I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tổng hợp được những kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó
khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng ĐNB, làm phong phú hơn
khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kĩ năng:
- Biết xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Biết lựa chọn loại biểu đồ thích hợp. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình
với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn. Biết khai thác thông tin trong bảng và lược
đồ theo câu hỏi gợi ý.
3.Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; sử dụng bản đồ .
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu 1 biểu đồ cột chồng mẫu.
? Quan sát và cho biết đặc điểm của biểu đồ cột chồng?
? Theo em dạng biểu đồ này có vai trò gì?
3 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 40: Thực hành Phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: /01/2020
Tiết 40 - Bài 34
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH MỘT SỐ NGÀNH
CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở ĐÔNG NAM BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS tổng hợp được những kiến thức đã học về những điều kiện thuận lợi, khó
khăn trong quá trình phát triển kinh tế- xã hội của vùng ĐNB, làm phong phú hơn
khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2. Kĩ năng:
- Biết xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp trọng điểm.
Biết lựa chọn loại biểu đồ thích hợp. Hoàn thiện phương pháp kết hợp kênh hình
với kênh chữ và liên hệ với thực tiễn. Biết khai thác thông tin trong bảng và lược
đồ theo câu hỏi gợi ý.
3.Thái độ:
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy sáng tạo; năng
lực hợp tác; sử dụng bản đồ ...
b. Năng lực đặc thù: Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, sử dụng số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ. Tranh ảnh minh hoạ. Máy chiếu.
2. HS: Chuẩn bị theo hướng dẫn.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- GV chiếu 1 biểu đồ cột chồng mẫu.
? Quan sát và cho biết đặc điểm của biểu đồ cột chồng?
? Theo em dạng biểu đồ này có vai trò gì?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV – HS Nội dung
Hđ 1 : Vẽ biểu đồ :
- PP: Vấn đáp, ltập thực hành, trực quan.
- KT: Đặt câu hỏi.
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự
học, giải quyết vấn đề, tính toán.
? Nhắc lại khái niệm ngành CN trọng
điểm?
Bài 1. Vẽ biểu đồ:
- Ngành CN trọng điểm là: Ngành
chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu sản
xuất CN, có thế mạnh lâu dài, mang lại
? ĐNB có những ngành CN trọng điểm nào?
? Ngành CN trọng điểm nào có tỉ trọng
cao- thấp so với cả nước?
- GV treo bảng 34.1 phóng to, y/c hs đọc
bảng 34.1
- Y/c hs xác định yêu cầu bài tập.
? Với y/c và bảng số liệu trên, em sẽ
chọn vẽ biểu đồ gì? Vẽ ntn?
- Gv hướng dẫn hs vẽ biểu đồ:
- Vẽ hệ tọa độ tâm O, trục tung chia 10
đoạn tương ứng với 10% mỗi đoạn, tổng
100%. Đầu mút trục ghi %.
- Trục hoành có độ dài hợp lí, chia đều 8
đoạn, đánh dấu và ghi tên sản phẩm ở đáy
các cột. Độ cao từng cột có số % trong
bảng số liệu, tương ứng đúng trị số trên
trục tung. Ghi trị số của từng sp vào cột.
- 2 HS lên bảng vẽ biểu đồ.
- Các em còn lại vẽ vào vở.
Gv quan sát hs vẽ, nhắc nhở hs viết tên
biểu đồ, ghi chú, tô màu.
HS quan sát 2 biểu đồ, nhận xét, bổ sung
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm.
* HĐ 2. Bài tập 2:
- PP: Hoạt động nhóm, tự học
- KT: Thảo luận nhóm, giao nhiệm vụ
- Xác định yêu cầu bài tập 2?
- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm, các
nhóm bốc thăm chọn câu hỏi (3 nhóm –
mỗi nhóm 2 câu: a+d, b+d,c+d)
- GV phát phiếu học tập, y/c các nhóm
thảo luận trong 2 phút.
.HS nhận phiếu học tập, phân công nhóm
trưởng, thư kí, tiến hành thảo luận.
.Các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nghe -> thu phiếu học tập.
- GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án.
hiệu quả kinh tế cao, tác động đến các
ngành kinh tế khác.
- Đông Nam Bộ có 7 ngành CN trọng
điểm. (bảng số liệu)
- Ngành CN khai thác nhiên liệu chiếm
tỉ trọng cao nhất so với cả nước
(100%)
- Ngành VLXD chiếm tỉ trọng ít nhất
so với cả nước (17,6%)
* Yêu cầu: Vẽ biểu đồ thích hợp thể
hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu
của các ngành CN trọng điểm ở ĐNB
so với cả nước.
* Biểu đồ cột chồng.
- Trục tung: Giá trị %
- Trục hoành: Sản phẩm.
Bài 2:
Các ngành CN trọng điểm sử
dụng nguồn tài nguyên sãn có
Các ngành CN trọng điểm
sử dụng nhiều lao động
Những ngành CN
trọng điểm đòi hỏi kĩ
thuật cao
Khai thác nhiên liệu, năng
lương điện, chế biến lương
thực, thực phẩm.
Dệt may, chế biến lương
thực, thực phẩm, vật liệu
xây dựng.
Khai thác nhiên liệu,
cơ khí chính xác, điện
tử, luyện kim, chế tạo
máy
* Vai trò của ĐNB trong phát triển CN của cả nước:
- CN là thế mạnh kinh tế của ĐNB, chiếm 56,6% giá trị sx CN của cả nước
(2002). Trong đó, TPHCM là trung tâm CN lớn nhất của cả nước.
- ĐNB có 7 ngành CN trọng điểm, trong đó, rất nhiều sản phẩm CN có tỉ trọng
lớn so với cả nước: dầu thô, sơn hóa học, động cơ điêden, sx điện.
→ Ngành CN của ĐNB vì thế, có vị trí vô cùng quan trọng, là động lực thúc đẩy
sự phát triển của ngành CN cả nước.
Hoạt động 3. Vận dụng:
- Nhắc lại các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ?
- Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm?
- Vị trí, vai trò của ngành CN vùng ĐNB đối với sự phát triển KT vùng và cả
nước?
Hoạt động 4. Tìm tòi, mở rộng:
- Hiểu và thuộc nội dung bài học. Hoàn thành biểu đồ.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài: Vùng đồng bằng sông Cửu Long: Đọc, phân tích kênh hình, kênh
chữ, trả lời các câu hỏi.
...........................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_9_tiet_40_thuc_hanh_phan_tich_mot_so_ngan.pdf