I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.
- Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa
phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ:
Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện. liên quan.
- Luật hình sự, luật phòng chống ma túy.
- Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. HS: SGK + vở ghi. Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành .
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
10 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 199 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 19 đến 21 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 8A. 03/01/2020 8B. 02/01/2020
Tiết 19 - Bài 13
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tệ nạn xã hội.
- Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa
phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ:
Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, nhân ái....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
- Luật hình sự, luật phòng chống ma túy....
- Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. HS: SGK + vở ghi. Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Cho HS xem đoạn phóng sự về vấn đề ma túy, cờ bạc ...
? Em có nhận xét gì về các việc làm trên -> vào bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ 1. Đặt vấn đề:
- PP: Đọc diễn cảm, đặt câu hỏi, TL
- KT: Đặt câu hỏi, TC TL.
I. Đặt vấn đề:
* Tình huống 1.
- NL: Nhận thức, giao tiếp, hợp tác...
- Gọi học sinh đọc phần đặt vấn đề.
? Lúc đầu các bạn 8H chơi tú lơ khơ với
mục đích gì? Sau đó thì sao?
? Trước hiện tượng đó An đã làm gì?
? Em có đồng tình với ý việc làm đó
không? Vì sao?
* TL cặp đôi: 3 phút.
? Theo em P + H và bà Tâm có vi phạm
pháp luật không? Họ phạm tội gì?
- ĐD HS TB – HS khác NX, bs.
- GV NX, chốt KT.
? Em rút ra bài học gì cho mình?
* HĐ 2. Nội dung bài học:
- PP: Đặt câu hỏi, chơi trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, TC trò chơi.
- NL: Tư duy, giao tiếp...
? Vậy tệ nạn xã hội là gì?
- Chốt NDBH 1 (sgk)
? Hãy kể tên một số hiện tượng tệ nạn
xã hội mà em biết (học sinh tự kể)?
? Trong các tệ nạn xã hội đó đâu là tệ
nạn nguy hiểm nhất?
- Đánh bài: Lúc đầu chỉ là chơi vui ai
thua bị phạt búng tai hoặc nhảy lò cò.
- Sau: Đánh bài ăn tiền.
- An can ngăn và nói đó là hành vi vi
phạm pháp luật.
- Đồng tình với việc làm của An. Vì
đó là hành vi sai trái, vi phạm đạo đức
và pháp luật gây ra hậu quả xấu
* Tình huống 2:
- Cả 3 đều vi phạm pháp luật:
- Tội đánh bài.
- Tội sử dụng ma túy.
- Tội dụ dỗ trẻ em sử dung ma
túy.
- Tội buôn bán ma túy.
Đó là tệ nạn xã hội.
- Phê phán, tránh xa những tệ nạn đó.
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội
bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn
mực xã hội vi phạm đạo đức và pháp
luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối
với đời sống xã hội.
* NDBH 1 (sgk 34)
- VD: Tệ nạn nguy hiểm : Tệ nạn cờ
bạc, ma túy, mại dâm
- Cờ bạc, nghiện hút.
Vi phạm pháp luật.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- PP: Đặt câu hỏi, TL, trò chơi, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, TC TL
- NL: giao tiếp, hợp tác, gqth
? Em hãy kể tên những hình thức đánh
bạc mà em biết?
? Nhận xét ở trường, địa phương em có
những tệ nạn xh đó không?
? Đâu là tệ nạn xã hội?
A. Đánh bạc.
B. Đua xe trái phép.
* Bài tập 1sgk
- VD : Tổ tôm, ba cây ...
- Có hiện tượng hút thuốc -> giáo dục,
khuyên bảo, cảnh cáo trước toàn
trường
* Bài tập 2sgk.
C. Bảo vệ an ninh xã hội.
D. Xem phim.
* Thảo luận nhóm: 4 nhóm (4ph).
? Nguyên nhân nào khiến con người sa
vào tệ nạn xã hội?
- Đ D HS TB – HS khác NX, bs.
- GV NX, chốt KT.
? Trong các nguyên nhân đó, nguyên
nhân nào là chính?
- Đáp án: A,B.
* Bài 2.
- Nguyên nhân:
+ Lười nhác, ham chơi, đua đòi.
+ Cha mẹ nuông chiều.
+Tiêu cực trong xã hội.
+ Do tò mò.
+ Hòan cảnh gia đình éo le, cha mẹ
buông lỏng con cái.
+ Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo.
+ Do bị dụ dỗ, ép buộc, khống chế.
+ Do thiếu hiểu biết.
- Do chính bản thân người đó không
làm chủ được bản thân và sa ngã vào
tệ nạn xã hội.
