I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư
- Những biểu hiện của phẩm chất chícông vô tư
- Ý nghĩa của chí công vô tư.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập
- Trách nhiệm: Ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc
sống. Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong
giải quyết công việc.
- Nhân ái: bảo vệ những điều đúng đắn trong cuộc sống.
3. Năng lực:
a. Năn lực chung:
- Tự chủ và tự học: Biết tự giác học bài, thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày câu trả lời, tham gia thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi đưa ra giải quyết những tình huống,
những yêu cầu của nhiệm vụ học tập.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức và điều chỉnh hành vi: HS phân biệt các hành vi thể hiện chí công
vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
- Phát triển bản thân: HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở
thành người có phẩm chất chí công vô tư.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập, những mẩu chuyện có nội dung liên quan
đến bài
2. HS: Đọc trước bài ở nhà, sưu tầm tấm gương về chí công vô tư
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút
              
                                            
                                
            
                       
            
                 114 trang
114 trang | 
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 26/04/2023 | Lượt xem: 320 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS xã Khoen On, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 7/9/2020: 9A2 
Tiết 1 
CHÍ CÔNG VÔ TƯ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là chí công vô tư 
- Những biểu hiện của phẩm chất chícông vô tư 
- Ý nghĩa của chí công vô tư. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập 
- Trách nhiệm: Ủng hộ, bảo vệ những hành vi thể hiện chí công vô tư trong cuộc 
sống. Phê phán những hành vi thể hiện vụ lợi, tham lam, thiếu công bằng trong 
giải quyết công việc. 
- Nhân ái: bảo vệ những điều đúng đắn trong cuộc sống. 
3. Năng lực: 
a. Năn lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết tự giác học bài, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày câu trả lời, tham gia thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi đưa ra giải quyết những tình huống, 
những yêu cầu của nhiệm vụ học tập. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và điều chỉnh hành vi: HS phân biệt các hành vi thể hiện chí công 
vô tư, không chí công vô tư trong cuộc sống hàng ngày. 
- Phát triển bản thân: HS biết đánh giá hành vi của mình và biết rèn luyện để trở 
thành người có phẩm chất chí công vô tư. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập, những mẩu chuyện có nội dung liên quan 
đến bài 
 2. HS: Đọc trước bài ở nhà, sưu tầm tấm gương về chí công vô tư 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, trình bày 1 phút 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
Gv: Lấy tình huống sau: 
Hôm nay bạn Lan đi học muộn nhưng vì bạn Lan chơi thân với bạn cờ đỏ nên 
bạn Lan không bị ghi tên. 
H: Em có nhận xét gì về bạn cờ đỏ? 
* HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động của GV và HS Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt 
vấn đề 
GV: Gọi 1 HS đọc 
HS: Đọc 
H: Nhận xét việc làm của Trần Trung 
Tá và Vũ Tán Đường? 
HS: trả lời cá nhân 
H: Vì sao Tô Hiến Thành chọn Trần 
Trung Tá thay thế ông lo việc nước? 
HS: Là hoàn toàn chỉ căn cứ vào việc 
ai là người có khả năng gánh vác công 
việc chung cua đất nước. 
H: Việc làm của Tô Hiến Thành biểu 
hiện những đức tính gì? 
- Việc làm của Tô Hiến Thành xuất 
phát từ lợi ích chung, ông là người 
công bằng, giải quyết công việc theo lẽ 
phải 
GV: Gọi HS đọc 
HS: đọc câu chuyện 2: 
H: Điều mong muốn của Bác Hồ là gì? 
HS: Là tổ quốc được giải phóng nhân 
dân được ấm no hạnh phúc. 
H: Mục đích mà Bác theo đuổi là gì? 
HS: Làm cho ích quốc lợi dân. 
H: Tình cảm của nhân ta đối với Bác 
như thế nào? Suy nghĩ của bản thân 
em? 
HS: Nhân dân kính trọng tin yêu, khâm 
phục Bác 
H: Việc làm của Tô Hiến Thành và 
Bác Hồ có chung phẩm chất của đức 
tính gì? 
