I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất .
2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại .
3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .
4. Định hướng năng lực
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học
II. CHUẨN BỊ.
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập.
2. HS: - Nghiên cứu trước bài .
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. ổn định tổ chức
2. KTBC :
Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại
lượng ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (thực hiện T1)
              
                                            
                                
            
                       
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 372 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 
5/11/2019 (8a1) 
9/11/2019 (8a2) 
TIẾT 28 - BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ 
LƯỢNG CHẤT ( Tiết 2 ) 
I. MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất . 
2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại . 
3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
 Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại 
lượng ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (thực hiện T1) 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 II. Chuyển đổi giữa lượng chất và 
thể tích chất khí 
 - YC Học sinh nghiên cứu sgk . 
nghiên cứu ví dụ , trả lời câu hỏi . 
+ Theo em 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích 
là bao nhiêu ? 
+ 2 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao 
nhiêu ? 
- Nghiên cứu sgk : 
1 mol H2 ở đktc có thể tích VH2 =22,4 lít 
. 2mol H2 ở đktc có thể tích 
2 *VH2 = 2. 22,4 lít 
- Vậy với n mol khí H2 ở đktc có thể tích 
là bao nhiêu ? 
- Công thức tính thể tích chất khí ở đktc 
: V = n . 22,4 (lit) 
 - Trong đó : 
 + n là Lượng chất (mol) 
+ V là thể tích chất khí ở đktc (l) 
 => n = V / 22,4 (mol ) . 
- Vậy ta sẽ lập được công thức tính thể 
tích chất khí ở đktc như thế nào ? 
- YC hs lên bảng viết công thức tính thể 
tích chất khí ? 
- Từ công thức trên hãy viết CT tính n 
- Lớp nhận xét 
- GV sửa, chốt 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
* VD1 : Hãy tính 
a) Thể tích ở đktc của 0,175 mol CO2 ; 0,5 mol H2 
b) Thể tích ở đktc của 3,2g O2 
* VD2 : Bài 3 SGK/67 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 5 sgk/67 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Làm bài 18.2, 18.5 SBT /26 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Tỉ khối của chất khí : 
+ Xem lại cách tính M 
+ Đọc trước nội dung bài 
Ngày giảng : 
 12 /11/2019 (8a1) 
 13/11/2019 (8a2) 
TIẾT 29 - BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ . 
I. Mục tiêu . 
1. Kiến thức - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 
2. Kĩ năng 
- Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. 
- Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên 
quan. 
- Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
 Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại 
lượng ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
Làm thế nào để biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu 
hỏi: 
- Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, 
N2.. 
- Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? 
Gv : 
Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí 
B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí 
- viết công , giải thích các đại lượng . 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: 
I./ Bằng cách nào có thể biết được 
chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? 
dA/B:Tỷ khối của khí A với 
khí B. 
MA: Khối lượng mol khí 
A. 
MB: Khối lượng mol khí B. 
A
A
B
B
M
d
M
=
Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các 
khí sau bao nhiêu lần: 
a./ Khí nitơ. 
b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) 
Ví dụ 1: 
a./ Ta có d
2
2
N
O =
2
2
N
o
M
M
=
28
32
 1,14 
Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. 
b./ Ta có d
3
2
SO
O =
2
2
N
o
M
M
=
80
32
 = 0,4 
vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri 
oxit 0,4 lần. 
Cho biết khối lượng mol trung bình của 
không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối 
lượng của các khí khác với không khí không? 
so sánh như thế nào? 
Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra 
công thức 
Giáo viên nhận xét chốt lại công thức 
Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: 
- Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao 
nhiêu lần? 
a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) 
b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) 
Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay 
được không? 
- Hs thảo luận nhóm câu hỏi 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
II./ Bằng cách nào có thể biết được 
chất khí A nặng hay nhẹ hơn 
không khí 
dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí 
MA: Khối lượng mol khí A. 
a./ Từ công thức d
29
2SO =
29
2SO
M
=
29
64
= 2,2 
Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn 
không khí 2,2 lần 
b./ Từ công thức d
29
2CO =
29
2CO
M
=
29
44
= 1,5 
Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không 
khí 1,5 lần 
 Không thể dùng các khí trên để bơm 
vào bóng bay 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
+ Có những chất khí sau : N2 , SO2 . 
Những chất khí nào nặng hay nhẹ hơn khí không khí , và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu 
lần ? 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 2 sgk/69 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Tính theo CTHH : 
 29
A
A
KK
M
d =
+ Xem lại cách tính M 
+ Đọc trước nội dung bài (P1) 
Ngày giảng : 
 16/11/2019 (8a1) 
 16/11/2019 (8a2) 
 TIẾT 30 - BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 1 ) 
I. Mục tiêu . 
1. Kiến thức : Biết được: -Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng 
hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí). 
- Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất 
khi biết CTHH. 
- Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên 
tố tạo nên hợp chất. 
2. Kĩ năng 
- Dựa vào CTHH: 
 + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và 
hợp chất. 
+ Tính được % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và 
ngược lại. 
- Xác định được CTHH của hợp chất khi biết % khối lượng các nguyên tố tạo nên 
hợp chất. 
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao . 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 
2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
 Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này 
chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: 
Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm 
khối lượng các nguyên tố trong CTHH của 
hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) 
Giáo viên hướng dẫn hs pp giải 
+ Tính khối lượng mol của hợp chất 
NaNO3 
+ Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol 
hợp chất. 
+ Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. 
Từ đó tính thành phần phần trăm từng 
nguyên tố. 
Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối 
lượng các nguyên tố trong phân tử Kali-
pemanganat (K2MnO4) 
- Hs thảo luận nhóm bài tập 
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung 
- Gv nhận xét và chốt kiến thức 
I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác 
định thành phần % các nguyên tố 
trong hợp chất. 
+ Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 
M NaNO
3
 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) 
+ Trong 1 mol NaNO3 có : 
1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N 
và 3 mol nguyên tử O. 
+ Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 
% Na =
85
%100.23.1
=27 % 
 % N =
85
%100.14.1
=16,5 % 
%O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) 
Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất 
K2MnO4 
M K
2
MnO
4
 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 
(gam) 
+ Trong 1 mol K2MnO4 có : 
 - 2 mol nguyên tử Kali 
 - 1 mol nguyên tử Mangan 
 - 4 mol nguyên tử Oxi 
+ Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 
%K = 
197
%100.39.2
 = 39,6 % 
%Mn = 
197
%100.55.1
 = 28% 
%O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Làm bài 1 SGK/ 71 
a. MCO = 12+ 16 = 28 (gam) . 
Trong một mol CO có : 1 mol C và 1 mol O. 
%mC = 12*100/28 = 42,9 % . 
 %mO = 100% - 42,9% = 57,1% 
Tương tự ở CO2 ta cũng tính được : 
 %mC = 27,3% và %mO = 72,7 % 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 3 sgk/71 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu cách lập CTHH của hợp chất 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Tính theo CTHH : 
+ Xem lại cách tính M 
+ Đọc trước nội dung bài (P2) 
Ngày giảng : 
 /11/2019 (8a1) 
 /11/2019 (8a2) 
TIẾT 31 - BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 2 ) 
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức : - Biết cách bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong công 
thức hoá học. 
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một 
công thức hoá học . 
3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất H2O 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
 Làm thế nào để xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của câc 
nguyên tố trong hợp chất ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Gv vấn đáp hình thành các bước giải I./ Biết thành phần các nguyên tố, hãy 
bài tập 
Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời 
câu hỏi: 
- VD : Hợp chất Lưu huỳnh trioxit có 
phân tử khối là 80 gam tạo bởi 60% 
khối lượng Oxi và 60% khối lượng 
Lưu huỳnh. Xác định CTHH của chất 
đó ? 
- Hợp chất này có mấy nguyên tố? 
- Hãy tính khối lượng từng nguyên tố 
có trong hợp chất trên? 
- Tính số mol nguyên tử từng nguyên 
tố đó? 
- Từ số tỉ lệ số mol giáo viên hường 
dẫn hs viết CTHH của hợp chất. 
- Gv nhận xét, chốt đáp án 
- Từ thành phần % các nguyên tố có 
thể xây dựng được CTHH qua mấy 
bước? Đó là những bước nào? 
- Hs thảo luận nhóm -> rút ra các bước 
giải 
- Gv nhận xét tổng kết. 
xác định CTHH của hợp chất. 
+: + Khối lượng các nguyên tố: 
mS = 
%100
%40.80
= 32 (g) 
mO = 80 – 32 = 48 (g) 
+ Số mol nguyên tử từng nguyên tố: 
nS= 
M
m
 = 
32
32
=1(mol) 
nS = 
M
m
= 
16
48
=3(mol) 
Vậy CTHH của Lưu huỳnh trioxit: SO3) 
* Các bước giải: 
B1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong 
1 mol hợp chất 
B2: Tìm số mol nguyên tử từng nguyên 
tố trong 1 mol hợp chất 
B3: từ tỉ lệ số mol => CTHH của hợp 
chất 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Làm bài 4 SGK /71 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 5 sgk/71 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu cách lập CTHH của hợp chất : 
Cách 1: Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. 
Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: 
100%
.
%
.
%
. zyx CBACBA
M
C
zM
B
yM
A
xM
=== 
zyx ,, 
Cách 2: -Đặt công thức: AxByCz 
-Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: 
CBA M
C
M
B
M
A
zyx
%
:
%
:
%
:: = 
-Chia cho số nhỏ nhất: 
x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. 
