Tiết 2 – Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải
- Trình bày được tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc (vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha)
2. Kỹ năng
- HS phân biệt được một số loại vải thường dùng trong may mặc
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
b, Năng lực đặc thù
Năng lực nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu SGK, phiếu học tập
- HS: Đọc SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, quan sát tìm tòi
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi5
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Các em mặc áo, quần để làm gì?
GV: Áo, quần được may mặc từ các loại vải, các loại vải đó có tính chất như thế nào thì
các em chưa biết, vậy chương “ May mặc trong gia đình” sẽ giúp các em biết tính chất
của các loại vải, phân biệt được các loại vải thường dùng trong may mặc. Vậy bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về vấn đề này.
57 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 25 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Ngày giảng: 10/9/2020 – 6A1; 11/9 – 6A2
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Sau khi học song học sinh nắm được nội dung chương trình môn Công nghệ 6 - phân
môn kinh tế gia đình và tìm hiểu phương pháp học tập môn học
2. Kỹ năng
- Hình thành cho học sinh khả năng nghe, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
b, Năng lực đặc thù
Năng lực nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Phiếu học tập
- HS: Tranh ảnh gia đình đang sinh hoạt, trang phục học sinh hoặc lao động
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, quan sát tìm tòi, dạy học dựa trên giải
quyết vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học:
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật hỏi và trả lời, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi
dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi
người với xã hội, chương trình công nghệ 6 - Phần kinh tế gia đình sẽ giúp chúng ta
hiểu rõ cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và xã hội ngày
càng phát triển hơn.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
Hỏi: Các em hàng ngày ăn, ngủ, tắm giặt ở
đâu...?
HS: ở nhà
GV: Nhà ở (gia đình) là bao gồm những
người thân nhất của chúng ta như bố, mẹ,
ông, bà, anh chị... họ là những người sinh
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình
1. Vai trß cña gia ®×nh.
2
ra và nuôi dưỡng chúng ta trưởng thành
Hỏi: Gia đình là gì? Gia đình có vai trò
như thế nào đối với các em?
HS: Gia đình là tế bào của xã hội... Quan
trọng, nó nuôi dưỡng, giáo dục mọi mặt
Hỏi: Gia đình có vai trò gì?
GV: Kết luận
Hỏi: Bố, mẹ, anh, chị ... đi làm thuê, chăn
nuôi, trồng trọt mục đích để làm gì?
HS: Kiếm tiền, thóc, gạo
GV: Kiếm tiền, thóc, gạo là tạo ra nguồn
thu nhập của gia đình
GV: Sau khi tạo ra nguồn thu nhập chúng
ta sử dụng nó để mua bán (chi tiêu) các vật
dụng cần thiết cho gia đình
Hỏi: Trong gia đình mỗi người cần có
trách nhiệm như thế nào?
HS: Mỗi người phải làm tốt các công việc
của mình góp phần tổ chức cuộc sống của
mình văn minh hạnh phúc
Hỏi: Kể tên các công việc phải làm trong
gia đình?
HS: Các công việc phải làm
+ Tạo ra nguồn thu nhập
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình
Hỏi: Gia đình có vai trò gì?
Hỏi: Gia đình có những công việc gì phải
làm?
HS: - Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập
- Làm công việc nội trợ trong gia đình
GV: Các loại công việc trên thuộc lĩnh vực
kinh tế gia đình
Hỏi: Kinh tế gia đình là gì
GV: Chốt kiến thức
- Gia đình là nền tảng của xã hội, mỗi
người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng
giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc
sống tương lai (vật chất và tương lai)
2. Kinh tÕ gia ®×nh.
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu
- Làm các công việc nội trợ trong gia
đình
- Trách nhiệm của mỗi người trong gia
đình: làm tốt công việc của mình để gia
đình văn minh hạnh phúc
- Gia đình là nơi nuôi dưỡng và chăm sóc
chúng ta để chúng ta lớn lên và trở thành
người có ích cho xã hội.
GV: Công nghệ 6 gồm 4 chương
- Chương 1: May mặc trong gia đình
- Chương 2: Trang trí nhà ở
- Chương 3: Nấu ăn trong gia đình
- Chương 4: Thu chi trong gia đình
GV: Nêu mục tiêu chương trình công nghệ
II. Mục tiêu của chương trình Công
nghệ 6 – Phân môn KTGĐ
3
6 - Phân môn kinh tế gia đình
Hỏi: Nếu áo bị rách ở nách thì em phải làm
gì?