HS: Biểu hiện của phẩm chất chí công 
vô tư. 
H: Qua hai câu chuyện tên em rút ra 
được bài học gì cho bản thân và mọi 
người? 
HS: Bản thân phải học tập tu dưỡng noi 
gương Bác 
GV: KL, chuyển ý . 
->Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp 
trong sáng và cần thiết của tất cả mọi 
người. Những phẩm chất đó không 
I. Đặt vấn đề 
biểu hiện bằng lời nói mà thể hiện bằng 
việc làm cụ thể,là sự kết hợp giữa nhân 
thức về khái niệm, ý nghĩa với thực 
tiễn cuộc sống. 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung 
bài học 
H: Thế nào là chí công vô tư? 
HS: Trả lời 
GV: Cho HS làm BT 
H: Những việc làm nào sau đây thể 
hiện đức tính chí công vô tư? 
a. Giải quyết công việc công bằng. 
b. Chỉ chăm lo lợi ích của mình. 
C .Làm việc vì lợi ích chung. 
d. Không thiên vị . 
e. Dùng tiền bạc của cải nhà nước cho 
việc cá nhân. 
-Hs trả lời ,nhận xét . 
GV chốt lại ý chính. 
H: Ý nghĩa của phẩm chất chí công vô 
tư là gì? 
HS: Trả lời 
-GV phân tích lấy ví dụ thực tế chốt lại 
H: Nêu những hành vi trái với phẩm 
chất chí công vô tư? 
HS: Nhận hối lộ sắp xếp việc, trù dập 
người tôt,. 
H: Chúng ta rèn luyện tính chí công vô 
tư như thế nào? 
- Ủng hộ quí trọng người có đức tính chí 
công vô tư. 
- Phê phán hành động trái chí công vô tư. 
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS 
làm BT 
GV đọc y/c bài tập 1 
GV: cho HS làm bài cá nhân 
HS: làm BT 
GV: NX, KL 
GV: Hướng dẫn HS làm BT 2 
HS: Làm BT, giải thích 
II. Nội dung bài học 
1. Khái niệm 
- Là phẩm chất đạo đức của con người 
thể hiện ở sự công bằng,không thiên 
vị, giải quyết công việc theo lẽ 
phải,xuất phát từ lợi ích chung và đặt 
lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. 
2. Biểu hiện 
- Công bằng, không thiên vị, làm việc 
theo lẽ phải vì lợi ích chung 
3. Ý nghĩa 
- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho 
tập thể và xã hội, góp phần làm cho 
đất nước giàu mạnh, xã hội công 
bằng, dân chủ, văn minh. 
III. Bài tập: 
Bài 1: 
- Biểu hiện chi công vô tư: d,đ,e 
- Biểu hiện không chí công vô tư: 
a,b,c 
Bài 2: 
- Tán thành ý kiến: d, đ 
- Không tán thành ý kiến: a, b, c 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Thế nào là chí công vô tư? 
- Biểu hiện, ý nghĩa của chí công vô tư? 
KT trình bày 1 phút: nêu những thắc mắc của em sau khi học xong bài. 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
GV: Đọc cho HS nghe câu truyện: “Hãy biết tôn trọng người già” (SBTTH 
GDCD8) từ đó y/c HS rút ra bài học cho bản thân. 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO 
- Tìm câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về chí công vô tư 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- HS học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK , đọc trước bài 2: Tự chủ 
- Đọc trước bài tự chủ: Tổ 1,3 đóng vai qua câu chuyện 1 “một người mẹ”, tổ 
2,4 câu chuyện 2. 
 *************************************** 
Ngày giảng: 14/9/2020: 9A2 
Tiết 2 
TỰ CHỦ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Hs hiểu đựơc thế nào là tự chủ. 
- Nêu được biểu hiện của tính tự chủ. 