 =a : b. 
-Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại các bước xác định CTHH khi biết % các nguyên tố 
- Chuẩn bị bài Tính theo PTHH : 
+ Xem lại cách tính n, m, V 
+ Đọc trước nội dung bài 22 
Ngày giảng : 
 /11/2019 (8a1) 
 /11/2019 (8a2) 
 TIẾT 32 - BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1 ) 
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức : - Biết cách bước tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm 
trong phản ứng hóa học. 
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm 
trong phản ứng hoá học. 
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
1/. Nêu các bước lập CTHH khi biết thành phần % các nguyên tố cấu tạo nên hợp 
chất? 
2/.Viết các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng khối lượng, thể tích khí hoặc 
lượng chất? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
Làm thế nào để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương 
trình hoá học ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của Gv và HS Nội dung 
- Gv phát vấn đàm thoại hình thành các 
bước giải bài tập 
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực 
hiện yêu cầu của bài theo sự hướng dẫn 
của Gv 
Viết phương trình phản ứng ? 
Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng? 
Theo PTHH rút ra tỉ lệ số mol CaO theo số 
mol CaCO3 ? 
- Nêu công thức tính khối lượng ? 
- Áp dụng công thức -> tính khối lượng 
CaO ? 
- Giáo viên nhận xét tổng kết 
- Nêu các bước giải toán theo PTHH? 
- Hs nghiên cứu ví dụ trả lời.thảo luận 
nhóm -> rút ra bước giải 
- Gv nhận xét , chốt phương pháp giải 
I./ Tính khối lượng chất tham gia và 
chất tạo thành. 
- Vd: Tính khối lượng Vôi sống (CaO) 
sinh ra khi nung 50 gam Canxi Cacbonat 
(CaCO3) 
+ Phương trình phản ứng: 
CaCO3 ⎯→⎯
0t CaO + CO2 
 1mol : 1 mol : 1mol 
+ Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: 
 nCaCO3 = 
M
m
 = 
100
50
=0,5(mol) 
+ Theo PTHH 
 nCaO = nCaCO3 = 0,5 mol 
+ Khối lượng Vôi sống sinh ra là: 
mCaO = m.M = 0,5 . 56 = 2,8 (gam) 
- Các bước giải bt theo PTHH 
1./ Lập PTHH 
2./ Đổi số liệu ( tính số mol chất cho) 
3./ Dựa vào PTHH tính số mol chất 
4./ Tính m hay V theo yêu cầu của bài. 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Làm bài 1 SGK /75 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 3 sgk/75 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm làm thêm các dạng bài tập về PTHH 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại các công thức chuyển dổi giữa lượng và chất 
- Chuẩn bị bài Tính theo PTHH (tiếp): 
+ Xem lại cách tính n, m, V 
Ngày giảng : 
26/11/2019 (8a1) 
27/11/2019 (8a2) 
TIẾT 33 - BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 2 ) 
I. MỤC TIÊU . 
1. Kiến thức : - Biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo 
phương trình hoá học. 
2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo 
phương trình hoá học . 
3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : 
Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình 
hoá học ? 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
Làm thế nào để tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá 
học ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
- Yêu cầu hs hoạt động cá nhân nhắc 
lại công thức tính V 
- Đưa nội dung bài tập , cho hs trao đổi 
cặp đôi thực hiện theo các bước: 
Bài tập 1: Đốt 5,4gam khí nhôm ( Al ) 
trong khí oxi sau phản ứng thu được nhôm 
oxit 
( Al2O3 ) 
a./ Viết PTHH. 
b./ Tính thể tích khí Oxi đã dùng (ở đktc) 
+Viết PTHH ? 
+ Tính số mol Al tham gia ? 
+ Tính số mol O2 , Al2O3 theo PTHH ? 
+ Tính thể tích khí O2 , khối lượng 
Al2O3? 
Gv nhận xét, chốt đáp án 
c./ Tính khối lương nhôm oxit tạo thành 
sau phẩn ứng 
+ Viết PTHH: 
4Al + 3O2  2Al2O3 
+ Số mol nhôm tham gia: 
nAl = 
M
m
 = 
27
4,5
 = 0,2(mol) 
+ Theo PTHH: 
 nO2 = 
4
3
nAl = 
4
3
. 0.2 = 0,15 ( mol ) 
+ Tính thể tích khí O2 đã dùng: 
V O2 = n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) 
+ Theo PTHH 
 nAl2O3 = 
4
2
nAl = 
4
2
. 0,2 = 0,1 ( mol ) 
+ Khối lương Al2O3 tạo thành 
 mAl2O3 = n . M = 0,1 . 102 = 10,2 ( g ) 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Làm bài 2 SGK /75 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 3c,d sgk/75 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm làm thêm các dạng bài tập về PTHH 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Chuẩn bị bài Luyện tập 4 : 
+ Ôn lại các công thức tính n, m, V, tính theo CTHH 
+ Ôn lại các kiến thức trong chương III 
Ngày giảng : 
 30/11/2019 (8a1) 
30/11/2019 (8a2) 
Tiết 34 : Bài 23 BÀI LUYỆN TẬP 4 
I . MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: 
- Rèn luyện phương pháp chuyển đổi giữa các số mol khối lượng và thể tích. 
