90 Của Thế kỷõ XX .
- Cuộc đấùu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân 3nước ở nam Châu Phi giành thắng lợi .
+ Rô-dê Ri A ( 1980) ( nay là CH Dim Ba Bu ê)
+ Tây Nam Phi (1990) ( nay là CH Na Mi Bi A )
+ Ch Nam Phi (1993)
- Kết quả : Hệ thốngthuộc địa của CNĐQ sụp đổ hoàn toàn các nước chuyển sang nhiệm vụ mới
III / Sơ Kết Bài Học :
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tôïc của các nước được chia làm 3 giai đoạn , đã đập tan được hệ thống thuộc địa của CNĐQ và hàng loạt các nước độc lập ra đời làm thay đổi bộ mặt các nước .
IV/ Câu hỏi và Bài tập :
1 ) Nêu các giai đoạn phát triễn của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á , Phi , Mĩ La Tinh
2 ) Bài tập : Nêu những đặc điểm chính của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945 ?
+ Phạm vi : + Giai cấp lãnh đạo :
+ Kinh tế : + Hình thức đấu tranh :
TUẦN 5 –TIẾT 5 :
Ngày Soạn :
Ngày Dạy :
BÀI 4 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
A / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Về Kiến Thức :
- Giúp học sinh nắm một cách khái quát tình hình các nước Châu Á sau chiến tranh .
- Sự ra đời của nước Cộng Hoà Nhân Dân Trung Hoa . Các giai đoạn phát triễn của nước Cộng Hoà Nhân dân Trung Hoa .
2 / Về Tư Tưởng :
- Giáo dục cho Hs tinh thần đoàn kết quốc tế , đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng xây dựng xã hội giàu đẹp , công bằng và văn minh .
3 / Về Kỹ Năng :
- Rèn kỹ năng tổng hợp , phân tích vấn đề .
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ thế giới và Châu Á ù .
B/ ĐỒ DÙNG PHƯƠNG TIỆN :
- Bản đồ Châu Á và bản đồ Trung quốc (nếu có )
C / HOẠT ĐỘNG DẠY BÀI HỌC :
I / Giới Thiệu Bài Mới :
Châu Á là nơi diễn ra phong trào giải phóng dân tộc mạnh mẽ nhất và thu được kết quả to lớn , nhất là Trung Quốc . Vậy sau chiến tranh thế giới 2 tình hình Châu Á và Trung Quốc như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu qua bài số 4 .
II / Dạy và Học Bài Mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG GHI BÀI
- Gv đưa bản đồ Châu Á như Sgk giới thiệu S ; Số Dân ; Tài Nguyên .
- Cho học sinh đọc Sgk toàn bộ phần 1
1 ) Hãy nêu những nết nổi bật về tình hình chính trị của châu átừ sau năm 1945 ?
- Hs trả lời theo từng giai đoạn
2 )Vì sao suốt nữa sau thế kỷ XX tình hình Châu Á luôn không ổn định ?
- Giáo viên dùng tư liệu để phân tích thêm về tình hình Châu Á nhất là khu vực trung đông , tây nam á .
3 ) Tình hình kinh tế của châu á sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào ?
4 ) Vì sao nhiều người dự đoán rằng “ thế kỷ XXI là thế kỷ của Châu Á ’’ ?
5) Em hãy cho biết Aán Độ có vị trí như thế nào ởChâu Á ?Những thành tựu mà Aán Độ đạt được sau khi giành được độc lập ?
- Gv chuyển ý 2
- Gv đua bản đồ Châu Á và giới thiệu đất nước Trung Quốc .
6) Tình hình Trung quốc sau chiến tranh có gì khác với các nước khác ở Châu Á ?
7) Sự ra đời của nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với Trung Quốc , đối với thế giới và
File đính kèm:
- GIAO AN SU 9 20132014.doc