Tiết 38 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ.
- Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn
gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc
đa dạng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Cho HS quan sát lược đồ thế giới, xác định châu Mĩ. Bằng sự hiểu biết của mình, em
hình dung Châu Mĩ là châu lục như thế nào?
18 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 7 - Tiết 37 đến 41 - Năm học 2019-2020 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MMM Ngày dạy: /01/2020
Tiết 37 - Bài 34: THỰC HÀNH
SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong
thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng đọc, so sánh, phân tích lược đồ.
3. Thái độ:
Có ý thức chuẩn bị tốt nội dung thực hành.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: Lược đồ: Các môi trường địa lí, Bản đồ tự nhiên, Bản đồ kinh tế,
Bản đồ các nước châu Phi.
2. Học sinh: - Nội dung kiến thức bài, địa lí các châu.
- Sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Dạy học nhóm, xác định bản đồ, phân tích, luyện tập thực hành.
2. Kĩ thuật: Chia nhóm, giao nhiệm vụ nhóm, đặt câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV tổ chức thi kể tên các nước Châu Phi giới thiệu bài
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1. Phân tích ...châu Phi (2000):
* PP: Trực quan,vấn đáp, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nv nhóm
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ, tư duy tổng hợp.
- HĐ cá nhân:
- HS quan sát H34.1/ Tr.107 SGK và bảng chú giải.
- HĐ nhóm (5p)
- GV chia lớp làm 6 nhóm, giao nhiệm vụ.
? Kể tên các nước ở châu Phi có:
1. Phân tích mức thu nhập bình
quân đầu người của các nước
châu Phi (2000):
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người trên
1000 USD/ năm?
+ Mức thu nhập bình quân theo đầu người dưới
200 USD/năm?
? Các nước đó thuộc khu vực nào của châu Phi?
? Nhận xét thu nhập bình quân đầu người giữa
ba khu vực kinh tế của châu Phi?
- GV. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm:
- Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung vào
bảng nhóm.
- GV nhận xét, chốt nội dung chính.
- HĐ chung cả lớp.
? Giải thích nguyên nhân của sự chênh lệch đó?
- HS giải thích: Do mỗi khu vực có điều kện để
phát triển kinh tế khác nhau...
Mức
thu
nhập
bình
quân
theo
đầu
người
(USD)
Tên các quốc gia
Bắc
Phi
Trung
Phi
Nam Phi
Trên
1000
Ma-
Rốc,
An-
giê-
ri,
Tuy-
ni-di,
Li-
bi,
Ai
Cập
Ga-
Bông
Na-mi-
bi-a,
Bốt-
Xoa-na,
Nam
Phi,
Xoa-di-
len
Dưới
200
Ni-
giê,
Sát
Ê-ti-ô-
pi-a,
Xô-
ma-li,
Buốc-
Ki-na-
pha-
xô,
Xi-ê-
ra-Lê-
ông,
Ê-ri-
tơ-ri
Ma-la-
uy
* HĐ2. So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu
vực châu Phi:
* PP:Trực quan,vấn đáp, hoạt động nhóm
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nv nhóm
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng
ngôn ngữ, tư duy tổng hợp
- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm bàn, lập bảng
thống kê:
? Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm
kinh tế của 3 khu vực châu Phi?
- Các nhóm trình bày, nhận xét
- GV chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp:
? Nhận xét chung về nền kinh tế châu Phi?
- GV chốt kiến thức.
Nhận
xét
- Thu nhập bình quân
đầu người không đều
giữa ba khu vực:
Nam Phi (cao nhất),
rồi đến Bắc Phi và
cuối cùng là Trung Phi
- Trong từng khu vực, sự
phân bố thu nhậpbình
quân đầu người giữa
các quốc gia cũng
không đều.
2. Lập bảng so sánh đặc điểm
kinh tế của ba khu vực châu
Phi:
* Bắc Phi: Kinh tế tương đối phát
triển trên cơ sở các ngành dầu khí
và du lịch.
* Trung Phi: Kinh tế chậm phát
triển, chủ yếu dựa vào khai thác
lâm sản, khoáng sản và trồng cây
công nghiệp xuất khẩu.