- Hiểu được vì sao con người cần phải tự chủ. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập 
- Trách nhiệm: Có ý thức rèn luyện tính tự chủ 
3. Năng lực: 
a. Năn lực chung: 
- Tự chủ và tự học: tự tìm hiểu, học tập, làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày câu trả lời, tham gia thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi đưa ra giải quyết những tình huống, 
những yêu cầu của nhiệm vụ học tập. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và điều chỉnh hành vi: 
- Phát triển bản thân: Có khả năng làm chủ bản thân trong học tập, sinh hoạt 
 II. CHUẨN BỊ: 
1. Gv: các câu chuyện, tấm gương về đức tính tự chủ, câu da dao, tục ngữ về tự 
chủ. 
2. Hs: - Học thuộc bài cũ; Chuẩn bị bài theo yêu cầu tiết trước 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT: 
1. Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, đóng vai, 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, đặt câu hỏi 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ôn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 
H: Nêu ý nghĩa phẩm chất chí công vô tư ? Rèn luyện phẩm chất chí công vô tư ntn? 
3. Bài mới: 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
* Giới thiệu bài: 
GV đưa ra tình huống: Nếu có người rủ em đi đánh điện tử, em sẽ làm gì? 
HSTL- Nhận xét 
GV nhận xét, dẫn dắt vào bài 
Hoạt động thầy và trò Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ 
GV: Gọi HS đọc câu chuyện “Một người mẹ” 
H: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi bất hạnh to 
lớn của gia đình? 
- Bà nén chặt nỗi đau để chăm sóc con. 
- Bà tích cực giúp đỡ những người bị 
HIV/DIDS khác. 
- Bà vận động các gia đình quan tâm giúp đỡ, 
gần gũi chăm sóc họ 
H: Theo em bà Tâm là người như thế nào? 
-Bà Tâm đã tự chủ được tình cảm và hành vi 
của mình nên đã vượt qua được nỗi đau khổ, 
sống có ích cho con và cho những người khác. 
GV: Gọi HS đọc câu chuyện “Chuyện của N” 
HS: Đọc 
 H: N đã từ một HS ngoan đi đến chỗ nghiện 
ngập và trộm cắp như thế nào? Vì sao như 
vậy? 
- Bị bạn bè rủ rê tập hút thuốc lá, uống bia, 
đua xe máy, trốn học, thi trượt tốt nghiệp, bị 
nghiện, trộm cắp..Vì không làm chủ 
được tình cảm và hành vi của bản thân, gây 
hậu quả cho bản thân, gia đình và xã hội. 
H: Nếu trong lớp em có bạn như N thì em và 
các bạn xử lí như thế nào? 
- Tránh nhiệm của mọi người trong lớp là 
động viên, gần gũi, giúp đỡ, các bạn hoà hợp 
với lớp, với cộng đồng để họ trở thành người 
tốt . 
H: Qua 2 câu chuyện trên em rút ra được bài 
học gì cho bản thân? 
I. Đặt vấn đề: 
1. Một người mẹ 
2. Chuyện của N 
 - Có đức tính tự chủ để không mắc phải sai 
lầm như N 
GV: KL 
- Bà Tâm là người có đức tính tự chủ,vượt 
khó khăn,không bi quan,chán nản. Còn N 
không có đức tính tự chủ, thiếu tự tin và 
không có bản lĩnh. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 
H: Thế nào là tự chủ? 
GV: Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ 
luôn hành động theo ý mình, không cần quan 
tâm đến hoàn cảnh và người khác. 
H: Bạn có đồng ý với ý kiến đó không? Vì 
sao? 
HSTL 
GV nhận xét, lấy VD giải thích thêm 
H: Người có tính tự chủ thường có biểu hiện 
gì? 
GV: đưa ra tình huống sau: 
 - Bị bạn bè nghi oan. 
 - Có bạn tự nhiên bị ngất trong giờ học. 
H: Em sẽ xử lí như thế nào khi gặp 2 trường 
hợp trên? 
- Bình tĩnh tìm hiểu vấn đề và tìm chứng cứ 
minh oan cho bạn 
- Bình tĩnh sơ cứu cho bạn, sau đó đưa bạn đi 
bệnh viện. 
GV nhận xét, kl 
 H: Đức tính tự chủ có ý nghĩa như thế nào? 
