Giáo án Hóa học Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất .

2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại .

3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao .

4. Định hướng năng lực

a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng

tạo

b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập.

2. HS: - Nghiên cứu trước bài .

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

1. ổn định tổ chức

2. KTBC :

Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại

lượng ?

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (thực hiện T1)

pdf15 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học Lớp 8 (Phát triển năng lực) - Tiết 28 đến 34 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phúc Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng : 5/11/2019 (8a1) 9/11/2019 (8a2) TIẾT 28 - BÀI 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết mối quan hệ giữa thể tích chất khí và lượng chất . 2. Kỹ năng : - Xác định được thể tích của chất khí khi biết lượng chất và ngược lại . 3. Thái độ : Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại lượng ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động (thực hiện T1) HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí - YC Học sinh nghiên cứu sgk . nghiên cứu ví dụ , trả lời câu hỏi . + Theo em 1 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? + 2 mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? - Nghiên cứu sgk : 1 mol H2 ở đktc có thể tích VH2 =22,4 lít . 2mol H2 ở đktc có thể tích 2 *VH2 = 2. 22,4 lít - Vậy với n mol khí H2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? - Công thức tính thể tích chất khí ở đktc : V = n . 22,4 (lit) - Trong đó : + n là Lượng chất (mol) + V là thể tích chất khí ở đktc (l) => n = V / 22,4 (mol ) . - Vậy ta sẽ lập được công thức tính thể tích chất khí ở đktc như thế nào ? - YC hs lên bảng viết công thức tính thể tích chất khí ? - Từ công thức trên hãy viết CT tính n - Lớp nhận xét - GV sửa, chốt HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: * VD1 : Hãy tính a) Thể tích ở đktc của 0,175 mol CO2 ; 0,5 mol H2 b) Thể tích ở đktc của 3,2g O2 * VD2 : Bài 3 SGK/67 HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 5 sgk/67 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Làm bài 18.2, 18.5 SBT /26 V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Tỉ khối của chất khí : + Xem lại cách tính M + Đọc trước nội dung bài Ngày giảng : 12 /11/2019 (8a1) 13/11/2019 (8a2) TIẾT 29 - BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ . I. Mục tiêu . 1. Kiến thức - Biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và đối với không khí. 2. Kĩ năng - Tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với không khí. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng, giải thích các đại lượng ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Làm thế nào để biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao nhiêu lần ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - Tính khối lượng mol của các khí: O2, CO2, N2.. - Khí nào nặng nhất, nhẹ nhất ? Gv : Để biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng là tỷ khối chất khí - viết công , giải thích các đại lượng . Yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: I./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B. MA: Khối lượng mol khí A. MB: Khối lượng mol khí B. A A B B M d M = Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các khí sau bao nhiêu lần: a./ Khí nitơ. b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Ví dụ 1: a./ Ta có d 2 2 N O = 2 2 N o M M = 28 32 1,14 Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. b./ Ta có d 3 2 SO O = 2 2 N o M M = 80 32 = 0,4 vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. Cho biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí không? so sánh như thế nào? Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút ra công thức Giáo viên nhận xét chốt lại công thức Yêu cầu hs n/c SGK hoạt động nhóm bài tập: - Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO2) b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay được không? - Hs thảo luận nhóm câu hỏi - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức II./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không khí dA/B:Tỷ khối của khí A với không khí MA: Khối lượng mol khí A. a./ Từ công thức d 29 2SO = 29 2SO M = 29 64 = 2,2 Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn không khí 2,2 lần b./ Từ công thức d 29 2CO = 29 2CO M = 29 44 = 1,5 Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần  Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: + Có những chất khí sau : N2 , SO2 . Những chất khí nào nặng hay nhẹ hơn khí không khí , và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần ? HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 2 sgk/69 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Vì sao khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng, đáy ao hồ? V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Tính theo CTHH : 29 A A KK M d = + Xem lại cách tính M + Đọc trước nội dung bài (P1) Ngày giảng : 16/11/2019 (8a1) 16/11/2019 (8a2) TIẾT 30 - BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 1 ) I. Mục tiêu . 1. Kiến thức : Biết được: -Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích ( nếu là chất khí). - Các bước tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH. - Các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. 2. Kĩ năng - Dựa vào CTHH: + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được % khối lượng của các nguyên tố khi biết CTHH của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được CTHH của hợp chất khi biết % khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao . 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ, tin học II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : 1/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a. 2/.Viết công thức tính tỷ khối của khí A với không khí. Làm bài tập 2.b. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Yêu cầu hs hoạt động nhóm bài tập: Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong CTHH của hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Giáo viên hướng dẫn hs pp giải + Tính khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. Từ đó tính thành phần phần trăm từng nguyên tố. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Kali- pemanganat (K2MnO4) - Hs thảo luận nhóm bài tập - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Gv nhận xét và chốt kiến thức I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất. + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 M NaNO 3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) + Trong 1 mol NaNO3 có : 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: % Na = 85 %100.23.1 =27 % % N = 85 %100.14.1 =16,5 % %O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M K 2 MnO 4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: %K = 197 %100.39.2 = 39,6 % %Mn = 197 %100.55.1 = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 % HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Làm bài 1 SGK/ 71 a. MCO = 12+ 16 = 28 (gam) . Trong một mol CO có : 1 mol C và 1 mol O. %mC = 12*100/28 = 42,9 % . %mO = 100% - 42,9% = 57,1% Tương tự ở CO2 ta cũng tính được : %mC = 27,3% và %mO = 72,7 % HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 3 sgk/71 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu cách lập CTHH của hợp chất V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Tính theo CTHH : + Xem lại cách tính M + Đọc trước nội dung bài (P2) Ngày giảng : /11/2019 (8a1) /11/2019 (8a2) TIẾT 31 - BÀI 21 : TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính % về khối lượng của các nguyên tố trong công thức hoá học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính % về khối lượng của các nguyên tố trong một công thức hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc , hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao . 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : ?Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất H2O 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Làm thế nào để xác định công thức hoá học khi biết % về khối lượng của câc nguyên tố trong hợp chất ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv vấn đáp hình thành các bước giải I./ Biết thành phần các nguyên tố, hãy bài tập Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: - VD : Hợp chất Lưu huỳnh trioxit có phân tử khối là 80 gam tạo bởi 60% khối lượng Oxi và 60% khối lượng Lưu huỳnh. Xác định CTHH của chất đó ? - Hợp chất này có mấy nguyên tố? - Hãy tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên? - Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố đó? - Từ số tỉ lệ số mol giáo viên hường dẫn hs viết CTHH của hợp chất. - Gv nhận xét, chốt đáp án - Từ thành phần % các nguyên tố có thể xây dựng được CTHH qua mấy bước? Đó là những bước nào? - Hs thảo luận nhóm -> rút ra các bước giải - Gv nhận xét tổng kết. xác định CTHH của hợp chất. +: + Khối lượng các nguyên tố: mS = %100 %40.80 = 32 (g) mO = 80 – 32 = 48 (g) + Số mol nguyên tử từng nguyên tố: nS= M m = 32 32 =1(mol) nS = M m = 16 48 =3(mol) Vậy CTHH của Lưu huỳnh trioxit: SO3) * Các bước giải: B1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất B2: Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất B3: từ tỉ lệ số mol => CTHH của hợp chất HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Làm bài 4 SGK /71 HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 5 sgk/71 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu cách lập CTHH của hợp chất : Cách 1: Giả sử công thức của hợp chất là: AxByCz. Vì khối lượng mỗi nguyên tố trong phân tử tỉ lệ với thành phần % nên ta có: 100% . % . % . zyx CBACBA M C zM B yM A xM === zyx ,, Cách 2: -Đặt công thức: AxByCz -Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: CBA M C M B M A zyx % : % : % :: = -Chia cho số nhỏ nhất: x : y : z = tỉ lệ các số nguyên dương. =a : b. -Công thức hóa học đơn giản nhất: AaBb V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các bước xác định CTHH khi biết % các nguyên tố - Chuẩn bị bài Tính theo PTHH : + Xem lại cách tính n, m, V + Đọc trước nội dung bài 22 Ngày giảng : /11/2019 (8a1) /11/2019 (8a2) TIẾT 32 - BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hóa học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính khối lượng của các chất tham gia và sản phẩm trong phản ứng hoá học. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài, có tinh thần tập thể cao. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : 1/. Nêu các bước lập CTHH khi biết thành phần % các nguyên tố cấu tạo nên hợp chất? 2/.Viết các công thức chuyển đổi giữa các đại lượng khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Làm thế nào để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của Gv và HS Nội dung - Gv phát vấn đàm thoại hình thành các bước giải bài tập - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của bài theo sự hướng dẫn của Gv Viết phương trình phản ứng ? Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng? Theo PTHH rút ra tỉ lệ số mol CaO theo số mol CaCO3 ? - Nêu công thức tính khối lượng ? - Áp dụng công thức -> tính khối lượng CaO ? - Giáo viên nhận xét tổng kết - Nêu các bước giải toán theo PTHH? - Hs nghiên cứu ví dụ trả lời.thảo luận nhóm -> rút ra bước giải - Gv nhận xét , chốt phương pháp giải I./ Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. - Vd: Tính khối lượng Vôi sống (CaO) sinh ra khi nung 50 gam Canxi Cacbonat (CaCO3) + Phương trình phản ứng: CaCO3 ⎯→⎯ 0t CaO + CO2 1mol : 1 mol : 1mol + Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: nCaCO3 = M m = 100 50 =0,5(mol) + Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = 0,5 mol + Khối lượng Vôi sống sinh ra là: mCaO = m.M = 0,5 . 56 = 2,8 (gam) - Các bước giải bt theo PTHH 1./ Lập PTHH 2./ Đổi số liệu ( tính số mol chất cho) 3./ Dựa vào PTHH tính số mol chất 4./ Tính m hay V theo yêu cầu của bài. HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Làm bài 1 SGK /75 HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 3 sgk/75 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm làm thêm các dạng bài tập về PTHH V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các công thức chuyển dổi giữa lượng và chất - Chuẩn bị bài Tính theo PTHH (tiếp): + Xem lại cách tính n, m, V Ngày giảng : 26/11/2019 (8a1) 27/11/2019 (8a2) TIẾT 33 - BÀI 22 : TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU . 1. Kiến thức : - Biết cách bước tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học. 2. Kỹ năng : - Giải được bài toán tính thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học . 3. Thái độ : - Nghiêm túc, hăng say xây dựng bài , có tinh thần tập thể cao. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : Em hãy nêu cách tính khối lượng của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Làm thế nào để tính được thể tích chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hoá học ? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu hs hoạt động cá nhân nhắc lại công thức tính V - Đưa nội dung bài tập , cho hs trao đổi cặp đôi thực hiện theo các bước: Bài tập 1: Đốt 5,4gam khí nhôm ( Al ) trong khí oxi sau phản ứng thu được nhôm oxit ( Al2O3 ) a./ Viết PTHH. b./ Tính thể tích khí Oxi đã dùng (ở đktc) +Viết PTHH ? + Tính số mol Al tham gia ? + Tính số mol O2 , Al2O3 theo PTHH ? + Tính thể tích khí O2 , khối lượng Al2O3? Gv nhận xét, chốt đáp án c./ Tính khối lương nhôm oxit tạo thành sau phẩn ứng + Viết PTHH: 4Al + 3O2  2Al2O3 + Số mol nhôm tham gia: nAl = M m = 27 4,5 = 0,2(mol) + Theo PTHH: nO2 = 4 3 nAl = 4 3 . 0.2 = 0,15 ( mol ) + Tính thể tích khí O2 đã dùng: V O2 = n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) + Theo PTHH nAl2O3 = 4 2 nAl = 4 2 . 0,2 = 0,1 ( mol ) + Khối lương Al2O3 tạo thành mAl2O3 = n . M = 0,1 . 102 = 10,2 ( g ) HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Làm bài 2 SGK /75 HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 3c,d sgk/75 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm làm thêm các dạng bài tập về PTHH V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Chuẩn bị bài Luyện tập 4 : + Ôn lại các công thức tính n, m, V, tính theo CTHH + Ôn lại các kiến thức trong chương III Ngày giảng : 30/11/2019 (8a1) 30/11/2019 (8a2) Tiết 34 : Bài 23 BÀI LUYỆN TẬP 4 I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Rèn luyện phương pháp chuyển đổi giữa các số mol khối lượng và thể tích. Phương pháp giải các dạng bài tập liên quan. 2. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. 3. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 4. Định hướng năng lực a) Năng lực chung : Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo b) Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ, khoa học, tính toán, công nghệ II. CHUẨN BỊ. 1. GV: - Soạn bài ,nội dung bài tập. 2. HS: - Nghiên cứu trước bài . III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp : vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, luyện tập 2. Kĩ thuật : đặt câu hỏi, động não, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. ổn định tổ chức 2. KTBC : không 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động Trong chương III có rất nhiều công thức tính toán hóa học và các dạng bài tập liên quan. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các dạng toán đó HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kĩ năng mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Yêu cầu hs nêu lại các công thức Cho từng hs lên bảng viết các công thức : 1./ Công thức chuyển đổi giữa số mol khối lượng và thể tíc 2./ Công thức tính số nguyên tử, phân tử. I./ Kiến thức cần nhớ a. Tính số mol : ( ) , ( ) , 22,4 Vm n mol n mol M = = n = số nguyên tử, phân tử / 6 . 1023 b. Tính khối lượng : ( )m n M g=  3./ Công thức tỷ khối chất khí. 4./ Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Gv nhận xét, chốt kết luận c. Khối lượng mol (M) : / /( / ), ( / ), 29( / )A A B B A A KK m M g mol M d M g mol M d g mol n = =  =  d. Tỉ khối chất khí (d) : / /, 29 A A A B A KK B M M d d M = = d. Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất (AxBy): . . % 100% , % 100% % 100% % x y x y A B A B A B A B B A x M y M m m M M hay m m =  =  = − Yêu cầu hs hoạt động bài tập Bài tập 1: Cho biết nung 1,68 gam khí Cacbon Oxit ( CO ) với Sắt (III) oxit (Fe2O3) thu được khí Cacbonic ( CO2 ) và sắt a./ Viết PTHH? b./ Tính khối lượng sắt sinh ra sau PƯ c./ Tính khối lượng và thể tích khí Cacbonic ( khí đo ở đktc ) d./ Tính khối lượng Sắt(III)oxit (Fe2O3) đã phản ứng? II./ Bài tập luyện tập Bài tập 1 a./ PTHH 3CO + Fe2O3 ⎯→⎯ 0t 2Fe + 3CO2 b./ Số mol khí CO tham gia phản ứng: nCO = M m = 28 68,1 =0,06(mol) theo PTHH nFe = 2/3 nCO = 0,04 (mol ) Khối lượng sắt sinh ra là mFe = n. M = 0,04 . 56 = 2,24 (g) c./ Theo PTHH nCO2 = nCO = 0,06 ( mol ) Khối lượng khí Cacbonic sinh ra: mCO2 = n. M = 0,06. 44 = 2,62 (g) Thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng V 2CO = n.22,4 = 0,06.22,4 = 1.344(l) d./ theo PTHH nFe2O3 = 1/3 nCO = 0,02 ( mol ) Khối lượng Sắt (III) oxit đã phản ứng m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập: - Làm bài 5 SGK /79 HOẠT ĐỘNG 4 : Vận dụng - Làm bài 2,4sgk/79 (về nhà) HOẠT ĐỘNG 5 : Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo - Tìm hiểu thêm các bài toán chuyển đổi giữa lượng và chất V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Ôn lại các kiến thức trong HKI chuẩn bị ôn thi HKI - Lưu ý ôn kĩ : các công thức chuyển đổi giữa khối lượng – số mol – thể tích, các bước giải BT theo CTHH, các bước giải BT theo PTHH

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hoa_hoc_lop_8_phat_trien_nang_luc_tiet_28_den_34_nam.pdf