GV: Trong chương may mặc hướng dẫn
cho các em một số kỹ năng cơ bản về nhận
biết vải, các mũi khâu cơ bản...
Hỏi: Để nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ta làm thế
nào?
GV: Chương trang trí nhà ở giúp các em
biết cách tạo cho ngôi nhà ngăn nắp, sạch
đẹp, gọn gàng
GV: Chương nấu ăn trong gia đình giúp
các em biết cách nấu các món ăn cơ bản
cho gia đình
Hỏi: Kể tên một số món ăn mà em biết
Hỏi: Ở gia đình em ai là người kiếm tiền
chính trong gia đình?
GV: Chương thu chi trong gia đình giúp
các em xác định được các khoản thu trong
gia đình và biết cách chi tiêu hợp lí
Hỏi: Nêu kiến thức, kỹ năng, thái độ trong
chương trình công nghệ 6
GV: Chốt kiến thức
1. Kiến thức
- Biết được kiến thức về ăn uống, may
mặc, trang trí và thu chi trong gia đình.
- Biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn
2. Kỹ năng
- Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo
quản đúng kĩ thuật, giữ gìn nhà ở sạch
sẽ, biết ăn uống hợp lí, chi tiêu hợp lí,
làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia
đình.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, say mê học tập và vận dụng
kiến thức đã học vào cuộc sống
GV yêu cầu học sinh đọc mục 3(SGK/4)
thảo luận nhóm 3 phút cho biết theo em để
học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có
phương pháp học mới là gì?
- Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức
các em cần phải làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt
III. Phương pháp học tập
- Hoạt động tích cực dưới sự hướng dẫn
của giáo viên
- Tìm hiểu hình vẽ, câu hỏi bài tập, thảo
luận tích cực
4
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu trả lời câu hỏi
Câu 1: Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
Câu 2: Kinh tế gia đình là gì?
Câu 3: Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu nào?
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì?
- Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách
nhiệm gì đối với gia đình?
- Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em hãy trao đổi với người thân, bạn bè hoặc qua tivi, internet, sách báo cho biết những
người dân sống ở khu vực đồng bằng Sông Cửu Long có nhu cầu cơ bản và thiết yếu
như ( ăn, mặc, ở, đi lại và thu chi trong gia đình) như thế nào?
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Đọc bài 1- Các loại vải thường dùng trong may mặc
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng, bát đựng nước, bật lửa
Ngày giảng: 11/9/2020 – 6A1; 12/9 – 6A2
CHƯƠNG I. MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Tiết 2 – Bài 1
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được cơ sở để phân loại các loại vải
- Trình bày được tính chất của các loại vải thường dùng trong may mặc (vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha)
2. Kỹ năng
- HS phân biệt được một số loại vải thường dùng trong may mặc
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập môn học
4. Định hướng năng lực
a, Năng lực chung
Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo
b, Năng lực đặc thù
Năng lực nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ
II. CHUẨN BỊ
- GV: Nghiên cứu SGK, phiếu học tập
- HS: Đọc SGK
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, quan sát tìm tòi
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
5
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Các em mặc áo, quần để làm gì?
GV: Áo, quần được may mặc từ các loại vải, các loại vải đó có tính chất như thế nào thì
các em chưa biết, vậy chương “ May mặc trong gia đình” sẽ giúp các em biết tính chất
của các loại vải, phân biệt được các loại vải thường dùng trong may mặc. Vậy bài học
hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về vấn đề này.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
*Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
Hỏi: Kể tên các loại vải thường dùng trong
may mặc mà em biết?
HS: Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học,
vải sợi pha
GV: Vải sợi thiên nhiên gồm có vải sợi
bông; vải tơ tằm; vải len, dạ
GV: Vải sợi thiên nhiên được làm từ thực
vật như sợi bông, lanh, gai...; động vật như
sợi tơ tằm từ kén tằm, sợi lên từ lông cừu,
dê, vịt..
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 2
bàn (5 phút), phát mẫu vải và phiếu học
tập và yêu cầu hs hoạt động theo yêu cầu
và hoàn thiện phiếu số 1. Sau khi hoạt
động xong các nhóm trưng bày phiếu học
tập, đại diện 1 nhóm báo cáo các nhóm còn
lại nghe và nhận xét.