HS: Trả lời 
H: Ngày nay, trong thời kì cơ chế thị trường, 
tính tự chủ có còn quan trọng không? Vì sao? 
HSTL 
II. Nội dung bài học: 
1. Khái niệm: 
-Tự chủ là làm chủ bản thân, 
tức là làm chủ được suy nghĩ, 
tình cảm, hành vi của mình 
trong mọi hoàn cảnh, tình 
huống. 
2. Biểu hiện của đức tính tự chủ: 
- Thái độ bình tĩnh tự tin. Biết 
tự điều chỉnh hành vi của 
mình, biết tự kiểm tra, đánh giá 
bản thân mình. 
3.Ý nghĩa 
- Tự chủ là một đức tính quí 
giá. 
- Có tính tự chủ con người 
sống đúng đắn, cư xử có đạo 
đức, có văn hoá. 
- Tính tự chủ giúp con người 
vượt qua khó khăn, thử thách 
và cám dỗ; không bị ngả 
nghiêng trước những áp lực 
tiêu cực. 
GV lấy ví dụ cụ thể và phân tích cho HS hiểu. 
 H: Rèn luyện tính tự chủ như thế nào? 
GV: gợi ý học sinh tự nêu ra các biện pháp 
HS:- Suy nghĩ kĩ trước khi nói và hành động. 
Xem xét thái độ, lời nói, hành động, việc làm 
của mình đúng hay sai. 
- Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa 
GV chốt lại 
->Tính tự chủ rất cần thiết trong cuộc sống.Con 
người luôn phải có sự ứng xử đúng đắn, phù hợp. 
Tính tự chủ giúp con người tránh được những sai 
lầm không đáng có, sáng suốt lựa chọn cách thức 
thực hiện mục đích cuộc sống của mình. Trong xã 
hội, nếu mọi người đều biết tự chủ, biết xử sự như 
những người có văn hoá thì xã hội sẽ tốt đẹp hơn. 
* Hoạt động 3 : GV hướng dẫn HS làm bài tập 
GV: Cho HS làm bài cá nhân và hướng dẫn 
HS giải thích 
HS: Làm bài 
GV: Nêu yêu cầu 
HS: Tự kể 
GV: Cho hs thảo luận theo bàn BT 3, trong 3 phút 
HS: Thảo luận- trả lời 
GV nhận xét,kl 
GV: Hướng dẫn HS làm BT 4 
III. Bài tập 
Bài 1 
- Đồng ý với ý kiến: a, b, d, e 
Bài 2 
- Câu chuyện về tính tự chủ 
Bài 3 
- Hằng không biết kiềm chế 
ham muốn của bản thân 
- Khuyên Hằng nên biết tự 
kiềm chế ham muón của bản 
thân, không nên đòi hỏi mẹ 
mua nhiều 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Thế nào là tự chủ? 
- Biểu hiện của tính tự chủ? 
- Vì sao con người cần phải biết tự chủ? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
Kết hợp mục III. Bài tập 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO 
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, những tấm gương tiêu biểu về tự chủ 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
- HS học bài và làm các bài tập 4 trong SGK theo gợi ý 
-Xem trước bài “Dân chủ và kỉ luật” 
+ Tìm hiểu nội dung phần ĐVĐ ; 
+ Tìm hiểu nội dung bài học 
Ngày giảng: 21/9/2020: 9A2 
Tiết 3- Bài 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là dân chủ, kỉ luật 
- Hiểu được mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật 
- Hiểu được ý nghĩa của việc dân chủ và kỉ luật . 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập 
- Trách nhiệm: thực hiện quyền dân chủ trong tập thể, rèn luyện lối sống kỉ luật 
ở mọi lúc, mọi nơi. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết tự giác học bài, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày câu trả lời, tham gia thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi đưa ra giải quyết những tình huống, 
những yêu cầu của nhiệm vụ học tập. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và điều chỉnh hành vi: Biết thực hiện quyền dân chủ và chấp hành 
tốt kỉ luật của tập thể 
- Phát triển bản thân: Có thái độ tôn trọng quyền dân chủ và kỉ luật của tập thể. 