* Nam Phi: Các nước ở khu vực có
trình độ phát triển kinh tế rất chênh
lệch. Phát triển nhất là Cộng Hòa
Nam, Phi, còn lại là
những nước nông nghiệp lạc hậu.
=> Kinh tế châu Phi:
- Các khu vực và các nước có
trình độ phát triển kinh tế khá
chênh lệch.
- Công nghiệp chưa phát triển
mạnh, nông nghiệp phiến diện.
- Kinh tế dựa chủ yếu vào khai
khoáng và xuất khẩu sản phẩm từ
cây công nghiệp.
Hoạt động 3. Luyện tập:
- HĐ chung cả lớp
- HS quan sát H34.1/sgk
? Nước nào có thu nhập cao nhất?
>2500 USD?
? Vì sao?
? Nước nào có thu nhập thấp nhất?
< 200 USD
3. Luyện tập:
- Li-bi, Nam Phi, Bốt xoa- na, Ga-bông
-> Nhiều tiềm năng về tài nguyên,điều kiện
tự nhiên thuận lợi...
- Ni- giê, Ê-ti-ô-bi-a...
- HS lên bảng xác định.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4. Vận dụng:
? Một số khu vực của châu Phi có nền kt tế chậm phát triển có ảnh hưởng gì đến đời
sống của con người?
Hoạt động 5. Tìm tòi - mở rộng:
- Tìm hiểu về kinh tế của châu Phi
- HS học bài.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Chuẩn bị bài 35 “Khái quát châu Mĩ ”
+ Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Mĩ
+ Nghiên cứu các luồng nhập cư vào châu Mĩ và vai trò của chúng ?
+ Tìm hiểu châu Mĩ. Tại sao gọi là Tân thế giới ? Ai là người tìm ra châu Mĩ?
...........................................................................................
Ngày dạy: /01/2020
Chương VII: Châu Mĩ
Tiết 38 - Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc của Châu Mĩ.
2. Kĩ năng:
- Xác định trên bản đồ, lượt đồ Châu Mĩ hoặc bản đồ TG vị trí địa lí của Châu Mĩ.
- Đọc lượt đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ để biết dân châu Mĩ hiện nay có nguồn
gốc chủ yếu là người nhập cư, nguyên nhân làm cho châu Mĩ có thành phần chủng tộc
đa dạng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Thích khám phá những điều mới mẻ.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên châu Mĩ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
- Cho HS quan sát lược đồ thế giới, xác định châu Mĩ. Bằng sự hiểu biết của mình, em
hình dung Châu Mĩ là châu lục như thế nào?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘi DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1. Một lãnh thổ rộng lớn:
* PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích, hoạt
động nhóm.
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận.
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ.
- HĐ chung cả lớp:
- GV giới thiệu: Crit-tốp Cô-lôm-bô
(1451- 1506), năm 1476 tìm đường tới
Ấn Độ theo hướng Tây, vượt qua Đại
Tây Dương đến sáng 12/10/1492, ông
tìm ra 1 châu lục mới nhưng ngỡ đó là
Ấn Độ. Đến khi nhà hàng hải xứ Phô-
lô-ren-xi, ông A-mê-ri-cô Ve-xpu-xi
tìm ra châu Mĩ -> Tân thế giới là “A-
me-ri-ca” (1 châu lục mới được khám
phá muộn nhất).
? Cho biết diện tích châu Mĩ? Đứng
thứ mấy trên thế giới?
? Châu Mĩ gồm mấy lục địa? Kể tên và
xác định trên lược đồ?
? Xác định vị trí châu Mĩ? Tiếp giáp
với đại dương nào?
? Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ có
điểm gì khác biệt so với các châu lục
khác?
- HS nêu: Lãnh thổ trải dài trên nhiều
vĩ độ (từ vùng cực Bắc đến tận vùng
cận cực Nam).
1. Một lãnh thổ rộng lớn:
- Diện tích: 42 triệu km2 ( đứng T2 trên
thế giới sau châu Á).
- Gồm 2 lục địa: Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối
với nhau qua eo đất Trung Mĩ.
- Vị trí: Châu Mĩ trải dài từ vòng cực Bắc
đến vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây.
- Giáp với BBD, TBD, ĐTD.
- HS thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét
? So sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có
điểm gì giống và khác nhau?
+ Giống: Cả 2 đều đối xứng qua đường
xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi
qua lãnh thổ.
