Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, 34, 35 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

- Nắm được công thức tính diện tích của hình thoi.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực tự chủ, tự học

b. Năng lực đặc thù:

Năng lực mô hình hóa toán học

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể.

2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình.

2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

pdf6 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 33, 34, 35 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Ngày giảng: 13/ 01/ 2021 Tiết 33: DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu cách tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc. - Nắm được công thức tính diện tích của hình thoi. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự chủ, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học Năng lực giao tiếp toán học Năng lực giải quyết vấn đề toán học Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng GV đưa ra ?1. ? Nêu GT - KL của bài toán. Cho HS tính và trả lời dưới lớp Ta có NX gì về diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc? 1. Cách tính diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc. ?1 SABC = 2 1 .BH.AC; SACD = 2 1 .DH.AC SABCD = SABC + SACD = 2 1 BH.AC + 2 1 DH.AC H A C B D = 2 1 AC.(BH + DH) = 2 1 BD.AC 2 ?2 GV hướng dẫn ? Hình thoi có tính chất gì về 2 đường chéo. AD ?1 ta có? GV chốt lại công thức và cho HS phát biểu bằng lời ?3 GV hướng dẫn cách tính theo công thức hbh 2. Công thức tính diện tích hình thoi. ?2 1 2 1 . 2 S d d= ?3 Ta cũng có thể tính diện tích hình thoi theo công thức tính diện hình bình hành. h: đường cao a: cạnh hình thoi - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. 3. Ví dụ. GV hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải a) Ta có: EA = EB; NB = NC  EN là đường trung bình của tam giác ABC  EN // AC; EN = 2 1 AC; Tương tự ta có: MG//AC ; MG = 2 1 AC  EN = MG, EN // MG  MENG là hình bình hành. A B D C E G M N Tương tự ta có: ME//BD ; ME = 2 1 BD. Ta có: AC = BD (vì ABCD là hình thang cân)  ME = EN MENG là hình thoi (hình bình hành có 2 cạch kề bằng nhau) b) MN = 2 DCAB + = 40 2 5030 = + (m) EG là đường cao của hình thang nên: EG = 800 : MN = 800 : 40 = 20(m) SMENG = 2 1 MN.EG = 2 1 .40.20 = 400 (m2) - HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG. Bài tập 32 (SGK - 128) a) Có thể vẽ được vô số tứ giác thoã mãn yêu cầu của bài toán là : AC = 3,6cm; BD = 6cm; AC⊥ BD SABCD = 2 1 AC.BD = 2 1 .3,6.6 = 10,8 (cm2) b) Hình vuông có đường chéo bằng d là: S = 2 1 d2. - HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Xem lại lý thuyết, học thuộc công thức. - Bài tập về nhà: 33 → 36 (SGK - 128; 129). d1 d2 h a S = a.h 3 Ngày giảng: 14/ 01/ 2021 Tiết 34: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách tính diện tích đa giác lồi. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự chủ, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học Năng lực giao tiếp toán học Năng lực giải quyết vấn đề toán học Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ * HS1: Viết công thức tính diện tích hình thoi? AD tính diện tích hình thoi có 2 đường chéo bằng 7cm và 16cm. * HS2: Nêu tính chất của diện tích? Viết công thức tính diện tích của các hình: chữ nhật, tam giác, hình thang ? 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng GV nêu vấn đề và gợi ý cách giải quyết HS dự đoán cách tính GV đưa ra 2 hình vẽ tứ giác ABCDE ? Cách chia để tính diện tích. HS thảo luận theo bàn đưa Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. E D C BA KH G E D C BA 4 ra cách chia trên bảng GV chốt lại cách chia GV đưa ra ví dụ trên bảng phụ GV hướng dẫn: HS thảo luận cách chia trong SGK và trình bày lại cách chia HS tính dưới lớp theo HD của GV 3 HS Tb, khá lên bảng tính, mỗi HS tính 1 hình 1 HS yếu lên tính tổng và trả lời GV nhận xét và chốt kiến thức. SABCDE = SABC + SACD +SADE SABCDE=SGHK - (SEDH +SKCD +SGAB) - Ví dụ: Tính diện tích đa giác ABCDEGHI Giải. SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG SAHI = 1 2 AH. IK = 1 2 .7.3 = 10,5 (cm2) SABGH = AB. AH = 3.7 = 21 (cm2) SCDEG = 1 2 (DE + CG).CD = 1 2 .