Hoạt động 4. Vận dụng:
? Em hãy kể những việc làm của em góp phần phòng chống các tệ nạn xã hội ở địa
phương em?
? Nếu trong lớp em, có bạn bỏ học đi chơi điện tử, em sẽ làm gì?
Hoạt động 5. tìm tòi, mở rộng:
* Tìm hiểu những làng xóm, địa phương em xem việc vi phạm tệ nạn xã hội của
người dân địa phương em.
* Học nội dung bài học a (sgk)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
* Tìm hiểu trước nội dung còn lại bài: Phòng chống tệ nạn xã hội
- Làm các bài tập trong Sgk.
+ Tác hại của các tệ nạn xh.
+ Quy định của pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội.
+ Cách phòng ngừa
.................................................................................................
Ngày dạy: 8A. /01/2020 8B. /01/2020
Tiết 20 - Bài 13
PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (Tiếp)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được tác hại của các tệ nạn xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Nêu được trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống các tệ nạn xã hội.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các tệ nạn xã hội do nhà trường, địa
phương tổ chức.
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống các tệ nạn xã hội.
3. Thái độ:
- Ủng hộ các quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, nhân ái.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK + SGV. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
- Luật hình sự, luật phòng chống ma túy....
- Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. HS: SGK + vở ghi. Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tệ nạn xã hội là gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến tệ nạn xh? Kể tên những tệ nạn xã hội ở địa phương
em?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- HS diễn tình huống: Nam rủ Hà đi chơi điện tử.
? Em có nhận xét gì về việc làm của Nam? -> GV vào bài mới.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ 1. Tác hại của tệ nạn xã hội:
- PP. Đặt câu hỏi, TL, LTTH
- KT. Đặt câu hỏi, TCTL
- NL. Giao tiếp, hợp tác...
? Kể tên một số tệ nạn xã hội mà em biết?
- Thảo luận nhóm: 6 nhóm (4 phút).
* Nhóm 1, 2: Vấn đề 1: Tác hại của tệ nạn
xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn xã
hội?
* Nhóm 3,4: Vấn đề 2: Tác hại của tệ nạn
xã hội đối với gia đình người mắc tệ nạn?
* Nhóm 5,6: Vấn đề 3: Tác hại của tệ nạn
xã hội đối với cộng đồng và toàn xã hội?
- ĐDHSTB – HS khác NX, bổ sung.
- GVNX, chốt KT.
? Em hãy nêu tác hại của tệ nạn xã hội?
- GV chốt lại NDBH 2 (sgk35)
- Gọi học sinh đọc bài 5.
? Theo em điều gì sẽ xảy ra với Hằng nếu
Hằng đi theo người đàn ông xa lạ đó?
? Nếu em là Hằng em sẽ làm gì?
? Bài học nào em rút ra từ tình huống trên?
* HĐ 2. Một số quy định của pháp luật:
- PP: Đặt câu hỏi, đọc sáng tạo.
- KT: Đặt câu hỏi.
- NL: Tư duy, ngôn ngữ...
- YC HS tìm hiểu điều 3. Luật phòng chống
ma túy, điều 199 luật hình sự:
- Dựa vào qquy định của PL em cho biết:
? Đối với toàn xã hội pháp luật cấm những
hành vi nào?
? Đối với trẻ em pháp luật cấm những hành
vi nào?
I. Đặt vấn đề:
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm:
2. Tác hại của tệ nạn xã hội:
VD: Ma túy, cờ bạc ...
- Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
tinh thần và đạo đức con người.
- Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình,
suy thoái giống nòi dân tộc. Là con
đường ngắn nhất lây truyền
HIVAIDS.
- Rối loạn trật tự xã hội, ảnh
hưởng đến nền kinh tế, chính trị
của đất nước...
- Tệ nạn XH ảnh hưởng xấu đến
tinh thần, sức khỏe và đạo đức con
người, làm tan vỡ hạnh phúc gia
đình, rối loạn trật tự xã hội, suy
thoái giống nòi, dân tộc.
* NDBH 2 (sgk35)
* Bài tập 5:
- Có thể người đàn ông này dụ dỗ
hoặc dẫn dắt mại dâm.
- Không nghe lời dụ dỗ đó.
Phải cảnh giác không sa vào
các tệ nạn xã hội.
3. Một số quy định của pháp
luật:
- Cấm đánh bạc dưới bất cứ hình
thức nào
- Trẻ em không được đánh bạc
- Nghiêm cấm sản xuất. Ma túy,
* HĐ 3. Một số quy định của pháp luật:
- PP: Đặt câu hỏi, đọc sáng tạo.
- KT: Đặt câu hỏi.
- NL: Tư duy, ngôn ngữ...