GV: Chốt kiển thức
GV: Hiện nay công nghệ sử lí vải sợi
thiên nhiên ít bị nhăn nhưng giá thành
rất cao
Hỏi: Vải sợi thiên nhiên có được sử
dụng rộng rãi không? Vì sao?
HS: Không vì giá thành đắt
GV: Vải sợi thiên nhiên mặc thoáng,
mát, độ hút ẩm cao nhưng gí thành đắt
nên ít được sử dụng
*Tìm hiểu tính chất vải sợi hoá học
GV: Yêu cầu cả lớp đọc nội dung trong
I. Tính chất của các loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên.
- Vải sợi bông: Dễ bị nhàu; tro màu trắng
bóp dễ vỡ; dễ hút ẩm
- Vải tơ tằm: Dễ bị nhàu, tro màu đen
vón cục bóp dễ vỡ; dễ hút ẩm
2. Vải sợi hóa học
6
SGK
Hỏi: Vải sợi hóa học được tạo ra từ
đâu?
HS: Dệt từ loại sợi do con người tạo ra
từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre,
nứa, dầu mổ, than đá...
GV: Vải sợi hóa học được chia ra 2
loại là vải tổng hợp, vải nhân tạo
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
2 bàn, phát mẫu vải (vải nhân tạo, vải
tổng hợp) làm theo yêu cầu điền kết
quả vào phiếu học tập số 2 ( 5 phút).
Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV: Chốt kiến thức
Hỏi: Vì sao người ta thích mặc áo vải
bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon,
vải polyste vào mùa hè
HS: vải tơ tằm, bông mặc mát thấm mồ
hôi; vải nilon, polyste mặc bí ít thấm mồ
hôi
*Tìm hiểu vải sợi pha
GV: Vải sợi pha được tạo ra bằng cách kết
hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau
tạo thành sợi dệt
Hỏi: Nêu tính chất của vải sợi pha ?
GV: Chốt lại
GV: Cho hs đọc ví dụ
Hỏi: Trong 3 loại vải đã học thì người ta
thường sử dụng loại vải nào trong may
mặc ? Vì sao?
HS: Trả lời
GV: Vải sợi pha vì nó có nhiều ưu điểm
hơn so với các loại vải còn lại
GV: Gọi 1 hs đọc phần: Có thể em chưa
biết
- Vải sợi nhân tạo: có độ hút ẩm cao, ít
nhàu, bị cứng trong nước, tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm thấp,
không bị nhàu, tro vón cục bóp không
tan
3. Vải sợi pha
- Vải sợi pha có ưu điểm của các loại sợi
thành phần
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
GV: đặt câu hỏi
? Nêu tính chất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
? Làm thế nào để phân biệt được các mẫu vải
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
7
Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ ý kiến
của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe nhận xét của
mọi người trong gia đình về ý kiến của mình
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự mình sưu
tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các nước trên thế
giới.
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc truyền thống, sau đó hãy mô tả và
ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia
sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm thành bộ sưu tập trang phục dân tộc
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 1, 2 cuối bài
- Đọc và xem trước mục II SGK
Nhóm ..........................Phiếu học tập số 1 (phụ lục 1)
Yêu cầu các em quan sát vải sợi thiên nhiên, vò vải, nhúng vải vào trong nước,
đốt vải sau đó bóp tro của chúng rồi ghi kết quả vào phiếu học tập
T/c
Vải
Mức độ nhàu
Nhúng nước: vải cứng hay ko
cứng
Tro bóp tan hay ko tan
Vải sợi bông
Vải tơ tằm
Nhóm ..........................Phiếu học tập số 2 (phụ lục 2)
Yêu cầu: Em hãy làm các bước sau và điền kết quả vào phiếu học tập
- Vò vải
- Đốt một ít vải để nguội bóp tro vải
- Nhúng vào trong nước vải mền hay cứng
T/c
Vải
Mức độ nhàu Nhúng nước
vải cứng hay
ko cứng
Tro bóp tan hay ko tan
Vải sợi nhân tạo
Vải sợi nhân tạo
Ngày giảng: 17/9/2020 – 6A1; 18/9 – 6A2
Tiết 3 - Bài 2
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giải thích cho HS hiểu cách thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
- HS đọc được thành phần sợi vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha
2. Phẩm chất
- Học sinh chăm chỉ thảo luận nhóm, phát biểu xây dựng bài
8
3. Định hướng năng lực
