1. Vì sao phải viết chương trình để điều khiển máy tính
Vì: + Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp
+ Việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại thành 1 chương trình giúp điều khiển đơn giản và hiệu quả hơn.
6 trang |
Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 182 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Tin học 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIN HỌC 8
A. Một số khái niệm cơ bản
1. Vì sao phải viết chương trình để điều khiển máy tính
Vì: + Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện các công việc đa dạng và phức tạp
+ Việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại thành 1 chương trình giúp điều khiển đơn giản và hiệu quả hơn.
2. Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất máy tính hiểu, được thể hiện dưới dạng dãy bít gồm 2 kí hiệu 0 và 1.
3. Ngôn ngữ lập trình: Là ngôn ngữ để viết các chương trình máy tính.
4. Chương trình dịch: Là chương trình để dịch chương trình từ ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy.
5. Môi trường lập trình: là phần mềm gồm chương trình soạn thảo, chương trình dịch, các công cụ tìm kiếm, sửa lỗi, dịch, chạy chương trình
6. Các thành phần chính của ngôn ngữ lập trình: Gồm
- Bảng chữ cái: các chữ cái tiếng anh, số, kí hiệu.
- Các quy tắc: là các quy định về cách viết các câu, sắp xếp các câu trong chương trình
7. Bảng kí hiệu các phép toán trong Pascal
Phép toán
Kí hiệu toán học
Pascal
Ví dụ
Cộng
+
+
15 + 7
Trừ
-
-
20 – 3
Nhân
x hoặc . hoặc ab
hoặc lũy thừa ab
*
7 * 4
5 * 5 (52)
Chia
a : b hoặc
/
9/2
Phần trăm
%
%
7 * 20%
Chia lấy phần nguyên
Div
19 div 3 KQ: 6
Chia lấy phần dư
mod
19 mod 3 KQ: 1
Phép và
( ); [ ]; { }
( )
((12 + 8)*(2^3-7))/(3-15)
8. Từ khóa - Tên
a. Từ khóa: là những từ dành riêng do ngôn ngữ lập trình quy định, không sử dụng ngoài mục đích do ngôn ngữ lập trình quy định.
Ví dụ:
- Khai báo tên chương trình: Program
Cú pháp:
Program ;
- Khai báo thư viện: Uses
Cú pháp:
Uses crt;
- Khai báo biến: Var
Cú pháp:
Var : ;
VD: Khai báo biến a, b, c có kiểu dữ liệu số nguyên, biến tên kiểu xâu kí tự, biến m kiểu số thực.
Var a,b,c : integer;
ten : string;
m : real;
- Khai báo hằng: Const
Cú pháp:
Const = ;
VD: khai báo biến tiền phí là 20000
const phi = 20000;
- Bắt đầu thân chương trình (đoạn chương trình> Begin
- Kết thúc chương trình: End.
- Kết thúc đoạn chương trình: End;
b. Tên: do người sử dụng đặt, cần tuân theo các quy tắc đặt tên
* Quy tắc đặt tên
- Tên không trùng với từ khóa (program, uses, var, const, if, then, for, to, do, begin, end, else)
- Tên các đại lượng khác nhau phải khác nhau.
- Tên không bắt đầu bằng số.
- Tên không dùng dấu cách, có thể dùng dấu nối.
9. Cấu trúc chung của 1 chương trình:
Gồm 2 phần
a. Phần khai báo: gồm các câu lệnh khai báo, phần khai báo có thể hoặc không, nếu có phải được đặt trước phần thân.
b. Phần thân chương trình
Begin
End.
9. Biến – Hằng
Biến
Hằng
a. Khái niệm:
- Là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu.
- Giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình
- Phải khai báo trước khi dùng.
- Là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu.
- Giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Phải khai báo trước khi dùng.
b. Khai báo
Var : ;
Const = ;
Gán giá trị cho biến
:= ;
VD:
a : = 5; à Gán giá trị 5 cho biến a
c : = 15 + 8; à Gán giá trị biểu thức cho biến c
b : = b + 1; à tăng 1 đơn vị cho biến b
Không thực hiện được lệnh gán giá trị cho hằng
10. Cấu trúc rẽ nhánh:
a. Cấu trúc rẽ nhánh
Rẽ nhánh dạng thiếu
Rẽ nhánh dạng đủ
Điều kiện
Câu lệnh
Đúng
sai
Điều kiện
Câu lệnh 1
Đúng
sai
Câu lệnh 2
b. Câu lệnh điều kiện
Câu lệnh điều kiện dạng thiếu
Câu lệnh điều kiện dạng đủ
If then ;
If then else ;
Trong đó: - Điều kiện phải là phép so sánh (bằng =, lớn hơn >, nhỏ hơn =, nhỏ hơn hoặc bằng )
- Câu lệnh có thể là
+ Câu lệnh đơn (1 lệnh)
+ Câu lệnh ghép (từ 2 lệnh trở lên) phải đặt trong cặp từ khóa Begin end
11. Cấu trúc lặp:
Sơ đồ cấu trúc lặp
Câu lệnh lặp
Điều kiện
Câu lệnh
Đúng
sai
For : = to do ;
Trong đó:
- biến đếm, giá trị đầu, giá trị cuối là số nguyên.
