Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Mã đề 703 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại đó là tác dụng nào của dòng điện?

A. Tác dụng hoá học B. Tác dụng sinh lý C. Tác dụng nhiệt D. Tác dụng từ

Câu 2: Chiều của dòng điện theo quy ước là:

A. Chiều chuyển động của các hạt mang điện tích.

B. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện.

C. Chiều chuyển động của các electrôn.

D. Chiều từ cực dương qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.

Câu 3: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với .được phủ một lớp đồng. Điều này chứng tỏ dòng điện có tác dụng .

A. Cực âm, tác dụng nhiệt B. Cực dương, tác dụng từ

C. Cực dương, tác dụng hóa học D. Cực âm, tác dụng hóa học

Câu 4: Chọn câu phát biểu sai

A. Để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ta dùng vôn kế

B. Vôn kế có thể dùng để đo cường độ dòng điện

C. Mỗi vôn kế có có một giới hạn đo nhất định

D. Nếu trên mặt vôn kế có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó tính theo đơn vị vôn

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 389 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 7 - Mã đề 703 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG Mã đề thi: 703 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018-2019 Môn: VẬT LÝ 7 Thời gian làm bài: 45 phút I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng. Câu 1: Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại đó là tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng hoá học B. Tác dụng sinh lý   C. Tác dụng nhiệt D. Tác dụng từ Câu 2: Chiều của dòng điện theo quy ước là: A. Chiều chuyển động của các hạt mang điện tích. B. Chiều từ cực âm qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực dương của nguồn điện. C. Chiều chuyển động của các electrôn. D. Chiều từ cực dương qua vật dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. Câu 3: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với..được phủ một lớp đồng. Điều này chứng tỏ dòng điện có tác dụng. A. Cực âm, tác dụng nhiệt B. Cực dương, tác dụng từ C. Cực dương, tác dụng hóa học D. Cực âm, tác dụng hóa học Câu 4: Chọn câu phát biểu sai A. Để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ta dùng vôn kế B. Vôn kế có thể dùng để đo cường độ dòng điện C. Mỗi vôn kế có có một giới hạn đo nhất định D. Nếu trên mặt vôn kế có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó tính theo đơn vị vôn Câu 5: Dùng một sợi dây đồng nối liền hai cực của một cục pin còn đang sử dụng. Cục pin sẽ nóng dần lên. Điều này là do tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng phát sáng B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng từ D. Tác dụng hóa học Câu 6: Vật liệu nào sau đây là vật dẫn điện? A. Thanh thủy tinh B. Thanh gỗ khô C. Thanh nhựa D. Thanh kim loại Câu 7: Dòng điện trong kim loại là: A. Dòng các điện tích dương chuyển dời có hướng B. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển có hướng C. Dòng các điện tích dịch chuyển có hướng D. Dòng các êlêctrôn tự do dịch chuyển Câu 8: Kết luận nào dưới đây không đúng? A. Các điện tích cùng loại thì hút nhau, các điện tích khác loại thì đẩy nhau B. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau C. Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương D. Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau khi cọ xát thích hợp đặt gần nhau thì hút nhau Câu 9: Cho mạch điện như hình vẽ, khi khóa K đóng thì: A. Đèn Đ1 sáng, đèn Đ2 không sáng B. Đèn Đ1 không sáng, đèn Đ2 sáng C. Cả hai đèn đều sáng D. Cả hai đèn đều không sáng Câu 10: Bạn Lan dùng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của một nguồn điện. Kết quả thu được là 3,2V. Lan đã dùng vôn kế có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu? A. 4,0V và 0,2V B. 3,5V và 0,5V          C. 3V và 0,2V D. 4,0V và 0,02V      Câu 11: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: A. Máy hút bụi, nam châm điện. B. Điện thoại, quạt điện.  C. Bàn là điện, bếp điện.  D. Mô tơ điện, máy bơm nước. Câu 12: Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? A. Đèn không sáng B. Đèn sáng mờ C. Đèn vẫn sáng D. Đèn sẽ bị cháy Câu 13: Nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? A. Tác dụng hóa học B. Tác dụng nhiệt C. Tác dụng từ D. Tác dụng phát sáng Câu 14: Hai điện tích khác loại đưa lại gần nhau thì: A. Không đẩy, không hút            B. Hút nhau C. Đẩy nhau                D. Có lúc đẩy, lúc hút Câu 15: Đơn vị đo cường độ dòng điện là: A. Héc B. Niutơn C. Ampe D. Vôn Câu 16: Ta nhận biết được vật nhiễm điện âm vì vật đó có khả năng: A. Đẩy thanh thủy tinh bị cọ xát vào lụa B. Hút cực dương của nguồn điện C. Hút cực bắc của kim nam châm D. Đẩy thanh nhựa cọ xát vào mảnh vải khô Câu 17: Dụng cụ nào sau đây không phải là nguồn điện. A. Quạt điện              B. Pin.         C. Ắc-quy. D. Đi-na-mô lắp ở xe đạp. Câu 18: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, sơ đồ mạch điện đúng là: A. B. C. D. Câu 19: Để an toàn cho người sử dụng, các thiết bị điện có vỏ bằng kim loại thường được nối với đất bằng một sợi dây dẫn điện. Làm vậy để làm gì? A. Để các nguyên tử được truyền xuống đất B. Để các ion dương được truyền xuống đất C. Để các điện tích được dẫn bớt xuống đất D. Để các ion dương được truyền từ đất lên Câu 20: Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện người ta dùng: A. Ampe kế       B. Vôn kế            C. Lực kế.        D. Cân. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Bài 1: (3 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó nguồn điện có hiệu điện thế U = 6V; ampe kế có số chỉ I = 0,3A; vôn kế có số chỉ U1 = 2,6V. a) Xác định chốt dương, chốt âm của ampe kế và vôn kế trên hình vẽ? b) Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng chạy qua bóng đèn Đ1 và Đ2? c) Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng đèn Đ2? d) Nếu thay nguồn điện khác có hiệu điện thế 5,5V thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi thế nào? Tại sao? Bài 2: (1 điểm) Thế nào là chất dẫn điện? Cho 2 ví dụ. Bài 3: (1 điểm) Đổi đơn vị đo: a) 0,4A = ..mA b) 20mA = ..A c) 2200V = .kV d) 6V=mV ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Vật lý 7 – Đề 703 I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 B D D B B D B A B A C A C B C D A B C B II. TỰ LUẬN (5 điểm): Câu 1: Tóm tắt a) Xác định đúng chốt dương, chốt âm của ampe kế, vôn kế b) Tính đúng I1 = I2 = I = 0,3A c) Tính đúng U2 = U – U1 = 3,4V d) Đèn sáng yếu hơn. Vì U giảm => I giảm => đèn sáng yếu 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm 0,5 điểm Câu 2: - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện chạy qua - 2 ví dụ đúng 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3: Đổi đơn vị đo: a) 400mA b) 0,02A c) 2,2kV d) 6000mV 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm BGH duyệt. Nguyễn Thị Soan Nhóm trưởng duyệt. Đào Thị Huyền Người ra đề. Nguyễn Thanh Tâm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_7_ma_de_703_nam_hoc_201.doc