? Chúng ta cần phải làm gì để không sa vào
các tệ nạn xã hội?
- GV chốt lại NDBH 4.
- Gọi HS đọc NDBH.
người nghiện ma túy bắt buộc phải
cai nghiện.
- Nghiêm cấm hành vi mại dâm
* Đối với trẻ em: ko được đánh
bạc, uống rượu bia, dùng chất kích
thích...
4. Trách nhiệm của công dân:
- Sống giản dị, lành mạnh.
- Tuân thủ những quy định của pháp
luật.
- Tích cực tham gia các hoạt động
phòng chống tệ nạn xã hội ở
trường ở địa phương.
* NDBH 4 (sgk35).
Hoạt động 3. Luyện tập:
- PP: Đặt câu hỏi, TL, sắm vai, LTTH
- KT: Đặt câu hỏi, TCTL, động não.
- NL: Hợp tác, tư duy, xử lí tình
huống...
- Giáo viên HD học sinh làm bài tập.
* Sắm vai diễn tình huống bài 3.
- ĐDHS lên diễn – HS khác NX, bổ sung.
- GVNX, cho điểm.
* TL cặp đôi (TG: 3 phút)
? Em sẽ làm gỡ nếu gặp các tình huống
đó?
- ĐDHS TB – HS khác NX, bổ sung.
- GVNX, chốt KT.
* KT động não.
? Em đồng ý hoặc không đồng ý với ý
kiến nào? Vì sao?
- HSTB – HS khác NX, bổ sung.
- GVNX, chốt KT.
* Bài 3 (sgk36).
- Ý nghĩ của Hoàng là sai. Hoàng làm
thế là vi phạm pháp luật, lần sau tiếp
tục tái phạm.
- Không nghe theo lời của bà hàng
nước.
* Bài tập 4.
- Tự chủ, cảnh giác với bạn bố xấu lôi
kéo, rủ rê.
- Kiên quyết không làm theo lời họ.
- Báo cáo với cơ quan chức năng...để
có biện pháp xử lí...
* Bài tập 6.
- Không đồng ý với ý kiến b ,d ,đ ,h.
- Vì đó là những hành vi vô trách
nhiệm, không tuân theo pháp luật
Hoạt động 4. Vận dụng:
? Em hãy kể những việc làm chưa tốt của các bạn trong lớp, trong trường tham gia
các tệ nạn xã hội ( nếu có)? Em sẽ làm gì trước những hiện tượng đó?
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu những làng xóm, địa phương em xem việc vi phạm tệ nạn xã hội của
người dân địa phương em.
- Học nội dung bài học 2,3,4 (sgk)
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài mới: Phòng chống nhiễm HIV AIDS
+ Đọc kĩ mục đặt vấn đề
+ Trả lời các câu hỏi gợi ý sgk. Tìm hiểu AIDSHIV là gì?
+ Những quy định của pháp luật về phòng chống HIVAIDS.
...............................................................................................
Ngày dạy: 8A. /01/2020 8B. 02/01/2020
Tiết 21 - Bài 14
PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIVAIDS
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Qua bài, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu tính chất nguy hiểm của HIVAIDS, các biện pháp phòng tránh
nhiễm HIVAIDS, những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIVAIDS,
trách nhiệm của công dân.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết giữ mình để không bị nhiễm HIVAIDS .
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống nhiễm HIVAIDS .
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ ủng hộ những hoạt động phòng chống nhiễm HIVAIDS .
Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIVAIDS .
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng
lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy phê phán.
b. Năng lực đặc thù: Tự chủ, tự tin, nhân ái....
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
- SGK + SGV. TLTK. Bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập.
- Tình huống, những câu chuyện... liên quan.
- Luật hình sự năm 1999....
- Các thông tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. HS: SGK + vở ghi. Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực
hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
? Tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào?
? Làm bài tập 4,5 sgk
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Cho HS xem đoạn clíp phản ánh về căn bệnh HIVAIDS. Số lượng người nhiễm
HIV trên thế giới và Việt Nam.
? Em có suy nghĩ gì về căn bệnh HIVAIDS.
- GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* HĐ 1. Đặt vấn đề:
- PP: Đọc vấn đáp, TL
- KT: Đặt câu hỏi, TC TL
- NL: Giao tiếp, hợp tác...
- GV. Gọi hs đọc
* TL: 4 nhóm (4 phút).
? Tai họa giáng xuống gia đình bạn gái
trong bức thư là gì?
? Vì sao người anh bị chết?
? Trước nỗi đau mất anh, bạn gái có tâm
trạng ntn?
- ĐD HSTB – HS khác NX, bổ sung.
- GVNX, chốt KT.
? Em biết gì về bệnh HIVAIDS?
