1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau khi học xong bài học sinh nắm :
a)Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động
tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c)Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
2. CHUẨN BỊ :
-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
-HS : SGK , tập ghi, VBT
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh.
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Không.
4.3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra
lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết
được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới
32 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 201 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Hừa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
1
Ngày giảng: 07/9/2020
Tiết 1: Bài 1. BÀI MỞ ĐẦU
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Sau khi học xong bài học sinh nắm :
a)Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động
tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c)Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
2. CHUẨN BỊ :
-GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
-HS : SGK , tập ghi, VBT
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh.
4.2/ Kiểm tra bài cũ : Không.
4.3/ Giảng bài mới :
Gv giới thiệu bài : gia đình là nền tảng của xã hội , Ở đó mỗi người được sinh ra
lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết
được vai trò của mỗi người đối với xã hội __ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình
+ Thế nào là 01 gia đình :
- Ở đó mỗi người được sinh ra lớn
lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn
bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai :
+ Trong gia đình các nhu cầu thiết
yếu của con người về vật chất là gì ?
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình :
-Gia đình là nền tảng của xã hội,
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
2
+ Về tinh thần là gì ?
- Được đáp ứng và cải thiện dựa
vào mức thu nhập của gia đình.
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên
trong gia đình.
- Hiện nay các em là thành viên
trong gia đình, các em có trách nhiệm
như thế nào? đối với gia đình ( cần
học tập để biết và làm những công
việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống
tương lai)
+ Trong gia đình có những công
việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn
thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví
dụ :
- Bằng hiện vật cho ví dụ :
- Sử dụng nguồn thu nhập để chi
tiêu cho các nhu cầu của gia đình một
cách hợp lý.
+ Các công việc nội trợ trong gia
đình như những công việc gì ?
+ Thế nào là kinh tế gia đình ?
HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung
tổng quát của chương trình SGKvà
phương pháp học tập môn học
+ Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như
thế nào đối với học sinh.
+ Môn KTGĐ cho học sinh những
kiến thức gì? (ăn uống, may mặc,
trang trí nhà ở và thu chi trong gia
đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí,
nấu ăn, mua sắm.)
-Mọi thành viên trong gia đình có
trách nhiệm làm tốt công việc của mình,
để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình
văn minh, hạnh phúc.
+ Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và
sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả
làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II-Mục tiêu của chương trình CN6,
phân môn KTGĐ
Mục tiêu môn học :
Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm
vụ góp phần hình thành nhân cách toàn
diện cho học sinh góp phần giáo dục
hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa
chọn nghề nghiệp tương lai.
-Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em cần
tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập,
thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
3
+ Môn KTGĐ cho học sinh những
kĩ năng như thế nào?
+ Môn KTGĐ giúp cho học sinh có
những thái độ như thế nào?
+ Nội dung chương trình : Một số
kiến thức kĩ năng của từng chương về
ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình.
+ Sách giáo khoa : Điểm mới của
sách giáo khoa là có nhiều nội dung
chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở
“ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích
cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức
mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn
của giáo viên.
* Khi học xong phần kinh tế gia đình
các em có thể tự mình làm ra một sản
phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra
một sản phẩm cho riêng mình.
4.4/ Củng cố và luyện tập :
1/ Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình
mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và
không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
2/ Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp
lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc.
- Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn,
nylon, têtơron.
. -----------------------------------------------------------
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
4
Ngày giảng: 10/9/2020
Tiết 2: BÀI 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY
MẶC
1. MỤC TIÊU :
a) Kiến thức:
Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải
sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
b) Kỹ năng :
Phân biệt được 1 số vải thông dụng
c) Thái độ :
Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông.
2. CHUẨN BỊ :
a)GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học.
Bộ mẫu các loại vải.
b)HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
4. TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh
2/ Kiểm tra bài cũ :
+Thế nào là 01 gia đình ? ( 5đ )
Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con
người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện
để nâng cao chất lượng được cuộc sống.