+ Khác: Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn
về phía 2 cực và các đường chí tuyến
qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu
Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh
thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên
nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú
hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều.
* HĐ2. Vùng đất ...đa dạng:
* PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ chung cả lớp:
? Xác định vị trí kênh đào Pa-na-ma và
cho biết ý nghĩa của kênh đào?
- HS. Kênh đào Pa-na-ma được tiến
hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma
nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại
dương lớn được nối với nhau hết sức
thuận lợi, một hệ thống giao thông
đường thủy có vai trò lớn lao về kinh
tế, quân sự
- HĐ cá nhân:
? Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy
cho biết trước thế kỉ XVI, chủ nhân của
châu Mĩ là người gì? Họ thuộc chủng
tộc nào?
- HS tự tìm hiểu: (Trước thế kỉ XVI,
chủ nhân của châu Mĩ là người Anh-
điêng và người E-xki-mô thuộc chủng
tộc Môn-gô-lô-it.)
- HĐ chung cả lớp:
- GV treo lược đồ các luồng nhập cư
vào châu Mĩ, hướng dẫn HS quan sát
? Xác định các luồng nhập cư vào châu
Mĩ?
- HS lên bảng xác định.
2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành
phần chủng tộc đa dạng:
? Từ thế kỉ XVI, thành phần chủng tộc
của châu Mĩ như thế nào?
? Các luồng nhập cư có vai trò quan
trọng như thế nào tới sự hình thành
cộng đồng dân cư châu Mĩ? Nhận xét
về chủng tộc?
- HS thảo luận theo cặp, trình bày và
nhận xét
? Giải thích tại sao có sự khác nhau về
ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ
với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?
+ Bắc Mĩ (Hoa Kì và Ca-na-đa) nguồn
gốc nhập cư từ người châu Âu (Anh,
Pháp, Đức) sang từ Tk XVI->XVIII
nên nói tiếng Anh với phong tục của
người Ăng-lô-xắc-xông cổ
+ Trung và Nam Mĩ, quần đảo Ăng-ti
bị thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào
Nha thống trị -> nền văn hóa La-tinh
nên nói ngôn ngữ La-tinh.
+ Sự nhập cư và đa dạng chủng tộc
cũng gây ra sự diệt vong của người
Anh-điêng và người Et-xki-mô.
- GV khái quát
- Từ TK XVI: do trào lưu di dân nên châu
Mĩ có đầy đủ các chủng tộc chính trên thế
giới sinh sống.
- Sự hòa huyết giữa các chủng tộc tạo nên
nhiểu thành phần người lai.
→ Đa dạng chủng tộc
* Ghi nhớ/ Sgk
Hoạt động 3. Luyện tập:
- GV tổ chức cho HS thi lựa chọn
đáp án nhanh:
Câu 1: Châu Mĩ được phát hiện vào
năm nào?:
A. 1942. B. 1294
C. 1249 D. 1492
Câu 2: Chủ nhân của châu Mĩ trước
khi Cri-xtốp Cô-lôm-bô phát hiện ra
là người:
A. Anh- điêng và Mai-a.
B. Anh- điêng và E-xki-mô.
C. A-xơ-tếch và In-ca.
D. Mai-a và E-xki-mô.
Câu 3: Châu Mĩ có người gốc Âu
nhập cư vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ XX
3. Luyện tập:
Câu 1: D
Câu 2: B
Câu 3: B
B. Cuối thế kỉ XVI.
C. Cuối thế kỉ XI.
D. Đầu thế kỉ XVIII.
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Liên hệ châu Á nằm ở nửa cầu nào? Gồm có chủng tộc nào? Việt Nam thuộc châu
lục nào?
Hoạt động 5. Tìm tòi - mở rộng:
- Tìm hiểu tư liệu về châu Mĩ
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài 36: “ Thiên nhiên Bắc Mĩ”
+ Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực? Đặc điểm chính
mỗi miền?
...............................................................................
Ngày dạy: /01/2020
Tiết 39 - Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
1. Kiến thức:
- HS biết vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ.
- Trình bày đặc điểm địa hình Bắc Mĩ.
- Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ.
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) đặc điểm khí hậu Bắc MĨ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lát cắt địa hình.