a. Năng lực:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh tự tin và chủ động trong việc thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải thường dùng trong may mặc
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, trình bày, chia sẻ các cách thử
nghiệm để phân biệt một số loại vải trong quá trình hoạt động nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua kỹ thuật động não học sinh có thể
đề suất cách thử nghiệm khác để phân biệt các loại vải
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Học sinh nhận thức được một số cách phân biệt các
loại vải thường dùng trong may mặc
- Năng lực giao tiếp công nghệ: Học sinh đọc được thành phần của các sợi vải trên băng
vải đính trên áo, quần và thực hiện được các bước xác định phân biệt các loại vải
thường dùng trong may mặc.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Nghiên cứu SGK, phiếu học tập
Mẫu các loại vải thường dùng, bát đựng nước, bật lửa, khăn lau
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải, học bài thuộc bài theo yêu cầu
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, quan sát tìm tòi, dạy học dựa trên giải
quyết vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
GV: Chúng ta đã tìm hiểu tính chất của 3 loại vải đã học ở tiết 2, vậy để phân biệt
được 3 loại vải đó thì làm thế nào? Để đọc các thành phần sợi vải trên các băng vải gắn
trên áo, quần thì đọc như thế nào. Bài học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu phần II,
bài 1
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV: Yêu cầu HS đọc SGK
GV: Phát phiếu học tập yêu cầu học
sinh hoạt động cá nhân nhớ lại kiến
thức đã học và điền tính chất các loại
vải vào phiếu học tập số 1 (4 phút).
Sau đó GV gọi một số hs báo cáo, GV
nhận xét chốt kiến thức bảng 1
II. Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải
1. Điền tính chất của một số loại vải
Bảng 1.
+ Độ nhàu
- Vải sợi thiên nhiên: Dễ nhàu
9
GV: Để kiểm tra các tính chất trên của
vải chúng ta tiến hành làm một số thử
nghiệm
GV: Yêu cầu hs đọc SGK trả lời câu
hỏi
Hỏi: Để phân biệt các loại vải người ta
làm thế nào?
HS: Vò vải, đốt vải xem độ vụn của
tro để phân biệt
GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm
(2 bàn) – kĩ thuật giao nhiệm vụ tiến
hành thử nghiệm bằng cách vò, đốt vải
để phân biệt một số loại vải và hoàn
thiện phiếu học tập số 2 để kiểm tra
tính chất của vải ở phiếu số 1 có đúng
không (7 phút)
GV: Nhắc học sinh chú ý khi đốt vải
phải giữ an toàn
GV: Làm thử nghiệm từng loại vải để
kiểm tra lại, yêu cầu hs quan sát
GV: Nhận xét kết quả từng nhóm và
động viên khuyến khích học sinh
GV: Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau
kiểm tra trên cổ áo của nhau xem có
băng vải nhỏ nào gắn đó không
Hỏi: Nhìn vào băng áo người ta cho
biết cái gì?
HS: cho biết chiếc áo đó làm bằng loại
vải nào, nhiệt độ là, phơi ở nhiệt độ
nào phù hợp
GV: Đưa cho học sinh một số băng áo,
băng quần hướng dẫn hs cách đọc
GV: Gọi 1- 2 học sinh lên đọc mẫu
vải, học sinh khác nghe và nhận xét
- Vải sợi nhân tạo: ít nhàu
- Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu
+ Độ vụn của tro
- Vải sợi thiên nhiên: Tro bóp dễ tan
- Vải sợi nhân tạo: Tro bóp dễ tan
- Vải sợi tổng hợp: Tro bóp khó tan
2. Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải
- Vò vải
- Đốt vải
3. Đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần
10
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Hãy ghi tên những loại vải em thích chọn để may trang phục cho bản thân và vật dụng
trong gia đình vào bảng sau:
Trang phục và vật dụng Loại vải nên chọn để may và lý do chọn
Trang phục mặc đi học
Trang phục lao động
Trang phục mùa đông
Trang phục mùa hè
Vỏ chăn, vỏ gối
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
Tìm hiểu xem trong gia đình mình, trang phục hằng ngày của ông bà, cha mẹ, bản thân
và anh chị em được may bằng loại vải nào nhiều nhất? Hãy giải thích cho mọi người
biết vì sao dùng loại vải đỏ may trang phục là tốt hoặc không tốt?