+Thế nào là KTGĐ ? ( 5đ )
Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công
việc nội trợ trong gia đình.
3/ Giảng bài mới :
-Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong
phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất
của vải sợi thiên nhiên
+ Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được
phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ?
I-Nguồn gốc, tính chất các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên
a/ Nguồn gốc.
Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
5
+ Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính
chất từng loại vải.
+ Hãy kể các dạng sợi có từ thiên
nhiên ?
+ Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ?
+ Động vật như sợi gì ?
+ Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6
SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất
vải sợi bông và vải tơ tằm.
+ Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch
hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo
thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành
nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và
vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
+ Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ
công hoặc bằng máy.
-GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan
sát và nhận biết.
-GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi
vải, nhúng vải vào nước trước lớp để
HS quan sát.
+ Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ
tằm ?
HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính
chất vải sợi hóa học
+ Vải sợi hoá học được dệt như thế nào
?
-Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7
SGK
+ Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy
loại(2)
+Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi
hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc
lại.
Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy
các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có
nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh,
đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi
len từ lông cừu, dê, vịt.
b/ Tính chất :
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút
ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể
bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt
sợi vải tro bóp dể tan.
2/ Vải sợi hoá học :
a/ Nguồn gốc
Vải sợi hoá học được dệt bằng các
loại sợi do con người tạo ra từ một số
chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ,
than đá.
b/ Tính chất :
-Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm
cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu
và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi
vải tro bóp dể tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp
nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử
dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt
mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi
vải, tro vón cục, bóp không tan.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
6
móc hiện đại nên rất nhanh chóng,
nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì
vậy, vải sợi hoá học được sử dụng
nhiều trong may mặc.
* Khi biết được tính chất của một số
loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên
nhiên các em có thể tự chọn cho mình
vải để may trang phục phù hợp với thời
tiết điều kiện sinh hoạt
* GV làm thử nghiệm chứng minh vò
vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho
HS quan sát và ghi kết quả.
+Vì sao vải sợi hoá học được sử
dụng nhiều trong may mặc ?
4/ Củng cố và luyện tập :
-Làm bài tập trang 8 SGK.
-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài
-Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK.
-Chuẩn bị.
-Tính chất vải sợi hoá học.
-Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
7
Ngày giảng: 14/92020
Tiết 3 : Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha.
2.Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa
đông.
II. CHUẨN BỊ :
*GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính
trên áo, quần.
*HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2.Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập.
3.Giảng bài mới :
Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên
nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào?
Làm thế nào để phân biệt các loại vải?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha
Cho HS xem một số mẫu vải có ghi thành
phần sợi pha..
? Em hãy rút ra nguồn gốc vải sợi pha.
HS quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV nhận xét và kết luận
* HS làm việc theo nhóm xem các mẫu vải sợi
pha.
+Nhắc lại tính chất vải sợi thiên nhiên ?
Vải sợi hoá học ?
+Dựa vào ví dụ về vải sợi bông, pha, sợi
tổng hợp peco đã nêu ở SGK. Nêu tính chất
3. Vải sợi pha :
a.Nguồn gốc
Vải sợi pha được dệt bằng sợi
pha được kết hợp hai hoặc nhiều
loại sợi khác nhau để tạo thành
sợi dệt.
b.Tính chất
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
8
của một số mẫu vải sợi pha.
Ví dụ : Vải sợi polyeste pha sợi visco
(pevi) tương tự vải peco.
+Vải sợi tơ tằm pha sợi nhân tạo : mềm mại,
bóng đẹp, mặc mát giá thành rẻ hơn vải 100% tơ
tằm.
