I/ Tìm hiểu chung:
1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu :
Ví dụ 1: S/T92
Thành phần không bắt buộc: thành phần phụ.
Thành phần chính: bắt buộc có mặt
12 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1401 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 28 tiết 105: Các thành phàn chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:28Tieát: 105 I/ Tìm hiểu chung: 1. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu : Ví dụ 1: S/T92 Thành phần không bắt buộc: thành phần phụ. TN CN VN Tôi / đã trở thành một chàng dế … cường tráng CN VN Bỏ trạng ngữ: nghĩa vẫn hoàn chỉnh TN CN - Chẳng bao lâu, / tôi - Chẳng bao lâu, / đã…cường tráng. TN VN Bỏ CN, VN: nghĩa chưa đầy đủ Thành phần chính: bắt buộc có mặt Ghi nhớ 1: S/92 - Chẳng bao lâu,/ tôi / đã trở thành một chàng dế… cường tráng. 2. Vị ngữ: a) Đặc điểm của vị ngữ: * Ví dụ: đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. đang lên. sẽ tan dần. sắp tỉnh giấc. là học sinh. - Chẳng bao lâu, tôi - Mặt trời - Sương - Thảm lúa vàng - Em 2. Vị ngữ: a) Đặc điểm của vị ngữ: * Ví dụ: - Vị ngữ là thành phần chính trong câu. - Có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Vị ngữ trả lời cho các câu hỏi: Làm gì ?, Làm sao ?, Như thế nào ? hoặc Là gì? - Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. - Mặt trời đang lên. - Sương sẽ tan dần. - Thảm lúa vàng sắp tỉnh giấc. - Em là học sinh. đã, đang, sẽ, sắp Vị ngữ : là thành phần chính trong câu. chỉ quan hệ thời gian. phó từ b)Cấu tạo của vị ngữ: * Ví dụ: - Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tính từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ). Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ. Ghi nhớ 2: S/93 ? Hãy xác định thành phần vị ngữ trong những câu sau: - Mặt trời lên. - Sương tan dần. Tôi ra đứng cửa hang như mọi Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô hoài) ? Cho biết cấu tạo của vị ngữ trong những câu trên. VN VN VN1 VN1 VN3 VN4 VN2 VN2 (ĐT) (CĐT) (CĐT) (CĐT) (CĐT) (TT) (TT) (TT) 3. Chủ ngữ: a) Đặc điểm của chủ ngữ: * Ví dụ: - Là thành phần chính của câu. - Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị ngữ. - Thường trả lời các câu hỏi: Ai?, Cái gì?, Con gì? ? Cho biết thành phần chủ ngữ trong những ví dụ sau: - Mặt trời lên. (DT) - Sương tan dần. (DT) - Tôi ra đứng cửa hang như (ĐaT) mọi khi, xem hoàng hôn xuống. (Tô hoài) - Chợ Năm Căn nằm sát bên (CDT) bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. (Đoàn Giỏi) ?Chỉ ra cấu tạo của thành phần chủ ngữ vừa xác định: CN CN CN CN b) Cấu tạo của chủ ngữ: 3. Chủ ngữ: a) Đặc điểm: b) Cấu tạo của chủ ngữ: - Chủ ngữ thường là danh từ (CDT), hoặc đại từ. - Có trường hợp: động từ (CĐT), tính từ (CTT) cũng có thể làm chủ ngữ. - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. Ghi nhớ 3: S/93 ?Em hãy chỉ ra thành phần chủ ngữ và nêu cấu tạo của chúng trong những ví dụ sau: - Học tập là nhiệm vụ của người học sinh. - Chăm chỉ là đức tính tốt dẫn con người đến thành công - Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. (Thép Mới) CN (ĐT) (TT) CN1 CN2 CN3 CN4 CN II. Luyện tập : * Bài tập 1: Đọc đoạn văn và xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Cho biết cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ đó “(1) Giời chớm hè.(2) Cây cối um tùm.(3) Cả làng thơm. (4) Cây hoa lan nở trắng xoá.(5) Hoa giẻ từng chùm mảnh dẻ.(6) Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên…” II. Luyện tập : * Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu và nêu cấu tạo của chủ ngữ, vị ngữ. (DT) (CĐT) (DT) (TT) (CDT) (CĐT) (CTT) (TT) (TT) (CDT) (CDT) (CDT) II. Luyện tập : * Bài tập 1: * Bài tập 2: Đặt câu có chủ ngữ và vị ngữ với nội dung sau: - Bằng tấm lòng chân thành, Thảo đã thuyết phục bạn An đi học trở lại. - Bạn Ngân chẳng những học giỏi mà còn hát rất hay. - Nhân vật Kiều Phương là một cô bé có tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu. - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt mà em hoặc bạn em mới làm được. - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? Để tả hình dáng hoặc tính tình của một bạn em trong lớp. - Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện em đã học. 5- Hướng dẫn tự học : - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ. - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu. 6- Chuẩn bị bài mới : “Thi làm thơ 5 chữ”. - Xem trước ở nhà đặc điểm thể thơ năm chữ. - Tập sáng tác trước ở nhà theo chủ đề tự chọn. - Vào lớp, trao đổi với nhóm bài sáng tác sẽ giới thiệu trước lớp. - Mỗi tổ (nhóm) sẽ cử đại diện trình bày, bình thơ của nhóm mình.
File đính kèm:
- Tuan 28 Tiet 105(15)Bai CAC THANH PHAN CHINH (Nga).ppt