Đề kiểm tra cuối học kì I môn Vật lý Lớp 6 - Mã đề 604 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án)

Câu 1. Khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 có nghĩa là:

A. khối lượng của đồng là 8900kg. B. trọng lượng của đồng là 89000N.

C. khối lượng của 1m3 đồng là 8900kg. D. trọng lượng của 1m3 đồng là 8900kg.

Câu 2. Một lò xo xoắn dài 25 cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2 N vào thì độ dài của lò xo là 26 cm. Vậy chiều dài tự nhiên 1o của lò xo là bao nhiêu?

 A. 24,5 cm. B. 23,5 cm. C. 24 cm. D. 23 cm.

Câu 3. Một bình chia độ chứa 58 cm3 nước. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên 99 cm3 thì thể tích của hòn đá là:

 A. 41 cm3 B. 155 cm3 C. 57 cm3 D. 98 cm3

Câu 4. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong các lực sau?

 A. Lực hút. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực căng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Vật lý Lớp 6 - Mã đề 604 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Sài Đồng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN LONG BIÊN MÃ ĐỀ 604 TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2020-2021 Môn: Vật lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên:.. Lớp 6A.. I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm). Ghi vào bài làm chữ cái đứng trước đáp án đúng: Câu 1. Khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3 có nghĩa là: A. khối lượng của đồng là 8900kg. B. trọng lượng của đồng là 89000N. C. khối lượng của 1m3 đồng là 8900kg. D. trọng lượng của 1m3 đồng là 8900kg. Câu 2. Một lò xo xoắn dài 25 cm khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N. Treo thêm vật nặng có trọng lượng 2 N vào thì độ dài của lò xo là 26 cm. Vậy chiều dài tự nhiên 1o của lò xo là bao nhiêu? A. 24,5 cm. B. 23,5 cm. C. 24 cm. D. 23 cm. Câu 3. Một bình chia độ chứa 58 cm3 nước. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên 99 cm3 thì thể tích của hòn đá là: A. 41 cm3 B. 155 cm3 C. 57 cm3 D. 98 cm3 Câu 4. Gió thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực nào trong các lực sau? A. Lực hút. B. Lực đẩy. C. Lực kéo. D. Lực căng. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương và chiều của trọng lực? A. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. B. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng ra xa Trái Đất. C. Trọng lực có phương nằm ngang và có chiều hướng về phía Trái Đất. D. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng ra xa Trái Đất. Câu 6. Lực nào sau đây là lực đàn hồi? A. Lực nam châm hút đinh sắt. B. Lực gió thổi vào buồm làm thuyền chạy. C. Lực hút của Trái Đất. D. Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi. Câu 7. Một vật có khối lượng là 15kg có trọng lượng là bao nhiêu? A. 15 N. B. 150 N. C. 1500 N. D. 1,5 N. Câu 8. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng với khối lượng riêng của một vật? A. d = 10.D B. d = P/V C. D. P = 10.m Câu 9. Một bạn dùng thước có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng nhất? A. 8,0m. B. 80,0dm. C. 800cm. D. 80dm. Câu 10. Đơn vị của khối lượng riêng là: A. kg/m3. B. kg/m. C. kg/m2. D. m2/kg. Câu 11. Đơn vị đo độ dài là: A. kilôgam (kg). B. mét khối (m3). C. mét vuông (m2). D. mét (m). Câu 12. Khối lượng của một vật chỉ: A. lượng chất tạo thành vật đó. B. trọng lượng của vật đó. C. sức nặng của vật đó. D. chất tạo thành vật đó. Câu 13. Trong các dụng cụ sau, dụng cụ dùng để đo lực là: A. Thước. B. Bình chia độ. C. Cân. D. Lực kế. Câu 14. Trên một hộp sữa tươi có ghi 200 ml. Con số đó cho biết điều gì? A. Thể tích sữa trong hộp là 200 ml. B. Khối lượng riêng của sữa là 200 ml. C. Khối lượng hộp sữa là 200 ml. D. Trọng lượng hộp sữa là 200 ml. Câu 15. Hai lực cân bằng là hai lực: A. bằng nhau về độ lớn. B. có độ lớn bằng nhau, cùng phương, ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. C. khác nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn, cùng chiều. Câu 16. Trong các câu sau đây, câu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng. B. Lực kế là dụng cụ đo khối lượng. C. Lực kế là dụng cụ đo cả khối lượng và trọng lượng. D. Cân Rôbécvan là dụng cụ để đo trọng lượng. Câu 17. Khi đánh tennis, vận động viên đập mặt vợt vào trái bóng, khi đó mặt vợt đã tác dụng lực lên trái bóng: A. làm biến dạng và thay đổi khối lượng trái bóng. B. chỉ làm biến dạng trái bóng. C. chỉ làm biến đổi chuyển động của trái bóng. D. làm biến dạng trái bóng và biến đổi chuyển động của trái bóng. Câu 18. Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. B. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước. C. độ dài lớn giữa hai vạch bất kì trên thước. D. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước. Câu 19. Trọng lực là: A. lực hút của Mặt Trời. B. lực đẩy của Trái Đất. C. lực hút của Trái Đất. D. lực đẩy của Mặt Trời. Câu 20. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật là: A. P = d.V. B. . C. . D. P = 10.m. II. TỰ LUẬN. (5 điểm): Câu 1 (2 điểm). Một máy tính đặt trên mặt bàn. a. Máy tính chịu tác dụng của những lực nào? b. Nêu phương, chiều của những lực này? Câu 2 (3 điểm). Một vật bằng sắt có thể tích 0,002m3. Biết sắt có khối lượng riêng là 7800 kg/m3 . a. Tính trọng lượng riêng của sắt ? b. Tính khối lượng của vật đó ? c. Trọng lượng của vật đó bằng bao nhiêu. ------------------- ***Chúc các con làm bài tốt ***-------------------- UBND QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS SÀI ĐỒNG MÃ ĐỀ 604 HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Vật lí 6 I. Phần trắc nghiệm. (5 điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A B A D B A D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A D A B A D A C D II. Phần tự luận. (5 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 (2 điểm) a. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng: Trọng lực và lực nâng của mặt bàn. b. Trọng lực có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới Lực nâng mặt bàn có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. 1 0,5 0,5 2 (3 điểm) Tóm tắt a. Trọng lượng riêng cuả sắt là: d=10.D=10.7800=78000N/m3 b. Khối lượng của viên bi sắt là: m = D .V = 7800. 0,002 = 15,6 kg Trọng lượng của viên bi sắt là: P = 10.m = 10.15,6 = 156 N 0,5 1 1 0.5 * Chú ý: - Bài giải sai mà kết quả đúng thì không cho điểm. - Bài giải đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa. BGH PHÊ DUYỆT Dương Phương Hảo NHÓM TRƯỞNG Đào Thị Huyền NGƯỜI RA ĐỀ Nguyễn Thị Vi Linh

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_6_ma_de_604_nam_hoc.doc