HĐ2:Thử nghiệm để phân biệt một số loại
vải
* GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
* Điền nội dung vào bảng 1 trang 9 SGK
Loại
vải
Tính
chất
Vải sợi T.N
(vải bông,
vải tơ tằm)
Vải sợi hoá học
Vảivisco
xa tanh
Lụa
nilon
Độ
nhàu
Dễ bị nhàu Ít nhàu, bị
cứng lại
trong
nước
Không
nhàu
Độ
vụn
của tro
Tro bóp dễ
tan
Tro bóp
dễ tan
tro vón
cục,bóp
không
tan
GV cho HS thí nghiệm vò vải và đốt sợi vải
để phân biệt các mẫu vải hiện có, vải sợi thiên
nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
HS cho nhận xét về độ nhàu cũng như tính
chất chất của các mẫu vải
GV đánh giá và kết luận
? Đọc thành phần sợi vải trong các khung của
hình 1-3 trang 9 SGK và những băng vải nhỏ
do GV và HS sưu tầm được.
* Khi biết được một số loại vải sợi pha và vải
sợi tổng hợp các em có thể tự lựa chọn vải để
may một bộ trang phục phù hợp cho mình.
Vải sợi pha thường có những
ưu điểm của các loại sợi thành
phần.
II-Thử nghiệm để phân biệt
một số loại vải
1.Điền tính chất của một số loại
vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một
số loại vải
3.Đọc thành phần sợi vải trên
các băng vải nhỏ đính trên áo
quần
nilon (polyamid), polyeste : Sợi
tổng hợp wool, len, cotton : sợi
bông, viscose, acetate, (rayon) :
sợi nhân tạo, silk : tơ tằm , line,
lanh
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
9
4. Củng cố và luyện tập :
-GV cho HS đọc phần ghi nhớ
-Đọc mục có thể em chưa biết
-GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Học thuộc bài phần ghi nhớ.
-Làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
-Đọc trước bài 2, lựa chọn trang phục
-Sưu tầm một số mẫu trang phục
**************************************************
Ngày giảng: 17/9/2020
Tiết 4: BÀI 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Kiến thức: sau khi học xong tiết này giúp học sinh
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục.
-Chức năng trang phục.
2. Kỹ năng : biết cách lựa chọn trang phục.
3. Thái độ : giáo dục HS biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II-CHUẨN BỊ :
*GV : Tài liệu tham khảo về may mặc, thời trang, tranh ảnh về các loại trang phục.
*HS : Mẫu thật một số loại áo, quần và tranh ảnh.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Trực quan, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, thảo luận nhóm.
IV-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ :
? Gọi 02 HS lên làm bài tập 2, 3 trang 10 SGK
? Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp.
3. Giảng bài mới :
Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa
chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm.Vậy trang
phục là gì,cách lựa chọn trang phục như thế nào cho phù hợp với mình,đó là nội
dung của baì học hôm nay.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1: Tìm hiểu trang phục là gì ?
GV cho HS xem tranh ảnh như quần
áo,các phụ kiện đi kèm
? Theo em trang phục là gì?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV bổ sung và giảng giải thêm : Ngày
nay cùng với sự phát triển của xã hội
loài người và sự phát triển của khoa
học công nghệ áo quần ngày càng đa
dạng về kiểu dáng , mẫu mã , chủng
loại để ngày càng đáp ứng nhu cầu của
con người
=» Kết luận
HĐ2 : Tìm hiểu các loại trang phục
GV cho HS xem tranh em bé mặc đồ
thể thao, cô công nhân, em bé mặc
đồng phục đi học.
? Nêu tên và công dụng của từng loại
trang phục trong hình (trang phục của
ai, màu sắc như thế nào)
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục
trong hình 1-4a :trang phục trẻ em,
màu sắc tươi sáng rực rỡ.
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục
trong hình1-4b: trang phục thể thao
+Hãy kể tên các bộ môn thể thao mà
embiết.
+ Môn thể thao đá bóng trang phục
như thế nào ?
+ Thể dục nhịp điệu
+ Thể hình, đấu vỏ trang phục như thế
nào ?
GV hướng dẩn HS mô tả trang phục
I-Trang phục và chức năng của trang
phục.