Rèn luyện lối sống có kỉ luật, thực hiện quyền dân chủ khi ở nhà, ở trường, lớp. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 1. GV: SGK, SGV, phiếu học tập, những mẩu chuyện về dân chủ và kỉ luật. 
 2. HS: Đọc trước bài ở nhà, sưu tầm tấm gương về dân chủ và kỉ luật. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, tư duy 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
 - Thế nào tự chủ? Ý nghĩa của tự chủ? 
- Nêu và giải thích một câu ca dao tục ngữ nói về tính tự chủ mà em thích nhất? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV y/c HS đọc bảng nội quy của nhà trường. 
H: Theo em bảng nội quy có ý nghĩa gì? 
HSTL- GV dẫn dắt vào bài. 
 * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động thầy và trò Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần ĐVĐ 
Gọi HS đọc tình huống trong SGK 
I. Đặt vấn đề 
HS: Đọc 
GV: Cho HS thảo luận theo bàn- 3 phút 
H: Nêu những chi tiết thể hiện việc làm phát 
huy dân chủ và thiếu dân chủ trong 2 tình 
huống trong SGK? 
HS: thảo luận 
- GV chia thành 2 cột trên bảng yêu cầu HS 
đại diện lên bảng làm, cả lớp cùng bổ sung 
nhận xét 
HS: Trả lời 
- Gv treo khổ giấy lớn đã chuẩn bị sẵn ở nhà 
để HS tự đối chiếu 
Có dân chủ Thiếu dân chủ 
Các bạn sôi nổi thảo 
luận. 
Đề xuất chỉ tiêu cụ 
thể. 
Thảo luận về các biện 
pháp thực hiện những 
vấn đề chung. 
Tự nguyện tham gia 
các hoạt động tập thể. 
Thành lập đội “thanh 
niên cờ đỏ”. 
Công nhân không 
được bàn bạc, góp 
ý về yêu cầu của 
giám đốc. 
Công nhân kiến 
nghị cải thiện lao 
động, đời sống vật 
chất, đời sống tinh 
thần, nhưng giám 
đốc không chấp 
nhận yêu cầu của 
công nhân. 
H: Sự kết hợp biện pháp dân chủ và kỉ luật của 
lớp 9a? 
GV chia bảng thành 2 cột 
HS: trả lời GV điền vào 
Biện pháp dân chủ Biện pháp kỉ luật 
Mọi người cùng 
tham gia, bàn bạc. 
Y thức tự giác. 
Biện pháp tổ chức 
thực hiện 
Các bạn tuân thủ qui 
định tập thể. 
Cùng thống nhất hoạt 
động. 
Nhắc nhở, đôn đốc 
thực hiện kỉ luật. 
 H: Việc làm của ông giám đốc thể hiện là 
người như thế nào? 
- Là người độc đoán, chuyên quyền, gia trưởng 
H: Từ các nhận xét trên về việc làm của lớp 9a và 
của ông giám đốc em rút ra bài học gì? 
- Hiểu được những biểu hiện tốt và chưa tốt của 
dân chủ, kỉ luật và hậu quả của thiếu dân chủ, kỉ 
luật gây nên 
. 
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học. 
H: Thế nào là dân chủ? VD. 
HS: Trả lời 
H: Thế nào là kỉ luật? 
HS: Trả lời 
H: Dân chủ và kỉ luật có quan hệ với nhau như 
thế nào? VD 
HS: Trả lời 
HS lấy VD 
GV nhận xét- lấy thêm VD: Dân chủ nhưng 
phải có kỷ luật, phải tuân theo quy định chung, 
có như vậy mới đảm bảo cho XH ổn định, phát 
triển. (Tích hợp GD QPAN) 
H: Vì sao trong cuộc sống của chúng ta cần 
phải có dân chủ và kỉ luật? VD 
GV: giải thích lấy ví dụ. 
H: Chúng ta cần rèn luyện dân chủ và kỉ luật 
như thế nào? 
- Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật. 
- Các cán bộ lãnh đạo, các tổ chức xã hội tạo 
điều kiện cho mỗi cá nhân phát huy dân chủ, 
kỉ luật. 