Bản ghi chép tóm tắt những điều đã tìm hiểu được và nhận xét của em về các loại vải
được sử dụng để may trang phục và vật dụng trong gia đình mình
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
Em hãy tra cứu trên mạng internet với các từ khóa “Các loại vải thường dùng trong may
mặc” và “ Sản xuất vải sợi hóa học bằng cách nào” Để tìm hiểu thêm về đặc điểm, tính
chất của các loại vải
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi 3 cuối bài
- Về nhà các em đọc và tìm hiểu nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học tiết
sau báo cáo
- Đọc và xem trước bài 2 - Lựa chọn trang phục
PHỤ LỤC
Nhóm ..........................Phiếu học tập số 1 (phụ lục 1)
Yêu cầu: nhớ lại kiến thức tính chất của vải điền vào phiếu học tập
Loại vải
Tính chất
Vải sợi thiên
nhiên
Vải sợi hóa học
Vải sợi nhân tạo
(vải xa tanh, tơ lụa)
Vải sợi tổng hợp
(vải xoa, tôn, lụa nilon)
Độ nhàu
Độ vụn của tro
Nhóm ..........................Phiếu học tập số 2 (phụ lục 2)
Yêu cầu: Vò từng loại vải quan sát độ nhàu và đốt một ít vải sau đó bóp tro quan sát độ
vụn của tro sau đó điền vào phiếu học tập
Loại vải
Tính chất
Vải sợi
thiên
nhiên
Vải sợi hóa học
Vải sợi nhân tạo
(vải xa tanh, tơ lụa)
Vải sợi tổng hợp
(vải xoa, tôn, lụa
nilon)
Độ nhàu
Độ vụn của tro
11
Ngày giảng: 18/9/2020 – 6A1; 19/9 – 6A2
Tiết 4 - Bài 2
LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm trang phục
- Hiểu được chức năng và phân biệt được các loại trang phục
2. Phẩm chất:
- Học sinh chăm chỉ thảo luận nhóm, phát biểu xây dựng bài
- Học sinh có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản quần áo của mình để tiết kiệm chi phí
cho gia đình
3. Năng lực
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh chủ động tìm hiểu được khái niệm trang phục, xác
định được các loại trang phục hiện nay đang sử dụng
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh trao đổi, trình bày phát hiện kiến thức mới
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua kỹ thuật động não học sinh có thể
thiết kế một vài mẫu áo mà mình yêu thích
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức công nghệ: Học sinh nhận thức được thế nào là trang phục cũng
như chức năng của nó và nhận thức được các loại trang phục hiên nay đang sử dụng
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp
với bản thân
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp dạy học:
- Vấn đáp gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm, quan sát tìm tòi, dạy học dựa trên giải
quyết vấn đề
2. Kĩ thuật dạy học:
- Kĩ thuật hoạt động nhóm, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tính chất vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
- GV: Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về
trang phục và thời trang theo các câu hỏi dưới đây:
+ Quần áo có vai trò như thế nào với con người?
+ Quần áo có phải là trang phục không? Vì sao?
+ Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ
nào? Vì sao em thích?
Học sinh báo cáo kết quả đã đạt được.
GV: dẫn dắt vào bài
12
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm
GV : Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi
Hỏi: Kể tên các vật dụng hiện có trên
người các em
HS: áo, quần, dép, khăn quàng...
GV: Các vật dụng: áo, quần, dép, khăn
quàng... có trên người các em được gọi là
trang phục
Hỏi: Trang phục là gì?
HS: Trả lời, gv chốt kiến thức
GV: Thời đại nguyên thủy áo quần là
mảnh gỗ cây, lá cây, da thú đắp lên
người, nhưng cùng với sự phát triển của
khoa học và công nghệ áo, quần ngày
càng đẹp và đa dạng hơn
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK mục 2
GV : Thực hiện kĩ thuật đặt câu hỏi, yêu
cầu hs trả lời (5 phút)
Hỏi: Thời tiết hôm nay nóng hay lạnh?
Hỏi: Với thời tiết đó các em mặc quần áo
gì cho phù hợp ?
Hỏi : Lựa chọn quần áo mặc có phụ thuộc
vào thời tiết (mùa) không?