1.Trang phục là gì ?
Trang phục bao gồm các loại quần áo và
một số vật dụng khác đi kèm như mủ,
giày, tất, khăn quàng. . . Trong đó áo
quần là những vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục :
- Có nhiều loại trang phục mỗi loại được
may bằng chất liệu vải và kiểu may khác
nhau với công dụng khác nhau.
- Cái đẹp trong may mặc là sự phù hợp
giửa trang phục với đặc điểm của người
mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và
cách ứng xử.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
11
trong hình 1-4c: trang phục lao động
+ Trang phục ngành y tế như thế nào
? Màu gì ?
+ Trang phục nấu ăn.
+ Cảnh sát giao thông, bộ đội như
thế nào ? Màu gì ? Nón như thế nào ?
HS suy nghĩ áp dụng thực tế trả lời
câu hỏi
GV nhận xét:tuỳ đặc điểm của từng
hoạt động, của từng ngành nghề mà
trang phục lao động được may bằng
chất liệu vải, màu sắc và kiểu may
khác nhau.
? Ở VN thời tiết có mùa gì ?
+ Theo công dụng thì có những
trang phục gì
+ Đi học trang phục như thế nào ?
Lể hội (Tết) trang phục như thế nào ?
Đi lao động trang phục như thế nào?
Đi thể dục trang phục nhu thế nào ?
+ Theo lứa tuổi có những trang phục
nào ?
+ Theo giới tính có những trang
phục nào ?
HĐ3 :Tìm hiểu Chức năng của
trang phục
GV nêu câu hỏi để HS trình bày
những hiểu biết của mình về trang
phục và gợi ý đi dến kết luận về chức
năng của trang phục
+ Người ở vùng địa cực hoăc xứ lạnh
mặc như thế nào?
+ Người ở vùng xích đạo hoăc xứ
nóng mặc như thế nào ?
+ Nêu những ví dụ về chức năng bảo
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
12
vệ cơ thể của trang phục
GV dẫn dắt: Ngày nay áo quần và các
phụ kiện đi kèm rất đa dạng, phong
phú, mỗi người cần biết cách chọn
trang phục phù hợp để làm đẹp cho
mình.
Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận.
Theo em thế nào là mặc đẹp.
HS thảo luận và đưa ra những ý kiến
khác nhau
GV phân tích các ý kiến của HS và
đưa ra kết luận:Không phải mua vải
đắt tiền, màu sắc chói chang là các em
có một bộ trang phục đẹp mà chúng ta
phải biết chọn lựa vải ntn để phù hợp
với vóc dáng của mình thì mới có
được môt bộ trang phục đẹp
=» Kết luận
4.Củng cố và luyện tập :
*Thế nào là trang phục ?
Trang phục bao gồm một số áo quần và một số vật dụng khác đi kèm
*Chức năng của trang phục ?
- Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
- Làm đẹp con người trong mọi hoạt động.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài.
-Đọc phần ghi nhớ trang 16 SGK
-Chuẩn bị: +Đọc trước phần lựa chọn trang phục
+Kẻ bảng 2 trang 13, bảng 3 trang 14 SGK
-------------------------------------------------------
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
13
Ngày giảng: 21/9/2020
Tiết 5: BÀI 2. LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:giúp HS
-Biết cách lựa chọn trang phục , chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể.
- Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
- Sự đồng bộ của trang phục.
2. Kỹ năng :Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho bản thân , phù
hợp với hoàn cảnh gia đình
3.Thái độ: Giáo dục HS : Biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với bản thân,
hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ.
II.CHUẨN BỊ :
-GV : Một số áo quần GV sưu tầm bằng giấy, mút
-HS : Tranh sưu tầm ( nếu có )
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài tập của HS. Tổ trưởng báo cáo
2. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập.
?Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hưởng như thế nào đối với vóc dáng người
mặc ? Hãy nêu ví dụ ?
