Giáo án Lịch sử 9

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức : HS cần nắm được :

- Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục khôi phục cơ sở vật chất cho CNXH.

Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

2. Tư tưởng :

- HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.

- Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.

3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể.

B- CHUẨN BỊ

GV : Giáo án, SGK, bản đồ Liên Xô, Một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong giai đoạn này.

HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của Liên Xô trong giai đoạn này.

C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập môn sử của HS.

 

doc129 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY Chương I LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Tiết 1 Tuần 1 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (Từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX) Ngµy so¹n Ngµy d¹y A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS cần nắm được : - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục khôi phục cơ sở vật chất cho CNXH. Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) 2. Tư tưởng : - HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ. - Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới. 3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể. B- CHUẨN BỊ GV : Giáo án, SGK, bản đồ Liên Xô, Một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong giai đoạn này. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của Liên Xô trong giai đoạn này. C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : KT việc chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập môn sử của HS. 3. Bài mới : Tiết 1 : Liên Xô Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 16p GV HS ? ? GV 16p HS ? ? ? ? GV GV Hoạt động 1 : Cá nhân/ nhóm - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ Liên Xô. - Đọc Sgk phần 1(T.3). + Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô phải chịu những tổn thâùt như thế nào? + Công cuộc khôi phục kinh tế và hàn gắn vết thương chiến tranh của nhân dân Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì ? - Nhận xét - bổ sung - chốt. Hoạt động 2 : Cá nhân - Đọc phần 2 (T.4). + Sau khi hoàn thành song việc khôi phục kinh tế, Liên Xô đã làm gì để xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH ? Về kinh tế ? -Về khoa học kỹ thuật ? Về đối ngoại ? - Nhận xét- phân tích - kết luận. - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 (Vệ tinh nhân tạo của Liên Xô) I. Liên Xô. 1- Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950). * Những thiệt hại trong chiến tranh. - Trong chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bị thiệt hại nặng nề : 27 triệu người chết, 1.710 thành phố bị tàn phá, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32.000 nhà máy xí nghiệp, 6,5 vạn Km đường sắt bị phá hủy. * Thành tựu : - Kinh tế : + Hoàn thành kế hoạch 5 năm (1945-1950) trước thời hạn 9 tháng. + Năm 1950, công nghiệp tăng 73%. + Hơn 600 nhà máy được khôi phục và xây dựng, + Nông nghiệp vượt trước chiến tranh (1939). - Khoa học kỹ thuật : + Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của CNXH ( Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX). a) Kinh tế. - Đề ra và thực hiện các kế hoạch dài hạn : + 2 kế hoạch 5 năm (1951 ->1959) và kế hoạch 7 năm (1959-1965). * Mục tiêu : Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, thực hiện thâm canh trong sản xuất nông nghiệp, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỹ thuật, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất. b) Khoa học-kỹ thuật : Phát triển mạnh. - 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo - 1961 Phóng thành công con tàu “phương đông” đưa con người bay vòng quanh trái đất. c) Đối ngoại : - Chủ trương duy trì và chung sống hòa bình , quan hệ hợp tác với tất cả các nước. - Tích cực ủng hộ, giúp đỡ các phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân giành độc lập của các dân tộc trên thế giới. - Là chỗ dựa vững chắc của hòa bình và cách mạng thế giới. 4) Củng cố :(5 phút) ? : Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô phải tiến hành khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiếp tục xây dựng CNXH ? ? : Em hãy nêu những thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật và đối ngoại của Liên Xô ( Từ 1945đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX) ? 