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên để rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tích cực. Bảo vệ các môt trường tự nhiên.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ, Lát cắt địa hình.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS quan sát lược đồ TNBM.Nêu đặc điểm vị trí, giới hạn châu Mĩ? Ý nghĩa của vị
trí đó?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
HS quan sát một số bức tranh miền núi , đồng bằngnhận xét về dạng địa hình đó.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ CỦA GV và HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* HĐ1: Các khu vực địa hình:
* PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích
* Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
* Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ chung cả lớp:
- Xác định vị trí, giới hạn Bắc Mĩ trên
lược đồ.
1. Các khu vực địa hình:
- GV hướng dẫn hs phân tích lát cắt
địa hình sgk.
- HS quan sát lát cắt địa hình Bắc Mĩ
cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 400 B
và lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ
? Cho biết từ tây sang đông, Bắc Mĩ
có thể chia làm mấy miền địa hình?
? Xác định các miền địa hình trên
lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ?
- HĐ nhóm:
- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận
(3 phút)
* Nhóm1-2 : Tìm hiểu đặc điểm hệ
thống Cooc-đi-e ở phía T?
* Nhóm 2-3: Tìm hiểu đặc điểm miền
đồng bằng ở giữa?
* Nhóm 4-5: Tìm hiểu đặc điểm miền
núi già và sơn nguyên ở phía đông?
- Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- GV nhận xét, chốt đặc điểm chính
của hệ thống Coo-đi-e.
- HĐ chung cả lớp:
- HS xác định trên lược đồ nơi phân
bố của các dãy núi và các cao nguyên
của hệ thống Coo-đi-e.
- HS xác định trên lược đồ hệ thống
Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xi-xi-pi và
Mi-xu-ri
? Phân tích mối qh địa lí giữa các
miền địa hình ở Bắc Mĩ?
+ Hệ thống Coo-đi-e: chắn gió Tây ôn
đới từ TBD.
+ Dãy A-pa-lát thấp hẹp-> ảnh hưởng
của ĐTD lớn.
+ Miền đồng bằng trung tâm đón
- Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn
giản, gồm 3 bộ phận.
a) Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây:
- Là miền núi trẻ cao đồ sộ, dài
9000km, độ cao trung bình 3000-
4000m.
- Gồm nhiều dãy chạy song song xen
kẽ các cao nguyên và sơn nguyên.
- Có nhiều khoáng sản quý có trữ
lượng cao (đồng, vàng, uranium)
b) Miền đồng bằng ở giữa:
- Diện tích rộng lớn, cấu tạo dạng lòng
máng.
- Cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần ở
phía nam và đông nam.
- Hệ thống Hồ Lớn và nhiều sông dài
tạo giá trị kinh tế cao.
c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía
đông:
- Là miền núi già cổ thấp, có hướng
đông bắc- tây nam.
gió-> sự nhiễu loạn về thời tiết.
* HĐ2. Sự phân hoá khí hậu:
- PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư duy
tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ chung cả lớp:
- Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ
? Trình bày sự phân hoá khí hậu của
Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam?
? Trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc
Mĩ theo chiều từ tây sang đông?
- HS thảo luận theo cặp và trình bày,
nhận xét:
? Tại sao có sự phân hóa khí hậu theo
chiều bắc nam và phía tây và đông
tây?
- HS: Do vị trí (BM trải dài trên nhiều
vĩ tuyến), do tác động của địa hình(
Coocdie ở phía tây chạy dài ngăn cản
khối khí từ phí tây,ơ giữa là hình lòng
chảo tạo điều kiện cho khối khí lạnh từ
cực bắc tràn xuống ...
? Ngoài ra còn có sự phân hóa khí
hậu nào? Thể hiện rõ ở đâu?
? Em có nhận xét gì về sự phân hoá
khí hậu ở Bắc Mĩ?
* GV khái quát
2. Sự phân hoá khí hậu:
- Phân hoá theo chiều bắc – nam: Từ
hàn đới-> ôn đới-> nhiệt đới.
- Phân hoá theo chiều tây –đông
- Phân hoá theo độ cao (ở miền núi trẻ
Cooc-đi-e)
=> Khí hậu phân hóa đa dạng và phức tạp.