Trả lời: Tạo cảm giác gầy đi, cao lên, béo ra, thấp xuống.Ví dụ :Kẻ sọc ngang, hoa
văn có dạng sọc ngang, hoa to tạo cảm giác béo ra, thấp xuống
? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không ?Vì
sao
Trả lời:Không vì nếu mặc giản dị, nhưng may khéo vừa vặn, sạch sẽ và có hình thể
cân đối và cách ứng xử lịch sự thì vẩn cho là mặc đẹp.
3. Giảng bài mới :
GV đặt vấn đề : Muốn có trang phục đẹp , chúng ta cần xác định được vóc dáng ,
lứa tuổi , điều kiện và hoàn cảnh gia đình , sử dụng trang phục đó để có thể lựa
chọn vải và lựa chọn kiểu may cho phù hợp. Để có được trang phục đẹp, cần có
được những hiểu biết về cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp về vóc dáng lứa tuổi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1:Tìm hiểu cách lựa chọn trang
phục.
II-Lựa chọn trang phục.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
14
.
GV: Có thể con người rất đa dạng về
tầm vóc và hình dáng. Người có vóc
dáng và cân đối để thích hợp với loại
kiểu, loại trang phục, người có những
khiếm khuyết cần lựa chọn kiểu may
thích hợp.
?Gọi HS đọc bảng 2 trang 13 và quan
sát hình 1.5 về ảnh hưởng của màu sắc,
hoa văn chất liệu vải tạo nên cảm giác
khác nhau đối với vóc dáng người mặc
HS đọc sau đó GV bổ sung thêm: Màu
sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể
làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc
béo lên, cũng có thể làm cho họ duyên
dáng, xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ kém
hấp dẩn hơn.
* HS kẻ bảng 2 trang 13 SGK
Tạo cảm giác gầy đi Tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống
-Màu tối: nâu sẫm,hạt
dẻ,đen
-Mặt vải: trơn, phẳng, mờ
đục
-Kẻ sọc dọc,hoa văn có
dạng sọc dọc,hoa nhỏ...
-Màu sáng: tráng,vàng
nhạt,xanh nhạt
-Mặt vải: bong láng thô
xốp
-Kẻ sọc ngang,hoa văn
có sọc ngang
HĐ2:GV yêu cầu HS quan sát hình 1-6
trang 14 SGK và nên nhận xét về ảnh
hưởng kiểu may đến vóc dáng người
mặc.
*GV hướng dẩn HS tổng kết như bảng 3
trang 14 SGK.
?Xem hình 1-7 trang 15 SGK,hãy nêu ý
kiến của mình về cách lựa chọn vải may
mặc cho từng dáng người
1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc
dáng cơ thể.
a. Lựa chọn vải.
* Tạo cảm giác gầy đi, cao lên
-Màu tối, hạt dẻ, đen xanh, nước
biển.
-Mặt vải trơn, phẳng, mờ đục.
-Kẻ sọc dọc, hoa văn có dạng sọc
dọc, hoa nhỏ.
* Tạo cảm giác béo ra, thấp xuống.
Màu sáng, màu trắng, vàng nhạt,
xanh, hồng nhạt.
Mặt vải bóng láng, thô xốp.
-Kẻ sọc ngang, hoa văn có dạng sọc
ngang, hoa to.
b.Lựa chọn kiểu may :
Đường nét chính của thân áo,
kiểu tay, kiểu cổ áo. . . cũng làm cho
người mặc có vẽ gầy đi hoặc béo ra
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
15
+Hình 1-7a người cân đối lựa chọn
trang phục như thế nào ?
+Thích hợp với nhiều loại trang phục, cần
chú ý chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may
phù hợp với lứa tuổi.
+Người cao gầy lựa chọn trang phục
như thế nào ? Cho ví dụ ?
-Phải chọn cách mặc sao cho có cảm
giác đở cao, đở gầy và có vẽ béo ra.