HS : có
Hỏi: Em hãy kể tên các trang phục quần,
áo về mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông để giữ
ấm cho cơ thể
Hỏi: Em hãy kể trang phục mùa nóng?
HS: Trang phục thoáng mát, rộng rãi,
thấm mồ hôi
GV: Có hai bộ quần áo, một bộ cũ, 1 bộ
mới
? Theo em mặc bộ quần áo nào đi học,
mặc bộ quần áo nào đi cấy hoặc đi thả
trâu
? Tại sao lại mặc bộ quần áo cũ đi cấy
Hỏi: Trang phục của người múa có giống
trang phục của người công nhân không?
HS: Không
Hỏi: Khác nhau ở điểm nào?
I. Trang phục và chức năng của trang
phục
1. Trang phục là gì?
- Trang phục bao gồm các loại quần, áo
và một số vật dụng khác đi kèm với nó
như giầy, mũ, khăn quàngtrong đó áo,
quần là vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục
13
HS: Đặc điểm trang phục người múa bó
sát vào người, chất liệu co giãn tốt; trang
phục công nhân vải dày, thấm mồ hôi,
may rộng
Hỏi: Mô tả màu sắc, kiểu may của trang
phục người lớn và trang phục trẻ em?
HS: Trang phục của trẻ em màu sắc
thường sặc sỡ hơn, kiểu may rộng rãi,
chất liệu vải mềm
Hỏi: Trang phục nam có giống với trang
phục nữ không? Lấy ví dụ để phân biệt?
HS: Khác, nam không mặc váy
Hỏi: Trang phục được phân làm mấy loại
đó là những loại nào?
GV: Chốt kiến thức
GV: Quan sát hình vẽ 1.4 và yêu cầu hs
hoạt động nhóm 2 bàn hoàn thiện phiếu
học tập ( 4 phút). Đại diện nhóm báo cáo
kết quả. GV nhận xét
GV: Trang phục bao gồm quần áo, tùy
theo đặc điểm hoạt động của từng ngành
nghề mà trang phục được lựa chọn khác
nhau, mặt khác mùa nóng, mùa lạnh, lứa
tuổi... trang phục cũng được sử dụng chất
liệu vải kiểu may phù hợp
GV : Yêu cầu hs đọc SGK và sử dụng kĩ
thuật hỏi và trả lời (4 phút). GV sửa sai
nếu có
GV : Chốt kiến thức chức năng của trang
phục
GV : sử dụng kĩ thuật đặt câu hỏi (2 phút)
Hỏi: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS: Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh
gia đình và xã hội
Hỏi: Mặc quần, áo đẹp là mặc những
chiếc quần, áo đắt tiền có phải không?
HS: Không
Hỏi: Ở tuổi các em thường mặc trang
phục có đặc điểm gì?
- Trang phục theo thời tiết: trang phục
mùa lạnh, mùa nóng
- Trang phục theo công dụng: trang phục
mặc lót, mặc hàng ngày, mặc lao động...
- Trang phục theo lứa tuổi: trang phục trẻ
em, trang phục người lớn...
- Trang phục theo giới tính: Các loại trang
phục trên đều phân thành trang phục nam
và trang phục nữ
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi
trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt
động
14
HS: Mặc áo sáng màu, kiểu may rộng rãi,
chất liệu vải dễ thấm mồ hôi
GV : Yêu cầu hs làm bài tập sau ý b
GV : nhấn mạnh mặc đẹp ko nhất thiết
phải mua áo quần đắt tiền mà mặc sao
cho giản dị, màu sắc trang nhã, may vừa
văn, biết cách ứng sử khéo léo
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập
Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng
nhất mà chưa được giải đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1
phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em
muốn được giải đáp.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
- Chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về cách lựa chọn trang phục và thời
trang đã được học ở lớp
- Tìm hiểu trang phục hằng ngày của người thân trong gia đình và bạn bè được may
bằng các loại vải nào? Và có kiểm dáng như thế nào? Có phù hợp hay không?
HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung, phát triển ý tưởng sáng tạo
- Em hãy tìm hiểu chất liệu vải của một số trang phục đi bơi
V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU
Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi 2 trong SGK
- Xem trước bài mới bài 2 phần II-SGK
Ngày giảng: 24/9/2020 – 6A1; 25/9 – 6A2
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_den_25_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf