I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu chất. Rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
2. Phẩm chất .
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
3. năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình.
- Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt.
2. Học sinh: Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,.
Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
Gv tổ chức hs trả lời, nhận xét kết quả của hs
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 2: Chất - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Ta Gia, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8B 8/9/2020
8A, C 9/9/2020
8D 10/9/2020
Tiết 2 - Bài 2. CHẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Quan sát hình ảnh, thí nghiệm, mẫu chất. Rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
2. Phẩm chất .
- Có trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. Tự lập, tự chủ.
3. năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát,
năng lực hoạt động nhóm, năng lực thuyết trình.
- Năng lực đặc thù: Năng lực quan sát tìm tòi, năng lực vận dụng kiến thức hóa học
vào cuộc sống
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2. Học sinh: Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ...
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm, trình bày 1 phút
2. Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,...
Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
Gv tổ chức hs trả lời, nhận xét kết quả của hs
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức, kỹ năng mới.
Chất có ở đâu?
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức trong tâm
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
Hãy kể tên những vật thể xung quanh ta
?
HS: đọc SGK và quan sát H.T7 đạt
được:
- Thông báo một số vật thể tự nhiên và
nhân tạo
- GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự
I. Chất có ở đâu?
- Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và
nhân tạo
Vật thể
Tự nhiên: Nhân tạo:
VD: Cây cỏ Bàn ghế
Sông suối Thước
nhiên và vật thể nhân tạo.
- Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể
nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể
tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các ví dụ
trong đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất của chất.
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
- Gv: Tính chất của chất có thể chia làm
mấy loại chính ? Những tính chất nào là
tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất
hoá học ?
- Gv: Hướng dẫn hs quan sát phân biệt
một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá
học.
- Gv: Làm thí nghiệm xác định nhiệt độ
sôi của nước.
- Muốn xác định tính chất của chất ta
làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5.
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng
gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sản
xuất: Cao su không thấm khí-> làm săm
xe, không thấm nước-> áo mưa, bao
đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu
sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy...
Không khí... Com pa...
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu
có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất
định: (không làm thí nghiệm 1.1)
Chất
Tính chất vật lý Tính chất hóa
học
Màu, mùi, vị... Cháy
Tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
a) Quan sát: Tính chất bên ngoài:
màu, thể...
VD: Sắt màu xám bạc, viên phấn
màu trắng...
b) Dùng dụng cụ đo:
VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
sôi của nước là 100oC...
c) Làm thí nghiệm: Biết được một số
TCVL và các TCHH.
VD: Đo độ dẫn điện, làm thí
nghiệm đốt cháy sắt trong không
khí...
2. Việc hiểu các tính chất của chất có
lợi gì?
a. Phân biệt chất này với chất khác
VD: Cồn cháy còn nước không
cháy...
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây
bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào
trong đời sống và sản xuất
VD: Cao su khụng thấm nước, đàn
hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe...
Hoạt động 3: Luyện tập.
Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
- Chất có ở đâu?
- Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Làm thế nào để biết tính chất của chất?
HĐ5: Mở rộng, bổ sung, phat triển ý tưởng sáng tạo.
- Biết tính chất của chất có lợi gì?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU.
- Xem trước nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì?
Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
- Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK (11)
File đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_2_chat_nam_hoc_2020_2021_truong_t.pdf