* Kết luận/sgk
Hoạt động 3. Luyện tập:
- PP vấn đáp
- HĐ chung cả lớp:
? Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào?
? Đặc điểm địa hình BM như thế
nào?
? Cho biet đặc điểm của hệ thống
Cooc-đi-e?
?Kể tên các vành đai khí hậu ở BM?
3. Luyện tập:
- Ca- na- đa, HoaKì, Mê- hi –cô.
- Trải dài theo chiều kinh tuyến.
- Nhiều dẫy núi chạy song song, có các
cao nguyên –sơn nguyên xen kẽ.
- A-pa-lát, phía đông.
- Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Liên hệ với địa hình và khí hậu Việt Nam.
Hoạt động 5. Tìm tòi - mở rộng:
- Tìm hiểu về thiên nhiên Bắc Mĩ.
- HS học bài và trả lời câu hỏi sgk
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Tìm hiểu bài mới “ Dân cư Bắc Mĩ”
+ Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào?
+ Đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ?
........................................................................................
Ngày dạy: /01/2020
Tiết 40 - Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ.
- Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, xác định sự phân bố dân cư.
3. Thái độ:
Tinh thần đoàn kết cộng đồng.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. Ảnh về đô
thị của Bắc Mĩ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm đặc điểm địa hình - khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích vì sao khí hậu có sự
phân hóa?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV cho HS quan sát tranh 1 số chủng tộc trên thế giới, thi đoán xem họ thuộc những
chủng tộc nào: giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
HĐ CỦA GV và HS ND CẦN ĐẠT
* HĐ1: Sự phân bố dân cư:
- PP: Trực quan, vấn đáp, phân tích
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư
duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ cá nhân: Đọc SGK
? Cho biết số dân và mật độ dân
số ở Bắc Mĩ năm 2001? Nhận
xét?
- HĐ chung cả lớp:
1. Sự phân bố dân cư:
- Số dân: 415,1 triệu người
- Mật độ dân sô thấp: 20 người/km2.
- HS quan sát lược đồ phân bố
dân cư
- HĐ nhóm( 5p)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:
? Trình bày sự phân bố dân cư ở
Bắc Mĩ? Giải thích về sự phân bố
đó?
- HS thaỏ luận, trình bày, nhận
xét
- GV chuẩn xác
- HĐ chung cả lớp:
- HS quan sát lược đồ H 37.1,xác
định những vùng đông dân, thưa
dân ở Bắc.
- HS xác định
? Qua đó, em có nhận xét về sự
phân bố dân cư ở Bắc Mĩ?
? Cho biết những thay đổi của sự
phân bố dân cư hiện nay ở Bắc
Mĩ ? Giải thích vì sao có sự thay
đổi đó?
- HS. Do sự biến động về kinh
tế...
* HĐ2. Đặc điểm đô thị:
- PP: Trực quan, vấn đáp, phân
tích
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận
Mật độ
(người/km2)
Vùng phân
bố
Nguyên
nhân
Dưới 1 Bán đảo A-
la-xca. Bắc
Ca-na -đa
- Khí hậu
lạnh, địa
hình...
Từ 1 đến 10 Cooc- đi-e Miền núi
cao
Từ 11 đến
50
Ven TBD Khô nóng
Từ 51 đến
100
Đông Hoa
Kì
ĐK tự
nhiên
thuận lợi,
CN pt.
Trên 100 Phía Nam hồ
lớn, vùng
duyên hải
Đông Bắc
HK.
CN phát
triển
-> Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự
khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía
tây và phía đông.
- Hiện nay một bộ phận dân cư đang di chuyển
từ vùng công nghiệp truyền thống tới các vùng
công nghiệp mới.
2. Đặc điểm đô thị:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, tư
duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
- HĐ chung cả lớp:
? Nêu tỉ lệ dân đô thị? Phân bố
đô thị?
- Trao đổi cặp đôi:
- HS quan sát lược đồ phân bố
dân cư Bắc Mĩ kết hợp đọc
H37.1sgk/ tr116
? Kể tên và xác định các đô thị ở
Bắc Mĩ theo qui mô từ lớn đến
nhỏ: Đô thị trên 10 triệu dân; 5-
10 triệu dân; Đô thị từ 3- 5 triệu
dân?
- HĐ chung cả lớp:
? Nhận xét và về sự phân bố các
đô thị ở Bắc Mĩ?