- Học sinh phải vâng lời bố mẹ, thực hiện qui 
định của trường lớp, tham gia dân chủ, có ý 
thức kỉ luật của một công dân. 
H: Tìm các câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói 
về tính dân chủ và kỉ luật? 
- “ Muốn tròn phải có khuôn 
 Muốn vuông phải có thước”. 
 -“ Bề trên ở chẳng kỉ cương 
 Cho nên ke dưới lập đường mây mưa”. 
* Hoạt động 3: HDHS làm bài tập 
GV: Nêu yêu cầu 
II. Nội dung bài học: 
1. Khái niệm: 
- Dân chủ là mọi người được 
làm chủ công việc, được biết, 
được cùng tham gia bàn bạc 
góp phần thực hiện, giám sát 
công việc chung của tập thể 
của xã hội. 
- Kỉ luật là những quy định 
chung của cộng đồng, của 
một tổ chức xã hội nhằm tạo 
ra sự thống nhất hành động 
để đạt chất lượng, hiệu quả 
công việc vì mục tiêu chung. 
2. Mối quan hệ 
- Dân chủ tạo cơ hội để mọi 
người thể hiện và phát huy 
được sự đóng góp của mình 
vào công việc chung. Kỉ luật 
là điều kiện đảm bảo cho dân 
chủ thực hiện có hiệu quả 
3. Ý nghĩa 
- Tạo ra sự thống nhất cao về 
nhận thức, ý chí và hành 
động. 
- Tạo điều kiện cho sự phát 
triển cho mỗi cá nhân. 
- Xây dựng xã hội phát triển 
về mọi mặt. 
III. Bài tập: 
Bà Bài tập 1: 
HS: làm bài tập, giải thích 
GV: Nêu yêu cầu, cho HS thảo luận theo bàn 3 phút 
- Thảo luận, phân tích ý nghĩa chủ trương của 
Đảng “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”. 
HS: TL, làm bài tập 
Đáp án: 
- Những hoạt động thể hiện 
dân chủ là: a, c, d 
- Những hoạt động thể hiện 
thiếu dân chủ là: b; hoạt động 
thể hiện thiếu kỉ luật: đ. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Thế nào là Dân chủ? Ý nghĩa? Lấy VD minh họa? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao? 
a. HS còn nhỏ tuổi chưa cấn đến dân chủ. 
b. Chỉ trong nhà trường mới cần đến dân chủ. 
c. Mọi người cần phải có kỉ luật. 
d. Có kỉ luật thì xã hội mới ổn định, thống nhất các hoạt động. 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO 
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, những tấm gương tiêu biểu về dân chủ và kỉ luật 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
Học và làm các bài tập còn lại trong SGK 
Chuẩn bị bài 4: Bảo vệ hòa bình: tìm hiểu phần ĐVĐ theo câu hỏi gợi ý cuối 
mục. tìm hiểu nội dung bài học 
Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát về chiến tranh và hoà bình. 
 *************************************** 
Ngày giảng: 28/9/2020: 9A2 
Tiết: 4 
 BẢO VỆ HOÀ BÌNH 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là hòa bình, bảo vệ hòa bình, giải thích được vì sao phải bảo 
vệ hòa bình 
- Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình 
- Nêu được biểu hiện của sống hòa bình trong cuộc sống hằng ngày 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập 
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình,chống chiến tranh 
do lớp trường, địa phương tổ chức. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học: Biết tự giác học bài, thực hiện nhiệm vụ học tập. 
- Giao tiếp và hợp tác: trình bày câu trả lời, tham gia thảo luận nhóm. 
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm tòi đưa ra giải quyết những tình huống, 
những yêu cầu của nhiệm vụ học tập. 
b. Năng lực đặc thù: 
- Nhận thức và điều chỉnh hành vi: Yêu hoà bình ghét chiến tranh. 
- Phát triển bản thân: Có thái độ yêu hoà bình ghét chiến tranh. 
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Nghiên cứu nội dung bài giảng,tranh ảnh,các bài báo 
- HS: chuẩn bị trước bài, sưu tầm bài thơ bài hát về chiến tranh và hoà bình. 