Phương pháp giải các dạng bài tập liên quan. 
2. Kỹ năng: 
- Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 
3. Thái độ: 
- Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 
4. Định hướng năng lực 
a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng 
tạo 
b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ 
II. CHUẨN BỊ. 
1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 
2. HS: - Nghiên cứu trước bài . 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 
2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. ổn định tổ chức 
2. KTBC : không 
3. Bài mới 
HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động 
Trong chương III có rất nhiều công thức tính toán hóa học và các dạng bài tập liên 
quan. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các dạng toán đó 
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
Yêu cầu hs nêu lại các công thức 
Cho từng hs lên bảng viết các 
công thức : 
1./ Công thức chuyển đổi giữa số 
mol khối lượng và thể tíc 
2./ Công thức tính số nguyên tử, 
phân tử. 
I./ Kiến thức cần nhớ 
a. Tính số mol : 
( ) , ( ) ,
22,4
Vm
n mol n mol
M
= = n = số nguyên 
tử, phân tử / 6 . 1023 
b. Tính khối lượng : 
( )m n M g=  
3./ Công thức tỷ khối chất khí. 
4./ Khái niệm mol, khối lượng 
mol, thể tích mol chất khí. 
Gv nhận xét, chốt kết luận 
c. Khối lượng mol (M) : 
/ /( / ), ( / ), 29( / )A A B B A A KK
m
M g mol M d M g mol M d g mol
n
= =  = 
d. Tỉ khối chất khí (d) : 
/ /,
29
A A
A B A KK
B
M M
d d
M
= = 
d. Tính thành phần % về khối lượng của các 
nguyên tố có trong hợp chất (AxBy): 
. .
% 100% , % 100%
% 100% %
x y x y
A B
A B
A B A B
B A
x M y M
m m
M M
hay m m
=  = 
= −
Yêu cầu hs hoạt động bài tập 
Bài tập 1: Cho biết nung 1,68 
gam khí Cacbon Oxit ( CO ) với 
Sắt (III) oxit (Fe2O3) thu được khí 
Cacbonic ( CO2 ) và sắt 
a./ Viết PTHH? 
b./ Tính khối lượng sắt sinh ra sau 
PƯ 
c./ Tính khối lượng và thể tích khí 
Cacbonic 
( khí đo ở đktc ) 
d./ Tính khối lượng Sắt(III)oxit 
(Fe2O3) đã phản ứng? 
II./ Bài tập luyện tập 
Bài tập 1 
a./ PTHH 
3CO + Fe2O3 ⎯→⎯
0t 2Fe + 3CO2 
b./ Số mol khí CO tham gia phản ứng: 
 nCO = 
M
m
 = 
28
68,1
=0,06(mol) 
theo PTHH 
nFe = 2/3 nCO = 0,04 (mol ) 
Khối lượng sắt sinh ra là 
mFe = n. M = 0,04 . 56 = 2,24 (g) 
c./ Theo PTHH 
nCO2 = nCO = 0,06 ( mol ) 
Khối lượng khí Cacbonic sinh ra: 
 mCO2 = n. M = 0,06. 44 = 2,62 (g) 
Thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng 
V
2CO
 = n.22,4 = 0,06.22,4 = 1.344(l) 
d./ theo PTHH 
nFe2O3 = 1/3 nCO = 0,02 ( mol ) 
Khối lượng Sắt (III) oxit đã phản ứng 
m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam 
HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: 
- Làm bài 5 SGK /79 
HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng 
- Làm bài 2,4sgk/79 (về nhà) 
HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo 
- Tìm hiểu thêm các bài toán chuyển đổi giữa lượng và chất 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- Ôn lại các kiến thức trong HKI chuẩn bị ôn thi HKI 
- Lưu ý ôn kĩ : các công thức chuyển đổi giữa khối lượng – số mol – thể tích, các 
bước giải BT theo CTHH, các bước giải BT theo PTHH 
            File đính kèm:
 giao_an_hoa_hoc_lop_8_phat_trien_nang_luc_tiet_28_den_34_nam.pdf giao_an_hoa_hoc_lop_8_phat_trien_nang_luc_tiet_28_den_34_nam.pdf