Câu 1: Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc?
A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là?
A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
6 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 329 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 8 - Mã đề 803 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
ĐỀ 803
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Lịch sử 8 (Tiết 36) (Thời gian làm bài: 45 phút)
Năm học: 2020 – 2021
I. Trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi vào bài làm chữ cái đứng trước phương án đúng nhất.
Câu 1: Tại sao không phải một nước mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé, xâm lược Trung Quốc?
A. Vì triều đình phong kiến Mãn Thanh còn rất mạnh.
B. Vì Trung Quốc đất rộng, người đông.
C. Vì phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống phong kiến mạnh.
D. Vì triều đình phong kiến không chấp nhận con đường thỏa hiệp.
Câu 2: Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là?
A. Chống triều đình phong kiến Mãn Thanh.
B. Chống sự xâm lược của các nước đế quốc.
C. Chống lại Từ Hi Thái Hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự.
D. Chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc.
Câu 3: Ý nghĩa cơ bản nhất của Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc năm 1911 là gì?
A. Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra ở Trung Quốc.
B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc.
C. Cách mạng lật đổ chế độ phong kiến, lập chế độ cộng hòa.
D. Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 4: Để đưa Nhật Bản thoát khỏi tình trạng phong kiến lạc hậu, Thiên Hoàng Minh Trị đã thực hiện nhiều cải cách tiến bộ trên những lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
B. Kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Văn hóa, giáo dục, quân sự.
D. Kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, giáo dục, quân sự.
Câu 5: Trong cải cách giáo dục, nội dung nào được tăng cường trong chương trình giảng dạy ở Nhật Bản?
A. Nội dung về khoa học và kĩ thuật.
B. Nội dung về pháp luật.
C. Nội dung về công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
D. Nội dung về giáo lí của các tôn giáo.
Câu 6: Cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị có tác dụng như thế nào đối với nền kinh tế, xã hội Nhật Bản?
A. Nhật thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
B. Đưa Nhật Bản trở thành cường quốc hàng đầu trong khu vực và thế giới.
C. Xóa bỏ chế độ phong kiến ở Nhật Bản
D. Xóa bỏ quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 7: Vì sao nói cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản?
A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo.
B. Lật đổ chế độ phong kiến.
C. Chính quyền từ tay phong kiến chuyển sang tay quí tộc tư sản hóa.
D. Xóa bỏ chế độ nông nô.
Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc cải cách Duy Tân Minh Trị là gì?
A. Nhật giữ vững được độc lập, chủ quyền và phát triển chủ nghĩa tư bản.
B. Nhật trở thành nước tư bản đầu tiên ở châu Á.
C. Nhật có điều kiện phát triển công thương nghiệp nhất ở châu Á.
D. Sau cải cách nền chính trị-xã hội Nhật ổn định.
Câu 9: Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc thể hiện ở lĩnh vực nào?
A. Về vấn đề tranh chấp quyền lực.
B. Về vấn đề cạnh tranh trong việc xuất khẩu hàng hóa.
C. Về vấn đề thuộc địa và thị trường.
D. Về vấn đề áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 10: Phe Hiệp ước hình thành trong Chiến tranh thế giới thứ nhất gồm những nước nào?
A. Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a. B. Đức, Nhật, Mỹ.
C. Anh, Pháp, Nga. D. Đức, I-ta-li-a, Nhật.
Câu 11: Nguyên nhân trực tiếp châm ngòi cho cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918) là:
A. do hậu quả của cuộc chiến tranh Mỹ, Tây Ban Nha (1898).
B. do hậu quả của cuộc chiến tranh Anh - Bồ (1899 - 1902).
C. do hậu quả của cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905).
D. do Thái tử Áo - Hung bị một phần tử Xéc-bi ám sát (ngày 28/6/1914).
Câu 12: Đầu thế kỉ XX, đứng đầu Nhà nước quân chủ chuyên chế ở Nga là ai?
A. Nga hoàng Ni-cô-lai I. B. Nga hoàng Ni-cô-lai II.
C. Nga hoàng Ni-cô-lai III. D. Nga hoàng Ni-cô-lai IV.
Câu 13: Hậu quả nghiêm trọng nhất nước Nga gánh chịu do chiến tranh đế quốc 1914 dể lại là gì?
