I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, học sinh cần đạt được
1. Kiến thức
Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
2. Kĩ năng: Biết cách chứng minh một tứ giác là hình vuông, vận dụng được các tính chất của hình vuông vào giải các bài tập khác
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
II. CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 105 SGK
2/ Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà
2 trang |
Chia sẻ: tuandn | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hình học 8 - Mai Văn Hiển - Tiết 21: Hình vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10 -11- 2008
Ngày dạy: 12-11- 2008
Tiết 21 Hình Vuông
I.Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh cần đạt được
1. Kiến thức
Nắm vững định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông
2. Kĩ năng: Biết cách chứng minh một tứ giác là hình vuông, vận dụng được các tính chất của hình vuông vào giải các bài tập khác
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong giải toán
II. Chuẩn bị
1/ Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 105 SGK
2/ Học sinh: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+Tứ giác là hình chữ nhật khi nào?
+ Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi hay không
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu vào bài mới từ câu hỏi thứ 2
+ Học sinh lên bảng trả lời các câu hỏi của GV
+ HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét
Hoạt động2: Tìm hiểu định nghĩa hình Vuông
Gv vẽ hình 104 trên bảng, yêu cầu HS quan sát
- GV giới thiệu đó là hình vuông. Yêu cầu HS nêu định nghĩa hình vuông.
- Cho học sinh nhận xét và thống nhất định nghĩa.
GV: Từ định nghĩa trên hãy cho biết hình vuông có phải là hình chữ nhật hay không? khi đó hình chữ nhật có đặc điểm gì?
GV: Hình vuông có phải là hình thoi hay không? Khi đó hình thoi có đặc điểm gì?
GV cho hs ghi nhớ chú ý trên
Giáo viên khẳng định: Hình vuông vừa là HCN, vừa là hình thoi.
D
C
- HS vẽ hình 104 vào vở, nghe GV giới thiệu về hình vuông
A
B
- Nêu định nghĩa về hình vuông ( 2- 3 em)
- HS khác nhận xét, cả lớp thống nhất định nghĩa hình vuông
+ HS ghi nhớ
T.giác ABCD là hình vuông khi và chỉ khi:
+ Học sinh ghi nhớ chú ý suy ra từ định nghĩa hình vuông
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của hình vuông
GV: Từ chú ý ở trên, hãy cho biết hình vuông có những tính chất gì? Giải thích
- Yêu cầu học sinh làm ?1 SGK
GV hướng dẫn
+ Đường chéo hình chữ nhật có tính chất gì?
+ Đường chéo hình thoi có tính chất gì?
Suy ra tính chất đường chéo của hình vuông.
GV củng cố sửa chữa.
+ Học sinh nêu ra các tính chất của hình vuông, giải thích tại sao hình vuông lại có những tính chất đó
+ Ghi nhớ các tính chất của hình vuông
+ Học sinh làm ?1 SGK và chứng minh được: Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau, cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và vuông góc với nhau
Hoạt động 4: Dấu hiệu nhận biết hình vuông
+ Từ định nghĩa và tính chất của hình vuông, GV cho học sinh nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông
+ Yêu cầu HS giải thích dấu hiệu 1 và 2, các dấu hiệu còn lại HS tự làm ở nhà
GV có thể hướng dẫn cho HS tự chứng minh;
Dấu hiệu1: Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau thì có 4 cạnh bằng nhau nên là hình vuông
Dấu hiệu 2: Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc thì có hai cạnh kề bằng nhau nên là hình vuông.
+ Học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông
+ Chứng minh tại lớp dấu hiệu 1 và 2
+ Ghi nhớ các dấu hiệu trên
Hoạt động5: Củng cố
Cho HS giải ?2 SGK
Gv treo bảng phụ kẻ hình 105 trên bảng
Yêu cầu HS quan sát nhận biết ra hình vuông và giải thích cách chọn của mình
Gv sửa chữa củng cố, uốn nắn những sai sót của HS
HS quan sát hình 105, làm việc cá nhân để tìm ra tứ giác là hình vuông
Đáp: a, c, d
IV. Hướng dẫn ở nhà
Ôn bài theo SGK và vở ghi, chứng minh các dấu hiệu 3,4,5
Làm các vài tập: 79; 80; 81; 82 SGK và 145; 147; 148 SBT
Chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập
Xét duyệt của tổ chuyên môn
File đính kèm:
- h8 t21.doc