Ví dụ : Vải màu sáng, hoa to, chất
liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng.
+Hình 1-7c người thấp bé lựa chọn
trang phục như thế nào ? Cho ví dụ ?
-Mặc vải màu sáng may vừa người
tạo dáng cân đối, hơi béo ra.
+Người béo, lùn hình 1-7d vải trơn
màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu
may có đường kẻ dọc.
HĐ3: Tìm hiểu cách chọn vải kiểu
may phù hợp với lứa tuổi
?Vì sao phải cần chọn vải may mặc và
hàng may sẳn phù hợp lứa tuổi ?
HS trả lời theo cách hiểu của mình
GV nhận xét:Mỗi lứa tuổi có nhu cầu,
điều kiện sinh hoạt, làm việc vui chơi và
đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa
chọn vải may mặc cũng khác nhau.
+Trẻ từ sơ sinh đến tuổi mẫu giáo chọn
loại vải như thế nào ?Màu sắc như thế
nào ?(Tươi sáng hoặc hình vẽ sinh
động, kiểu may đơn giản, rộng Mềm, dể
thấm mồ hôi).
+Thanh thiếu niên chọn vải như thế nào
?(Thích hợp với nhiều loại vải và kiểu
trang phục.)
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa
tuổi.
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh
hoạt, làm việc vui chơi và đặc điểm tính
cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải
may mặc cũng khác nhau.
+Trẻ sơ sinh dến mẫu giáo
+Thanh thiếu niên
+Người đứng tuổi
3. Sự đồng bộ của trang phục.
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
16
+Người đứng tuổi chọn vải như thế nào
?(Màu sắc hoa văn kiểu may trang nhả,
lịch sự).
HĐ4: Tìm hiểu sự đồng bộ của trang
phục
* Quan sát hình 1-8 trang 16 SGK và
nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang
phục áo, quần, mủ, giày, tất. . . màu gì ?
như thế nào ?
+Những vật dụng nào thường đi kèm
với quần áo
-Khăn quàng, mủ, giày dép cần chọn
như thế nào để đi kèm với quần áo ?
* Màu sắc, hoa văn mặc vải, kiểu may
ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc, do
đó các em muốn có một bộ trang phục
đẹp trước hết phải biết lựa chọn vải,
kiểu may phù hợp với vóc dáng của
mình.
4. Củng cố và luyện tập :
Cho HS đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
-Người cao gầy nên chọn trang phục như thế nào cho thích hợp ?
-Màu sáng mặt vải bóng láng, thô xốp kẻ sọc ngang, hoa to,kiểu may có cầu
vai, tay bồng.
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
-Về nhà học thuộc bài
-Đọc kỹ phần ghi nhớ.
-Làm câu hỏi 3 trang 16 SGK
-Chuẩn bị: Đem đến lớp một bộ quần áo mặc đi chơi mà em cho là phù hợp
nhất với vóc dáng của mình.
**********************************
Giáo án Công nghệ 6 Năm học: 2020 - 2021
17
Ngày giảng: 24/9/2020
Tiết 6: BÀI 4. SÖÛ DUÏNG VAØ BAÛO QUAÛN TRANG PHUÏC
I-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : -Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, với môi
trường công việc.
-Biết cách phối hợp giửa áo và quần hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt
động, môi trường công việc.
3. Thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ.
II-CHUẨN BỊ :
GV : Mẫu quần, áo cắt bằng giấy, vật thật quần áo.
HS : Tranh sưu tầm về trang phục.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Thảo luận nhóm, trực quan, diển giảng, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS
2/ Kiểm tra bài cũ :
? Lựa chọn trang phục cho người cao gầy như thế nào
-Màu sắc : Màu sáng
-Vải thô xốp.
-Hoa to
-Kiểu tay bồng, kiểu thung
3/ Giảng bài
File đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_6_tiet_1_den_16_nam_hoc_2020_2021_truo.pdf