5) Dặn dò : Soạn phần II – Đông âu ( T. 5) (1phút) =================================================== Tiết 2 Tuần 2 Bài 1 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (Từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX) Ngµy so¹n Ngµy d¹y A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS cần nắm được: - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông âu sau năm 1945 : Giành thắng lợi trong các cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân và tiến hành công cuộc xây dựng CNXH. - Sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới. 2. Tư tưởng : - Khẳng định những thành tựu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng XHCN của các nước Đông âu. - Khẳng định mối quan hệ hợp tác , hữu nghị của nước ta với các nước Đông âu là đoàn kết thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3. Kỹ năng : - Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể và kỹ năng sử dụng bản đồ. B – CHUẨN BỊ GV : Giáo án, SGK, bản đồ Châu âu , một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa học kỹ thuật của các nước Đông âu trong giai đoạn này. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của các nước Đông âu trong giai đoạn này. C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức : (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) ? : Em hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH ( Từ 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX) ? 3. Bài mới : Tiết 2 : Đông âu Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 8p GV HS ? ? GV 8p HS ? ? GV 8p HS ? 10p ? ? GV ? GV Hoạt động 1 : Cá nhân - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ châu âu, xác định vị trí các nước Đông âu. - Đọc Sgk phần 1 (Sgk T.5). + Các nước dân chủ nhân dân Đông âu ra đời trong hoàn cảnh nào ? + Để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông âu đã làm gì ? - Nhận xét - bổ sung - chốt. Hoạt động 2 : ?Trình bày những nhiệm vụ của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH ? ? Em hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông âu đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH - Nhận xét, phân tích , kết luận. Hoạt động 3 : Cá nhân - Đọc phần III (Sgk.T.7). + trình bày hoàn cảnh, cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? Hoạt động 4 : Cá nhân + Sự hợp tác tương trợ giữa Liên Xô và các nước Đông âu thể hiện như thế nào ? + Nêu những thành tựu kinh tế tiêu biểu của khối SEV đã đạt được ? Nhận xét –Bổ sung – Chốt. + Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va ra đời nhằm mục đích gì ? - Nhận xét – kết luận. II. Đông âu. 1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông âu. -Nhờ sự giúp đỡ to lớn của hồng quân Liên Xô. Nhân dân các nước Đông âu đã đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, một loạt các nước dân chủ nhân dân ở Đông âu ra đời : Ba Lan, Tiệp Khắc, Rumani, Bungari, Cộng hòa dân chủ Đức v.v… - Để hoàn thành các mạng dân chủ nhân dân, các nước Đông âu đã : + Tiến hành cải cách ruộng đất. + Quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư sản. + Thực hiêïn các quyền tự do dân chủ cho nhân dân, đời sống nhân dân được cải thiện. 2- Tiến hành xây dựng CNXH (Từ 1950 đến những năm 70 của thế kỷ XX). a) Nhiệm vụ. b) Thành tựu : - Đầu những năm 1970, Đông âu đã trở thành các nước công – nông nghiệp phát triển mạnh. - Bộ mặt kinh tế – xã hội đã thay đổi căn bản và sâu sắc. III. Sự thành lập hệ thống XHCN. 1- Hoàn cảnh và cơ sở hình thành : a) Hoàn cảnh : + Các nước Đông âu cần sự giúp đỡ cao hơn, toàn diện hơn của Liên Xô. + Có sự phân công sản xuất theo chuyên ngành giữa các nước. b) Cơ sở hình thành : + Cùng chung mục tiêu xây dựng XHCN. + Nền tảng tư tưởng là chủ nghĩa Mác-Lênin + Đều do Đảng cộng sản lãnh đạo. 2- Sự hình thành hệ thống XHCN. * Sự hợp tác thể hiện ở 2 tổ chức : - Tổ chức tương trợ kinh tế giữa các nước XHCN (SEV – 8/1/1949 -> 28/3/1991). - Tổ chức hiệp ước Vác-xa-va ( 14/5/1955 -> 1/7/1991). * Thành tựu của SEV : + Tốc độ tăng trưởng công nghiệp 10% năm. + Thu nhập quốc dân (1950-1973) tăng 5,7 lần. + Liên Xô cho các nước trong khối vay 13 tỉ rúp, viện trợ không hoàn lại 20 tỉ rúp. * Tổ chức hiêïp ước Vác-xa-va ra đời có tác dụng to lớn : Bảo vệ công cuộc xây dựng CNXH, hòa bình, an ninh châu âu và thế giới. 4. Củng cố :(3 phút) ? :Những nhiệm vụ chính của các nước Đông âu trong công cuộc xây dựng CNXH là gì? ? : Trình bày hoàn cảnh và cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? 5. Dặn dò : (1 phút) Làm bài tập 1,2 sgk t.8 ; Soạn bài 2 : Liên Xô và các nước Đông âu từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX. (T. 9) ================================================= Tiết 3 Tuần 3 Bài 2 LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (Từ giữa những năm 70 đến những năm 90 của thế kỷ XX) Ngµy so¹n Ngµy d¹y A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS cần nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng tan giã của Liên Xô và các nước Đông Aâu. 2. Tư tưởng : Qua kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp thậm chí là thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và các nước Đông âu . - Với những thành tựu quan trọng thu được trong công cuộc đổi mới của nước ta gần đây, bồi dưỡng và củng cố niềm tin trong HS vào thắng lợi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo hướng XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sảnViệt Nam. 3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể. B- CHUẨN BỊ GV : Giáo án, SGK, bản đồ tư liệu lịch sử về Liên Xô và các nước Đông âu trong giai đoạn này. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử. C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Ổn định tổ chức :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (6 phút) ? : Trình bày hoàn cảnh và cơ sở hình thành hệ thống XHCN ? ? : Trình bày những hiểu biết của em về hội đồng tương trợ kinh tế SEV ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 16p GV GV ? ? ? ? GV GV GV 17p GV ? ? Hoạt động 1 : Cá nhân/nhóm - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ Liên Xô, xác định vị trí các nước SNG. - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với những nội dung sau Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc cải tổ ở Liên Xô ? + Tiến trình cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào ? + Nội dung cải tổ ở Liên Xô là gì? + Hậu quả của công cuộc cải tổ ở Liên Xô như thế nào ? - Nhận xét -bổ sung chốt. - Hướng dẫn HS quan sát hình 3 – cuộc biểu tình đòi ly khai ở Lít-va - Hướng dẫn HS quan sát bản đồ châu âu, xác định vị trí các nước Đông âu. Hoạt động 2 : Nhóm - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm với các nội dung : + Sự sụp đổ của các nước Đông âu đã dẫn đến hậu quả nghiêm trọng như thế nào ? kết luận. I. Sự khủng hoảng và tan giã của liên bang xô viết. 1- Nguyên nhân. * Thế giới : Năm 1973, khủng hoảng kinh tế thế giới ( Bắt đầu là khủng hoảng dầu mỏ). * Trong nước : + Liên Xô tiến hành cải cách kinh tế, chính trị, xã hội. + Mô hình về CNXH còn nhiều khuyết tật. + Đầu năm 1980, Liên Xô gặp khó khăn về sản xuất và đời sống -> Đất nước khủng hoảng toàn diện . 2- Diễn biến - Tháng 3/1985, Goóc-Ba-Chốp đề ra đường lối cải tổ. Do chuẩn bị không chu đáo nền cải tổ không thành công. * Nội dung cải tổ : - Về kinh tế : Chưa thực hiện được. - Về chính trị : Tập trung mọi quyền lực vào tay tổng thống + Thực hiện đa nguyên chính trị. + Xóa bỏ sự lãnh đạo độc quyền của Đảng cộng sản. 3) Hậu quả : - Đất nước ngày càng khủng hoảng rối loạn. - Mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ. - 19/8/1991, cuộc đảo chính Goóc-Ba-Chốp không thành, gây hậu quả nghiêm trọng : Đảng cộng sản bị đình chỉ hoạt động. - 21/12/1991, 11 nước cộng hòa ly khai, hình thành các quốc gia độc lập (SNG) -> Liên Xô bị sụp đổ sau 74 năn tồn tại. II. Cuộc khủng hoảng và tan giã của chế độ XHCN ở các nước Đông âu. 1- Quá trình, 2- Diễn biến. 3) Hậu quả: + Đảng cộng sản ở các nước Đông âu mất quyền lãnh đạo, thực hiện đa nguyên chính trị. + Các thế lực chống CNXH thắng thế, nắm chính quyền. + 1989, chế đổ XHCN sụp đổ ở Đông âu các nước này tuyên bố từ bỏ CNXH và chủ nghĩa Mác-Lê Nin. 4. Củng cố : (5 phút) ? : Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nước XHCN Đông âu ? ? : Theo em, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã và sụp đổ của liên Xô và các nước Đông âu là gì ? 5. Dặn dò : (1 phút) Làm bài tập 1 sgk t.12: Soạn bài 3 : Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa. (T.13). ================================================ CHƯƠNG II CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY Tiết 4 Tuần 4 Bài 3 QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA Ngµy so¹n Ngµy d¹y A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức : HS cần nắm được : - Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở Châu Aù, Phi, Mĩ La-tinh. - Những diễn biến chủ yếu của quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước này, trải qua 3 giai đoạn phát triển, mỗi giai đoạn có nét đặc thù riêng. 2. Tư tưởng : - Qua kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ : Quá trình đấu tranh kiên cường anh dũng để giải phóng dân tộc của các nước Aù, Phi, Mĩ La-Tinh. - Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ la-tinh tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc- thực dân. - Nâng cao lòng tự hào dân tộc, vì nhân dân ta đã giành thắng lợi to lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc , có đóng góp to lớn vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới . 3. Kỹ năng : - Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát , tổng hợp cũng như rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu trên thế giới. B- CHUẨN BỊ : GV : Giáo án, SGK, bản đồ các nước Á, Phi, Mĩ la-tinh . Một số tranh ảnh về châu Á, Phi, Mĩ la-tinh trong giai đoạn này. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử. Sưu tầm tư liệu về châu Á, Phi, Mĩ La-tinh ở giai đoạn này. C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức :(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) ? : Công cuộc cải tổ ở Liên Xô diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao ? ? : Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của các nước XHCN Đông âu ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 12p HS ? ? GV 11p HS ? ? GV 11p HS ? ? GV GV ? Hoạt động 1 : Cá nhân HS quan sát bản đồ thế giới, xác định vị trí của châu á, Phi, Mĩ La-tinh. - Đọc Sgk phần I (Sgk T.13). + Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước Châu Aù, Phi, Mĩ La-Tinh từ 1945 đến những năm 60 của thế kỷ XX diễn ra như thế nào ? + Đến những năm 60 của thế kỷ XX, hệ thống thuộc địa của CNĐQ như thế nào ? ( Chỉ trên bản đồ thế giới). - Nhận xét - bổ sung - chốt. Hoạt động 2 : Cá nhân - Đọc phần II (Sgk,T.14). + Hãy trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới từ giữa những năm 60 đến những năm 70 của thế kỷ XX ? + xác định vị trí các nước châu Phi giành độc lập trên bản đồ. - Nhận xét – Bổ sung – Chốt. Hoạt động 3 : Cá nhân - Đọc phần III (Sgk.T.14). + Hãy trình bày phong trào đấu tramh giải phóng dân tộc của các nước trên thế giới từ những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX ? + Em hiểu thế nào về chủ nghĩa A-Phác-thai ? - Nhận xét – phân tích – kết luận. * Từ 1945 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX , hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc đã bị sụp đổ hoàn toàn. Lịch sử các dân tộc châu á, Phi, Mĩ La-tinh đã bước sang trang mới với nhiệm vụ to lớn là củng cố độc lập, xây dựng và phát triển đất nước. I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX. 1- Châu á. - 17/8/1945, Inđônêxia tuyên bố độc lập. - 2/9/1945, Việt Nam tuyên bố độc lập. - 12/10/1945, Lào độc lập. - ( 1946-1950) Aán Độ, 1958- I rắc độc lập. 2- Châu Phi. - Ai cập (1952), An-gie-ri (1954-1962) - 17 nước châu phi giành độc lập. 3 - Mĩ la- tinh. 1959 Cu Ba giành độc lập. - Đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX hệ thống thuộc địa của CNĐQ căn bản bị sụp đổ. II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX, - Đầu những năm 60, nhân dân một số nước châu Phi giành độc lập thoát khỏi ách thống trị của Bồ-đào-Nha. + Ghi-nê-Bít-Xao (9/1974). + Mô-dăm-Bích (6/1975). + Ăêng- gô-la (11/1975). III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỷ XX. - Ở giai đoạn này chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (A-Phác-thai) - Nhân dân châu Phi giành được chính quyền: Rôdêria (1980), Tây Nam Phi (1990), Cộng Hòa Nam Phi (1993), Chủ nghĩa A-Phác-thai bị xóa bỏ sau 3 thế kỷ tồn tại. 4. Củng cố :(4 phút) ? : Hãy nêu những giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một số sự kiện tiêu biểu ở giai đoạn này ? 5. Dặn dò : (1 phút) Soạn bài 4 : Các nước châu Á ( Sgk T. 15). ==================================================== Tiết 5 Tuần 5 Bài 4 CÁC NƯỚC CHÂU Á A- MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS cần nắm được : - Những nét khái quát về tình hình các nước châu Á ( Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay). Đặc biệt là hai nước lớn : Trung Quốc và Aán Độ. - Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ( Từ 1949 đến nay ). 2. Tư tưởng : - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các nước trong khu vực để cùng hợp tác phát triển, xây dựng xã hội giàu đẹp, công bằng văn minh. 3). Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng phân tích tổng hợp những sự kiện lịch sử và sử dụng bản đồ. B- CHUẨN BỊ : GV : Giáo án, SGK, bản đồ châu á, tranh ảnh về Trung Quốc và các nước châu Á. HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử. Sưu tầm tư liệu về các nước châu Á và Trung Quốc, Aán Độ. C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức :(1phút) 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) ? : Em hãy trình bày quá trình phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ 1945 đến nay ? 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 10p GV GV ? ? ? HS GV 5p HS ? ? GV 6p ? ? ? 5p ? ? Hoạt động 1 : nhóm quan sát bản đồ châu á, xác định vị trí của các nước châu á. thảo luận nhóm. + Tình hình chính trị của các nước châu á từ trước chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 50 của thế kỷ XX có những đặc điểm gì? + Đến nửa sau thế kỷ XX tình hình các nước châu á có gì đặc biệt ? + Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình kinh tế của các nước châu á phát triển như thế nào ? - Thảo luận – Đại diện trả lời. - Nhận xét - bổ sung - chốt. Hoạt động 2 : Cá nhân - Đọc phần 1 (Sgk,T.16). + Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời trong hoàn cảnh như thế nào ? + Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời có ý nghĩa như thế nào? - Nhận xét – Bổ sung – Chốt. Hoạt động 5 : Cá nhân - Đọc phần 4 (Sgk t.18). + Trung Quốc đề ra đường lối mở cửa từ bao giờ, nội dung của đường lối mở cửa là gì ? + Đường lối mở cửa của Trung Quốc đã đạt được những thành tựu như thế nào + Hãy nêu những thành tựu về đối ngoại của Trung Quốc ? - Nhận xét – bổ sung – kết luận. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét hình 7, hình 8 Sgk. I. Tình hình chung. 1- Tình hình chính trị a) Trước chiến tranh : Các nước châu Á đếu bị thực dân nô dịch và bóc lột. b) Sau chiến tranh : Đến những nămm 1950 phần lớn các nước châu Á đã giành được độc lập. - Nửa sau thế kỷ XX, tình hình châu Á không yên ổn. Nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc ở Đông nam Á và Trung Đông. - Sau chiến tranh lạnh ở một số nước châu Á diễn ra những cuộc tranh chấp biên giới, lãnh thổ, phong trào ly khai khủng bố v.v.. 2- Tình hình kinh tế. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai một số nước châu á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế : Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo, Trung Quốc, Thái Lan… - Aán Độ nước lớn thứ hai ở châu á, đã đạt được sự tăng trưởng to lớn : Tự túc được lương thực , công nghiệp phát triển mạnh đặc biệt là thông tin, vũ trụ… II. Trung Quốc. 1- Sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. - Sau kháng chiến chống Nhật thắng lợi, nhân dân Trung Quốc tiếp tục giành thắng lợi trong cuộc nội chiến (1946-1949). - Ngày 1/10/1949, Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời. * Ý nghĩa : Kết thúc hơn 100 năm nô dịch của đế quốc, hàng ngìn năm thống trị của chế độ phong kiến, đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỷ nguyên mới – kỷ nguyên độc lập tự do. Hệ thống XHCN được nối liền từ âu sang á. 4- Công cuộc cải cách mở cửa từ 1978 đến nay. - Tháng 12/1978, Trung Quốc đề ra đường lối Mở cửa - đổi mới. + Nội dung : Xây dựng CNXH theo kiểu TQ : Lấy kinh tế làm trung tâm, hiện đại hóa đất nước. + Thành tựu :Kinh tế tăng trưởng cao nhất thế giới 9,6%/ năm. Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới -> đời sống nhân dân được cải thiện. + Đối ngoại : - Địa vị trên trường quốc tế được nâng cao. - Bình thường hóa quan hệ với liên Xô, Việt Nam, - Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. -Thu hồi Hồng Kông(7/1997), Ma cao (12/1999). 4. Củng cố : ( 5 phút)Theo hệ thống câu hỏi dàn bài. 5. Dặn dò : (1 phút) Soạn bài 5 : Các nước Đông Nam Aù (Sgk t.21) Tiết 6 Tuần 6 ------------------------------------------------------------------------ Bài 5 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á Ngµy so¹n Ngµy d¹y A- MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: HS cần nắm được : - Tình hình Đông Nam Aù trước và sau năm 1945. - Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó đối với sự phát triển của các nước trong khu vực Đông Nam Á. 2. Tư tưởng : - Giáo dục cho HS biết tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và nhân dân các nước Đông Nam Aù trong thời gian gần đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị hợp tác phát triển giữa cá

File đính kèm:

  • docsu 9 hay vua chon loc.doc
Giáo án liên quan