- giá trị đầu <= giá trị cuối.
- Câu lệnh có thể là
+ Câu lệnh đơn (1 lệnh)
+ Câu lệnh ghép (từ 2 lệnh trở lên) phải đặt trong cặp từ khóa Begin end
12. Lặp với số lần chưa biết trước
while do ;
Trong đó:
- điều kiện là phép so sánh (bằng =, lớn hơn >, nhỏ hơn =, nhỏ hơn hoặc bằng )
- Câu lệnh có thể là
+ Câu lệnh đơn (1 lệnh)
+ Câu lệnh ghép (từ 2 lệnh trở lên) phải đặt trong cặp từ khóa Begin end
13. Biến mảng
Var : array[giá trị đầu .. giá trị cuối] of ;
Trong đó:
- giá trị đầu, giá trị cuối là số nguyên.
- giá trị đầu <= giá tri cuối.
14. Ví dụ về các câu lệnh trong chương trình.
Câu lệnh
Ý nghĩa
Program ten;
Uses crt;
Var : ;
Const = ;
Begin
Clrscr;
Write(‘nhap ..’); readln();
:= ;
If then ;
If then else ;
For := to do ;
While do ;
Writeln();
Readln;
End.
Khai báo tên
Khai báo thư viện
Khai báo biến
Khai báo hằng
Bắt đầu thân chương trình
Xóa màn hình
In dòng chữ, nhập biến từ bàn phím
Gán giá trị cho biến
Điều kiện dạng thiếu
Điều kiện dạng đủ
Câu lệnh lặp
Lặp với số lần chưa biết
In kết quả ra màn hình
Tạm ngừng đến khi nhấn phím
Kết thúc chương trình.
Bài tập
Dạng 1: Các câu lệnh sau có hợp lệ không? Vì sao?
a. var a,b : = real;
b. var 4hs : integer;
c. const ten = string;
d. const ten = ‘hoang’
e. a : a + 1;
f. b : = (a + c)*d
g. if x : = 7 then a : = b;
h. if x > 5 then ; a :=b;
i. if x >=10 then a:=b; else m := n;
k. for i : 2 to 10 do j : = j * 2;
l. for k := 10 to 2 do writeln(‘A’);
m. for k := 1,5 to 15 do b := b + 8;
n. for k := 3 to 15 do; a := a*2;
o. a:=10; while a > 5 do; a := a + 1;
p. a:=10; while a < 15 do writeln(a);
q. a:=10; while a:=5 do a:=a+2;
Dạng 2: Cho biết ý nghĩa của các câu lệnh sau:
Câu lệnh
Ý nghĩa
1. program chuongtrinh1;
2. writeln(100);
3. Clrscr;
4. var a,b,c : integer;
5. If a > 10 then writeln(a);
6. Begin
7. Readln;
8. If a > b then writeln(a) else writeln(b);
9. For a : = 1 to 10 do j := j +5;
10. End.
11. Const phi = 15000
12. uses crt;
13. writeln(‘200’);
14. a : = 10; While a>5 do a:=1+a;
Dạng 3: Cho biết kết quả sau khi thực hiện câu lệnh
a. x : = 6; If x < 18 then x := x * 3;
b. x :=18; if x > 20 then x := x +16;
c. x := 5; if x < 10 then x : = x *2 else x := x * 4;
d. x := 10; for k := 1 to 5 do x := x + k;
e. x := 5; y := 6;
for k := 2 to 7 do begin
x := x +2; y := x + y;
end;
Dạng 4: Bài tập viết chương trình
1. a. Viết chương trình tính số tiền khách hàng phải thanh toán biết rằng:
thành tiền = số lượng * đơn giá + phí.
- số lượng, đơn giá được nhập từ bàn phím
- phí là 20000.
b. giải thích ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình.
2. Viết chương trình so sánh chiều cao của 2 bạn trong lớp, biết chiều cao được nhập vào từ bàn phím? Giải thích ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình.
3. Viết chương trình tính tổng (tích) của n số tự nhiên đầu tiên được nhập vào từ bàn phím? Giải thích ý nghĩa của các câu lệnh trong chương trình.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_tin_hoc_8.doc