A. Kinh tế suy sụp.
B. Liên tiếp thua trận, xã hội không ổn định.
C. Kinh tế suy sụp, quân đội thiếu vũ khí lương thực.
D. Kinh tế suy sụp, mâu thuần xã hội gay gắt.
Câu 14: Kết quả lớn nhất mà cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 mang lại cho nước Nga là gì?
A. Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B. Đánh bại chế độ Nga hoàng và giai cấp tư sản.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất, một vấn đề cấp thiết của nông dân.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 15: “Giống như Mặt trời chói lọi, cách mạng tháng Mười Nga chiếu sáng nhất năm châu, thức tỉnh hàng triệu hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên Trái Đất”. Câu nói đó của ai?
A. Lê-nin. B. Hồ Chí Minh.
C. Xta-lin. D. Mao Trạch Đông.
Câu 16. Mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc thực dân Anh đã làm gì?
A. Khuất phục triều đình Mãn Thanh.
B. Cấu kết với các đế quốc khác để xâu xé Trung Quốc,
C. Tiến hành cuộc chiến tranh thuốc phiện.
D. Tiến hành chiến tranh với nước đế quốc Âu, Mĩ, Nhật Bản.
Câu 17: Vùng Vân Nam của Trung Quốc bị nước nào chiếm đóng?
A. Nước Đức B. Nước Pháp
C. Nước Anh D. Nước Nhật
Câu 18: Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo?
A. Khương Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu,
C. Tôn Trung Sơn. D. Hồng Tú Toàn.
Câu 19: Học thuyết Tam dân do ai khởi xướng?
A. Khang Hữu Vi. B. Lương Khải Siêu.
C. Tôn Trung Sơn. D. Tưởng Giới Thạch.
Câu 20: Học thuyết Tam dân có nội dung cơ bản gì?
A. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.
B. “Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”.
C. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”.
D. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
II. Tự luận: (5 điểm)
Câu 1. (3 điểm): Trình bày nguyên nhân dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918)?
Câu 2. (2 điểm): Sau cách mạng tháng Hai ở nước Nga năm 1917, tình hình chính trị của nước Nga diễn ra như thế nào? Em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến Cách mạng tháng Mười năm 1917?
..................................
UBND QUẬN LONG BIÊN
TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG
(Mã đề 803)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn: Lịch sử 8 (Tiết 36)
Thời gian làm bài: 45 phút
Năm học: 2020 – 2021
Phần I: Trắc nghiệm (5,0điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/án
B
A
A
D
A
A
C
A
C
C
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ/án
D
B
D
D
B
D
B
D
D
B
Phần II: Tự luận (5,0đ)
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1 (3đ)
- Sự phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản dẫn tới mâu thuẫn thế thị trường và thuộc địa:
+ Các nước Đế quốc già như Anh, Pháp, nền kinh tế phát triển chậm lại nhưng có nhiều thuộc địa.
+ Các nước Đế quốc già như Đức, Mĩ nền kinh tế phát triển tranh nhưng có rất ít thuộc địa.
- Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa dẫn đến sự hình thành 2 khối quân sự kình địch nhau là: Phe Liên minh gồm Đức, Áo- Hung và Phe Hiệp ước gồm Anh -Pháp – Nga.
- Hai khối này ráo riết chạy đua vũ trang, tích cực chuẩn bị chiến tranh, để chia lại thuộc địa, làm bá chủ thế giới .
1
1
1
Câu 2 (2đ)
Tình hình chính trị của nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917:
_ Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, Nga trở thành một nước Cộng hòa.
_ Có 2 chính quyền song song tồn tại gồm: Chính quyền Các Xô Viết và Chính phủ Lâm thời của giai cấp tư sản Nga.
Nguyên nhân dẫn đến cách mạng tháng Mười năm 1917.
_ Sau cách mạng tháng Hai, ở Nga có 2 chính quyền song song tồn tại è yêu cầu đặt ra là phải kết thúc cục diện chính trị một đất nước, hai chính quyền.
_ Chính phủ lâm thời vẫn theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa è Phải lật đổ Chính phủ lâm thời, kết thúc chiến tranh.
_ Đảng Bôn – sê – vích tích cực chuẩn bị cho cuộc cách mạng mới ở Nga.
1
1
BGH duyệt Nhóm trưởng Người ra đề và đáp án
Nguyễn Thị Tuyến Xa Thị Vân Dương Quang Đình
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_8_ma_de_803_nam_hoc_202.docx