- HS quan sát ảnh 37.2sgk/tr 117,
mô tả và nhận xét.
? Những năm gần đây xuất hiện
các thành phố mới ở khu vực
nào? Vì sao?
? Sự xuật hiện của các ngành
công nghiệp hiện đại ở miền nam
và ven Thái Bình Dương của Hoa
Kì: sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế-> sự chuyển dịch cơ cấu dân
cư( ở Hoa Kì) sang vùng Vành
đai Mặt Trời....-> ý nghĩa?
- Yêu cầu 1 HS lên xác định dải
siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-
sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-
trê-an.
- GV khái quát
- Tỉ lệ thị dân cao: 76% dân số.
- Hơn 3/4 dân cư Bắc Mĩ sống trong các đô thị.
- Phần lớn các thành phố nằm ở phía nam Hồ
Lớn và ven Đại Tây Dương.
- Vào sâu lục địa các thành phố càng nhỏ và
thưa thớt.
-> Đô thị phân bố không đồng đều.
- Sự xuất hiện các thành phố mới ở miền nam
và ven Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố
lại dân cư Hoa Kì.
* Ghi nhớ
Hoạt động 3. Luyện tập:
- HĐ chung cả lớp:
GV nêu một số câu hỏi (HS gấp sách
lại rổi trả lời)
Câu 1: DS Bắc Mĩ năm 2001 là bao
nhiêu?
Câu 2: Tại sao dân cư BM phân bố
ko đồng đều?
3. Luyện tập
- 419,5 triệu người.
- Do sự phân bố tự nhiên.
Câu 3: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư
thưa thớt nhất?
Câu 4: Nơi nào ở Bắc Mĩ có dân cư
đông nhất?
Câu 5: Số dân thành thị chiếm bao
nhiêu?
- Bán đảo A-la-xca. Bắc Ca-na –đa.
- Đông Bắc HK, phía Nam hồ lớn.
- 76 %
Hoạt động 4. Vận dụng:
- Liện hệ với đô thị ở Việt Nam. Nêu một số đô thị lớn
Hoạt động 5. Tìm tòi- mở rộng:
- Tìm hiểu tư liệu về đô thị ở Bắc Mĩ.
- Học bài, làm bài tập 1/tr 118 SGK vào vở.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI SAU:
- Tìm hiểu bài mới “Kinh tế Bắc Mĩ”
+ Ôn lại đặc điểm TN Bắc Mĩ có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ?
+ Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các hình thức canh tác nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
.......................................................................................
Ngày dạy: /01/2020
Tiết 41 - Bài 38: KINH TẾ BẮC MĨ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt
trình độ cao, hiệu quả lớn.
- Biết được những khó khăn về thiên tai. Việc sử dụng nhiều hóa chất trong sản xuất
nông nghiệp đã gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về mối
quan hệ giữa nông nghiệp và môi trường ở Bắc Mĩ.
3. Thái độ:
- Tích cực học tập.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực:
a. Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ.
b. Năng lực đặc thù: Sống có tinh thần trách nhiệm, tự chủ, tự tin.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: PT: SGK, SGV, Lược đồ kinh tế Bắc Mĩ.
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, vở bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT:
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm đặc điểm địa hình - khí hậu Bắc Mĩ? Giải thích vì sao khí hậu có sự
phân hóa?
3. Bài mới:
Hoạt động 1. Khởi động
GV cho HS quan sát tranh 1 số chủng tộc trên thế giới, thi đoán xem họ thuộc những
chủng tộc nào: giới thiệu bài.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng
bản đồ
- Phẩm chất: Sống có tinh thần trách nhiệm , tự chủ , tự tin
5. GDBVMT: Mục 1
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: - PT: SGK, SGV,
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài
III. PHƯƠNGPHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY DỌC
1. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, gợi mở, phân tích, luyện tập thực hành,hoạt
động nhóm
2. Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Hoạt đông : Khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra:
- Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ? Giải thích vì sao?
* Khởi động: ? HS quan sát một số hình ảnh về các hoạt động sản xuất ở Châu Mĩ .
Nhận xét, giới thiệu bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
File đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_7_tiet_37_den_41_nam_hoc_2019_2020_truong.pdf