* HĐ 2. Nội dung bài học:
- PP: Vấn đáp gợi mở, TL
- KT: Đặt câu hỏi, TC TL
- NL: Tự học, tư duy
? Qua sự phân tích trên em cho biết
HIVAIDS là gì?
? Em hãy trình bày tính chất nguy hiểm
của HIVAIDS?
- Học sinh đọc số liệu trang 40.
? Em có nx gì về số liệu này?
? Để phòng chống HIVAIDS pháp luật
nước ta quy định gì?
? Pháp luật nghiêm cấm những gì?
? Tại sao nhà nước lại có những quy định
I. Đặt vấn đề:
- Anh trai chết vì AIDS.
- Bạn bè lôi kéo tiêm chích ma túy
và bị nhiễm HIV AIDS.
=> Đau đớn, xót xa, buồn tủi.
Đó là căn bệnh gây chết người.
- Làm cho con người mất khả năng
miễn dịch .
II. Nội dung bài học:
1. HIV AIDS là gì?
- HIV là tên của 1 loại vi rút gây suy
giảm miễn dịch ở người.
- AIDS là giai đoạn cuối của nhiễm
HIV thể hiện triệu trứng các bệnh
khác nhau đe dọa tính mạng con
người.
- HIVAIDS đang là một đại dịnh
của thế giới, của Việt Nam. Đó là
căn bệnh vô cùng nguy hỉêm đối với
sức khỏe, tính mạng con người, và
nòi giống của dân tộc, ảnh hưởng
nghiêm trọng đến kinh tế - xã hội
Số người chết vì nhiểm HIVAIDS
ngày càng tăng
2. Những quy định của pháp luật
về phòng chống HIVAIDS:
- Công dân phải phòng, chống lây
như vậy?
? Công dân có trách nhiệm gì?
? HIV lây qua những con đường nào?
? Biện pháp phòng tránh?
nhiễm.
- Tham gia phòng, chống tại gia
đình, cộng đồng.
- Cấm mua dâm, bán dâm, tiêm
chích ma túy và các hành vi lây
truyền HIV AIDS.
-> để phòng, chống lây nhiễm HIV.
3. Trách nhiệm của công dân:
- Tìm và hiểu về căn bệnh HIV
AIDS
- Tích cực tham gia phòng, chống
HIV AIDS.
- Có hiểu biết để chủ động phòng
tránh.
- Không phân biệt đối xử với người
nhiễm HIVAIDS.
- Tích cực tham gia các hoạt động
phòng chống HIVAIDS.
4. Con đường lây truyền và cách
phòng, tránh:
- Lây qua đường máu.
- Lây qua đường tình dục.
- Lây qua mẹ truyền con.
- Sống lành mạnh, tránh xa các tệ
nạn xã hội.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- PP: Vấn đáp gợi mở, LTTH, TL
- KT: Đặt câu hỏi, TL
- NL: hợp tác, tư duy, gioa tiếp...
? Mối quan hệ giữa HIVADIS và các tệ
nạn xh khác được thể hiện ntn?
? HIV lây truyền qua các con đường
nào sau đây?
* TL: 4 nhóm (4 phút).
? Em đồng ý với ý kiến nào? vì sao?
- ĐDHSTB – HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
Bài 1:
- Các tệ nạn XH là con đường ngắn
nhất lây truyền HIV AIDS.
VD: dùng chung kim tiêm chích ma
túy, qh tình dục...
Bài tập 3:
- HIV lây qua các con đường:
+ Dùng chung bơm, kim tiêm.
+ Qua quan hệ tình dục.
+ Truyền máu. Mẹ truyền sang con.
Bài tập 4:
- Đồng ý: 1,2,3 vì nếu 1 người sống
không chung thủy hoặc tiêm chích ma
túy thì dù khỏe mạnh cũng không thể
đảm bảo không nhiễm HIV/AIDS vì
đó là đường máu và tình dục
Hoạt động 4. Vận dụng:
? Nếu thấy một ai đó trong gia đình, nơi em ở mắc căn bệnh HIVAIDS. Em sẽ làm
gì?
- Đọc luật hình sự năm 1999.
Hoạt động 5. Tìm tòi, mở rộng:
- Tìm hiểu thêm về tình hình người nhiễm HIV ở địa phương em, cũng như trên toàn
quốc.
- Học nội dung bài học .
- Làm các bài tập còn lại Sgk .
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
* Chuẩn bị bài mới bài 15: Phòng ngừa vũ khí ....
+ Đọc kĩ bài, trả lời phần gợi ý.
+ Tìm hiểu ở địa phương em thường xảy ra những tại nạn nào?
............................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_19_den_21_nam_hoc_2019.pdf