(3 + 5).2 = 8 (cm2) SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 (cm2) - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG. Bài 37 (SGK – 130) GV hướng dẫn qua sau đó cho HS thảo luận cách chia trong SGK và trình bày lại cách chia. HS thảo luận nhóm đo và chia Đa giác ABCDE được chia thành 4 hình: Tam giác ABC, tam giác vuông CDK, tam giác vuông AHE và hình thang DEHK. Đo BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD tính diện tích 4 hình rồi cộng tổng diện tích. - HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Học kỹ lý thuyết, xem lại ví dụ và bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà: 38; 39; 40 (SGK - 130, 131). - Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương II (SGK - 130, 131). 5 Ngày giảng: 15/ 01/ 2021 Tiết 35: ÔN TẬP CHƯƠNG II I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức đã học trong chương II về đa giác và diện tích đa giác. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự chủ, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học Năng lực giao tiếp toán học Năng lực giải quyết vấn đề toán học Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Làm bài tập đầy đủ. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP. Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng - GV chiếu hình 156, 157, 158. - HS quan sát, thảo luận theo bàn và đứng tại chỗ trả lời. - GV yêu cầu HS lần lượt trả lời các ý. - GV nhận xét. GV hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS lên bảng điền. A. Kiến thức cơ bản. Câu 1. - H156, h157 không phải là đa giác lồi vì không nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó. - H158 là đa giác lồi vì luôn nằm trong nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác đó. * Định nghĩa: (SGK - 114). Câu 2. a) (7 - 2). 1800 = 9000 b) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng 6 HS nghe GV hướng dẫn rồi 3 HS Tb, khá lên bảng điền. - GV cho HS nhận xét và chốt lại. - GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn rồi lên bảng điền. - GV cho HS nhận xét và chốt lại. nhau và tất cả các góc bằng nhau. c) Số đo của ngũ giác đều là: ( ) 0 05 2 .180 108 5 − = Số đo của lục giác đều là: ( ) 0 06 2 .180 120 6 − = Câu 3. Công thức tính diện tích các hình: Hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, tam giác vuông, hình thang, hình bình hành, hình thoi. - HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG. Bài 41 (SGK - 132). GV chiếu hình 159 lên bảng. GV hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS lên bảng tính SDBE và SEHIK . GV cho HS nhận xét và chốt lại Giải: a) Diện tích tam giác DBE: SDBE = 1 . 6.6,8 40,8 2 BC DE = = (cm2) b) Diện tích tứ giác EHIK.   ( ) ( )2EHIK 1 1 S = ( . ) ( . ) 6.3,4 3.1,7 7,65 2 2 EHC KICS S EC HC KC IC− = − = − = cm - HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. GV đưa ra bài tập, hướng dẫn qua sau đó yêu cầu HS lên bảng trình bày lại Bài 43 (SGK - 132). Hai tam giác AOE và BOF bằng nhau nên có diện tích bằng nhau. Vậy SOEBF = SOEB + SBOF = SOEB + SAOE = SAOB 2 1 1 4 4 ABCDS a= = x y F E CD A B O V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Xem kỹ lại lý thuyết và các bài tập đã chữa. - Bài tập về nhà: 42; 44 (SGK - 133). - Nghiên cứu trước bài 1: “ Định lý Ta-lét trong tam giác”.

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_33_34_35_nam_hoc_2020_2021_truon.pdf