Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 (a  0). Nắm

c 2 quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

2. Phẩm chất:

Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

Năng lực giao tiếp và hợp tác

Năng lực tự chủ, tự học

b. Năng lực đặc thù:

Năng lực mô hình hóa toán học

Năng lực giao tiếp toán học

Năng lực giải quyết vấn đề toán học

Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo viên: Bảng phụ bài tập 1; Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập

máy chiếu vật thể.

2. Học sinh: Đọc trước bài

pdf2 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 42: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Mường Than, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 18/ 01/ 2021 Tiết 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: ax + b = 0 ( 0a  ). Nắm được 2 quy tắc biến đổi phương trình và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 3. Năng lực a. Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo Năng lực giao tiếp và hợp tác Năng lực tự chủ, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực mô hình hóa toán học Năng lực giao tiếp toán học Năng lực giải quyết vấn đề toán học Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo viên: Bảng phụ bài tập 1; Bảng phụ ghi sẵn lời giải bài tập 2, máy chiếu vật thể. 2. Học sinh: Đọc trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: HĐ nhóm, vấn đáp, thuyết trình. 2. Kỹ thuật: Cá nhân, nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Giải phương trình sau: 3x + 2 = 0 3. Bài mới - HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG. - HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của thầy, trò Ghi bảng GV đưa ra định nghĩa Cho HS đọc SGK GV lấy ví dụ sau đó yêu cầu HS lấy thêm ví dụ Cho HS thảo luận theo bàn sau đó lên bảng trình bày. 1. Định nghĩa. * Định nghĩa: (SGK - 7) Tổng quát: ax + b = 0 ( 0a  ) - Ví dụ: 2x - 6 = 0 (a = 2; b = - 6) 2 - 6y = 0 (a = - 6; b = 2) - Bài tập 1: Hãy chỉ ra các pt bậc nhất 1 ẩn, xác định các hệ số a, b. Từ ví dụ KT bài cũ Giáo viên đưa ra quy tắc. Từ ví dụ KT bài cũ Giáo viên đưa ra cách giải tổng quát. GV đưa ra ví dụ 3, hướng dẫn qua sau đó gọi HS lên bảng giải. GV cho NX và sửa sai. GV chốt lại tổng quát Phương trình Hệ số a Hệ số b a) x + 7 = 0 1 7 b) 4x + x2 = 0 c) 1 5 0 2 y− = 1 2 − 5 d) 2x = 0 2 0 e) 0x + 2 = 0 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình. a) Quy tắc chuyển vế. b) Quy tắc nhân với 1 số 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn. - Ví dụ 1: - Ví dụ 2: * Tổng quát: ax + b = 0 (a  0 )  x = - a b - Ví dụ 3: Giải phương trình: a) 5x + 15 = 0  5x = -15  x = -5 Tập nghiệm: S = {-5} b) 7 - 14x = 0  14x = 7  1 2 x = Tập nghiệm: S = { 1 2 } c) 7x + 1 = 8x - 3  7x - 8x = -3 - 1  -x = -4  x = 4 Tập nghiệm: S = {4} - HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG. GV đưa ra bài tập 2 trên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm vào vở sau đó chấm chéo. GV đưa ra đáp án, hướng dẫn cách chấm. Bài tập 2: Giải các phương trình sau. a) 3 12 0 4x x− =  = Tập nghiệm: S = {4} b) 3 4 5 1 3 5 4 1x x x x− = +  − = + 5 2 5 2 x x − =  = − Tập nghiệm: S = { 5 2 − }. - HOẠT ĐỘNG 4: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU. - Học thuộc: hai quy tắc biến đổi phương trình. - Làm các bài tập: 6; 7; 8; 9 (SGK - 9; 10).

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_42_phuong_trinh_bac_nhat_mot_an_va.pdf