Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của các chất - Trường THCS Sài Đồng

1.Thí nghiệm

Bước 1 : Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.

Bước 2 : Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu . Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 22: Sự nở vì nhiệt của các chất - Trường THCS Sài Đồng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤTTIẾT 22 VẬT LÍ LỚP CHƯƠNG II. NHIỆT HỌCPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN LONG BIÊNTrường THCS Sài Đồng I. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN1. Làm thí nghiệm1. Làm thí nghiệm Dùng dụng cụ vẽ ở hình 18.1.+ Quả cầu kim loại+ Vòng kim loại+ Đèn cồnI. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN1. Làm thí nghiệm1. Làm thí nghiệm Dùng dụng cụ vẽ ở hình 18.1.+ Quả cầu kim loại+ Vòng kim loại+ Đèn cồn- Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử thả xem quả cầu có lọt qua vòng kim loại không. Nhận xét.- Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử thả xem quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không. Nhận xét. - Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả cho nó lọt qua vòng kim loại. Nhận xét.50100150200Cm3250 1: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN1. Làm thí nghiệmTiến hành TN Bước1: Trước khi hơ nóng,thử thả quả cầu vào vòng kim loại. Nhận xét* NX :Trước khi hơ nóng quả cầu, quả cầu lọt qua vòng kim loại.Bước 2: Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử thả xem quả cầu có còn lọt qua vòng kim loại nữa không. Nhận xét. * NX : Sau khi hơ nóng quả cầu, quả cầu không còn lọt qua vòng kim loại.Bước 3: Nhúng quả cầu đã được hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả cho nó lọt qua vòng kim loại. Nhận xét.* NX : Sau khi nhúng quả cầu vào nước lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại.I. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi 3. Rút ra kết luận  Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu (H. 18.2) dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ?1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận  Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.4. Vận dụngC54. Vận dụngcán (chuôi) daocái khâulưỡi liềm Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ, thường có một đai bằng sắt, gọi là cái khâu (H. 18.2) dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lắp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán ?1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận 4. Vận dụngC54. Vận dụngPhải nung nóng khâu dao, liềm vì khi được nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.Trả lời :II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm1. Làm thí nghiệm Hình 19.2Hình 19.1 Đổ đầy nước màu vào một bình cầu. Nút chặt bình bằng nút cao su cắm xuyên qua một ống thủy tinh. Khi đó nước màu sẽ dâng lên trong ống (H.19.1).Nước nóngII/ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệmHình 19.2Hình 19.1Nước nóngII. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm 1. Làm thí nghiệm Hình 19.2 Có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu nước nóng ? Giải thích.C1 2. Trả lời câu hỏiHình 19.1 2. Trả lời câu hỏiNước nóngC1. Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm 1. Làm thí nghiệm Trả lời :Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi, co lại.Hình 19.2 Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào chậu nước lạnh thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra với mực nước trong ống thủy tinh ?Hãy dự đoán và làm thí nghiệm kiểm chứng.C2 2. Trả lời câu hỏiHình 19.1 2. Trả lời câu hỏiNước nóngNước lạnhC1. Mực nước dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra.C2. Mực nước hạ xuống, vì nước lạnh đi,co lại.II. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm Hãy quan sát hình 19.3 mô tả thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận xét.C3 2. Trả lời câu hỏi 2. Trả lời câu hỏi132132123RượuDầuNướcCho vào nước nóngII. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG1. Làm thí nghiệm2. Trả lời câu hỏi3. Rút ra kết luận4. Vận dụng.4. Vận dụng Tại sao khi đun nước, ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?C5 Tại sao người ta không đóng chai nước ngọt thật đầy ?C6III: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ1.Thí nghiệmBước 1 : Cắm một ống thủy tinh nhỏ xuyên qua nút cao su của một bình cầu.Bước 2 : Nhúng một đầu ống vào cốc nước màu . Dùng ngón tay bịt chặt đầu còn lại rồi rút ống ra khỏi cốc sao cho còn một giọt nước màu trong ống.1.Thí nghiệm Bước 3 Lắp chặt nút cao su có gắn ống thủy tinh với giọt nước màu vào bình cầu, để nhốt một lượng khí vào trong bình. III: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ1.Thí nghiệm Xát hai bàn tay vào nhau cho nóng lên, rồi áp chặt vào bình cầu. Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu.Bước 4 ? Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh khi bàn tay áp vào bình cầu ? Giọt nước màu đi lênHiện tượng này chứng tỏ thể tích không khí thay đổi như thế nào ? Chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng, không khí nở ra.III: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ1.Thí nghiệm2.Trả lời câu hỏi?. Khi ta thôi không áp tay vào bình cầu, có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thủy tinh ? Giọt nước màu trong ống thủy tinh tuột xuống khi ta thôi không áp tay vào bình cầu nữa.Điều này chứng tỏ thể tích khí trong bình cầu giảm xuống, không khí co lại.Hiện tượng này chứng tỏ điều gì ?III: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍCÓ THỂ EM CHƯA BIẾTSự nở vì nhiệt của nước rất đặc biệt. Khi tăng nhiệt độ từ 00C đến 40C thì nước co lại, chứ không nở ra. Chỉ khi tăng nhiệt độ từ 40C trở lên, nước mới nở ra.Vì vậy, ở 40C nước có trọng lượng riêng lớn nhất.Ở những xứ lạnh, về mùa đông, lớp nước ở 40C nặng nhất, nên chìm xuống đáy hồ. Nhờ đó, cá vẫn sống được ở đáy hồ, trong khi trên mặt hồ, nước đã đóng thành lớp băng dày ( H.19.4 )Hình 19.41.Thí nghiệm2.Trả lời câu hỏi Bảng 20.1- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.- Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt giống nhau.Chất khí Chất lỏng Chất rắnKhông khí: 183cm3Rượu : 58cm3Nhôm : 3,45cm3Hơi nước : 183cm3Dầu hỏa : 55cm3Đồng : 2,55cm3Khí ôxi : 183cm3Thủy ngân : 9cm3Sắt : 1,80cm3Nhận xét:III: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍDặn dòVề nhà học bài, đọc phần có thể em chưa biết.Làm các bài tập 18.1;18.2;18.9; 18.10; 18.11;19.1;19.2; 20.1; 20.2; 20.7; 20.8.Chuẩn bị bài báo các về sự nở vì nhiệt của các chất.KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔCHÚC QUÍ THẦY CÔ MẠNH KHỎE

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_ly_6_tiet_22_su_no_vi_nhiet_cua_cac_chat_truon.ppt
Giáo án liên quan