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 
1. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận nhóm 
2. Kĩ thuật: chia sẻ nhóm, động não, tư duy 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra 
 - Thế nào tự chủ? Ý nghĩa của tự chủ? 
- Nêu và giải thích một câu ca dao tục ngữ nói về tính tự chủ mà em thích nhất? 
3. Bài mới 
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG 
GV y/c HS đọc bảng nội quy của nhà trường. 
H: Theo em bảng nội quy có ý nghĩa gì? 
HSTL- GV dẫn dắt vào bài. 
 * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI 
Hoạt động thầy và trò Nội dung 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần ĐVĐ 
 Hs đọc thông tintrong SGK . 
H: Em có suy nghĩ gì khi đọc các thông tin và xem 
các bức ảnh trong SGK .? 
 - Sự tàn khốc của chiến tranh. Gía trị của hoà bình. 
Sự cần thiết phải đẩy lùi chiến tranh và bảo vệ hoà 
bình. 
H: Chiến tranh đã gây hậu qủa gì cho con người? 
- Chiến tranh TG I làm 10 triệu người chết 
- Chiến tranh TG II làm 60 triệu người chết. 
H: Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em? 
- HS: dựa vào số liệu trong SGK trả lời. 
H: Cần phải làm gì để ngăn chặn chiến tranh và bảo 
vệ hoà bình? 
Nhân loại ngày nay đang đứng trước vấn đề nóng 
bỏng có liên quan đến cuộc sống của mỗi dân tộc 
cũng như toàn nhân loại. Đó là bảo vệ hoà bình 
chống chiến tranh.Học sinh chúng ta cần hiểu rõ hoà 
bình đối lập với chiến tranh,thế nào là cuộc chiến 
tranh phi nghĩa,chính nghĩa. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học 
I. Đặt vấn đề: 
II.Nội dung bài học: 
GV: Cung cấp thông tin về chiến tranh 
H: Thế nào là hoà bình? 
HS: Trả lời 
Thảo luận nhóm bàn- 3 phút 
 H: Nêu sự đối lập của hòa bình và chiến tranh? 
-Cử đại diện nhóm lên, cả lớp theo dõi nhân xét bổ 
sung. 
Gv đưa ra đáp án: 
Hoà bình Chiến tranh 
Đem lại cuộc sống bình 
yên, tự do. 
Nhân dân được ấm no, 
hạnh phúc. 
Là khát vọng của loài 
người. 
Gây đau thương, chết 
chóc. 
Đói nghèo, bệnh tật, 
không được học hành, 
thành phố, làng mạc, nhà 
máy bị tàn phá. 
Là thảm hoạ của loài 
người. 
 H: Thế nào là bảo vệ hòa bình? 
HS: Trả lời. 
GV: Cho HS thảo luận 
 H: Em hãy phân biệt chiến tranh phi nghĩa và chính 
nghĩa? 
Chiến tranh chính nghĩa Chiến tranh phi nghĩa 
Tiến hành đấu tranh 
chống xâm lược. 
Bảo vệ độc lập tự do. 
Bảo vệ hoà bình. 
Gây chiến tranh giết 
 người, cướp của. 
Xâm lược đất nước khác. 
Phá hoại hoàa bình. 
 H: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? 
HS: Trả lời 
GV: Hiện nay chiến tranh, xung đột vẫn còn diễn ra 
ở nhiều nơi, ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ 
(liên hệ tình hình Biển Đông) 
1. Khái niệm hoà bình, 
bảo vệ hòa bình 
- Hòa bình là không có 
chiến tranh hay xung đột 
vũ trang, là mối quan hệ 
hiểu biết, tôn trọng, bình 
đẳng và hợp tác giữa các 
quốc gia, dân tộc, giữa 
con người với con người. 
- Bảo vệ hòa bình là giữ 
gìn cuộc sống, xã hội 
bình yên, dùng thương 
lượng đàm phán để giải 
quyết mâu thuẫn, xung 
đột giữa các dân tộc, tôn 
giáo và giữa các quốc 
gia, không để xảy ra 
chiến tranh hay xung đột 
vũ trang. 
2. Ý nghĩa của hòa bình 
- Hòa bình đem lại cuộc 
sống ấm no, hạnh phúc, 
chiến tranh chỉ mang lại 
đau thương, tang tóc 
3. Ý nghĩa của các hoạt 
4. Củng cố 
Bản thân em và các bạn có nên làm các việc sau đây để góp phần bảo vệ hoà 
bình? 
Hoạt động Nên Không nên 
Đi bộ vì hoà bình. 
Vẽ tranh vì hoà bình. 
 H: Kể tên các hoạt động bảo vệ hòa bình ở VN? 
HS: Kể 
GV: Minh họa bằng các ví dụ hình ảnh cụ thể và rút 
ra ý nghĩa cho HS 
Tích hợp GD QPAN: GV chứng minh: môi trường 
hòa bình, không có chiến tranh thì các nước mới có 
điều kiện để phát triển kinh tế, xây dựng đất nước và 
bảo vệ TQ. 
 H: Sống hòa bình được biểu hiện ntn? 
HS; Trả lời 
 H: Để bảo vệ hòa bình chúng ta phải làm gì? 
Hoạt động 3: HD học sinh làm bài tập 
Bài tập: Những hoạt động nào sau đây bảo vệ hoà 
bình và chống chiến tranh? 
a. Đấu tranh ngăn ngừa chiến tranh và chiến tranh 
hạt nhân. 
b. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các quốc gia 
trên thế giới. 
c. Giao lưu văn hoá giữa các nước với nhau. 
d. Quan hệ tổ chức thân thiện, tôn trọng giữa người 
với người. 
 H: Trong các cuộc CT nhân dân ta phải chịu những gì? 
HS: Đau thương mất mát, hi sinh 
động bảo vệ hòa bình 
- Các hoạt động bảo vệ 
hòa bình là những hành 
động cụ thể thiết thực 
bảo vệ và mang lại cuộc 
sống bình yên, ấm no, 
hạnh phúc cho con người 
4. Biểu hiện của sống 
hòa bình 
- Biết lắng nghe, biết đặt 
mình vào địa vị của 
người khác để hiểu và 
thông cảm cho nhau 
5. Biện pháp bảo vệ hòa 
bình 
- Xây dựng mối quan hệ 
tôn trọng, bình đẳng, 
thân thiện giữa con 
người với con người 
- Thiết lập quan hệ hiểu 
biết hữu nghị hợp tác 
giữa các quốc gia, dân 
tộc trên thế giới 
III Bài tập 
Bài 1 
Đáp án: a, b, d, e, h , i 
Bài 2 
Tán thành ý kiến a, c 
Viết thư cho bạn bè quốc tế. 
Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam. 
Kêu gọi những người có lương tri nên hành động vì trẻ em. 
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 
- Thế nào là Bảo vệ hòa bình? Ý nghĩa? Lấy VD minh họa? 
* HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG 
- Em đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao? 
a. HS còn nhỏ tuổi chưa cấn đến bảo vệ hòa bình 
b. Chỉ cấp quốc gia mới cần bảo vệ hòa bình. 
* HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG 
SÁNG TẠO 
Tìm những câu ca dao, tục ngữ, những tấm gương tiêu biểu về bảo vệ hòa bình. 
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU 
Học và làm các bài tập còn lại trong SGK 
Xem trước bài 5 “Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới”. Sưu tầm các câu 
chuyện, tranh ảnh, báo chí, các hoạt động vì hoà bình 
 *********************************** 
Ngày giảng: 5/10/2020 
Tiết 5- Bài 5: 
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức: 
- HS hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới . 
- HS hiểu ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 
2. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: tự giác thực hiên nhiệm vụ học tập 
- Trách nhiệm: Tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình,chống chiến tranh 
do lớp trường, địa phương tổ chức. 
3. Năng lực: 
a. Năng lực chung: 
- Tự chủ và tự học
            File đính kèm:
 giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.pdf giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc.pdf