Bài giảng tiết 53: Tổng kết từ vựng

Trống trường. ra chơi

Đồng hồ . không ngơi tháng ngày

Lễ đài . cờ bay

. nói chuyện riêng tây tâm tình

Con tàu . lao nhanh

Tiếng gà . bình minh ửng hồng

Nghé ọ trâu bước ra đồng

Đàn lợn.trong chuồng đòi ăn

Thác đổ .quanh năm

Khi chạy. quanh sân nhà trường

 

ppt27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 53: Tổng kết từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
9 A Từ đơn Từ phức Từ nhiều nghĩa Hiện tượng chuyển nghĩa của từ Từ đồng õm Từ đồng nghĩa Từ trỏi nghĩa Cấp độ khỏi quỏt của nghĩa từ ngữ Sự phỏt triển của từ vựng Tổng kết về từ vựng Trau dồi vốn từ Em hãy nhắc lại những đơn vị kiến thức về từ vựng đã tổng kết? I. Từ tượng thanh và từ tượng hình Ào ào Ngu ngốc Ngật ngưỡng Lanh lảnh Lảo đảo Lắc lư Choe chúe Gập ghềnh Mệt mỏi Ư ử Rũ rượi Nước non Hừ hừ Loảng xoảng Lướt thướt Rõu ria Nấu nướng Khấp khểnh Từ ghép đẳng lập Mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người Gợi tả hình ảnh, hoạt động, trạng thái của sự vật Tìm từ tượng thanh và từ tượng hình rồi sắp xếp chúng vào bảng 1. Điền từ thớch hợp vào chỗ trống: * Trống trường............................. ra chơi Đồng hồ .................... không ngơi tháng ngày Lễ đài .................... cờ bay ................... nói chuyện riêng tây tâm tình Con tàu ............... lao nhanh Tiếng gà ............... bình minh ửng hồng Nghé ọ trâu bước ra đồng Đàn lợn.......................trong chuồng đòi ăn Thác đổ ..................quanh năm Khi chạy.................................. quanh sân nhà trường * Nhà ở làng đồi................ Những mỏi nhà lợp gồi, ............. sau những vườn cõy xanh................ Con đường đất đỏ ....................... uốn lượn như kộo dài ra, như đún chào, như vẫy gọi. tùng tùng, phần phật, thỏ thẻ, vun vút, eo óc, ủn ỉn, ầm ầm, huỳnh huỵch, lưa thưa, lấp lú, rậm rạp, khỳc khuỷu, Vui điền từ thướt tha, tùng tùng ủn ỉn eo óc phần phật Thỏ thẻ ầm ầm huỳnh huỵch tớch tắc, tớch tắc vun vút thập thũ lưa thưa lấp lú rậm rạp khỳc khuỷu 2. Điền từ thớch hợp vào chỗ trống: Tỏc dụng của từ tượng thanh : gợi õm thanh cụ thể, sinh động, cú giỏ trị biểu cảm cao. Tỏc dụng của từ tượng hình: gợi hỡnh ảnh cụ thể, sinh động, cú giỏ trị biểu cảm cao. Nghe âm thanh đoán tên loài vật Tỡm những tờn loài vật là từ tượng thanh khỏc? Đỏm mõy lốm đốm, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, lờ thờ đi mói , bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó lồ lộ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt. (Tô Hoài) lốm đốm lờ thờ loỏng thoỏng lồ lộ Xác định từ tượng hình trong đoạn văn trên? So sánh 2 đoạn văn sau, em có nhận xét gì? 1. Đỏm mõy lốm đốm, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, lờ thờ đi mói , bõy giờ cứ loỏng thoỏng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó lồ lộ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt. 2. Đỏm mõy lấm chấm, chỗ đen chỗ trắng, xỏm như đuụi con súc nối nhau bay quấn sỏt ngọn cõy, kộo dài dai dẳng đi mói, bõy giờ cứ thưa thớt, lỳc cú lỳc khụng nhạt dần, thỉnh thoảng đứt quóng, đó hiện rừ đằng xa một bức vỏch trắng toỏt. Đoạn văn 1, hình ảnh đám mây hiện lên cụ thể và sống động  Giá trị gợi hình gợi cảm của từ tượng hình Trình bày miệng đoạn văn ngắn miêu tả trận mưa rào, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh. (1) Trời đang nắng, bỗng tối sầm lại... (2) Sấm ùng oàng, chớp loáng loáng, những đám mây nặng nề trở nước từ đâu hối hả bay về. (3) Mưa xuống... (4) Lúc đầu còn tí tách, tí tách, sau nặng hạt dần... (5) Mưa rèo rèo trên sàn, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. (6)Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu. I. Từ tượng thanh và từ tượng hình II. Các phép tu từ từ vựng Chơi cùng các phép tu từ từ vựng Cô có: 8 tấm bìa màu vàng, mỗi tấm ghi tên một phép tu từ từ vựng và 8 tấm bìa màu hồng, mỗi tấm ghi 1 định nghĩa về một phép tu từ từ vựng. Lớp chúng mình sẽ chia thành 2 đội chơi, luân phiên nhau gắn vào bảng, mỗi lượt chỉ được gắn 1 tấm. Ví dụ: Đội 1 lên gắn tấm bìa: So sánh. Đội 2 phải trao đổi, nhanh nhanh lên gắn định nghĩa tương ứng. Đội 2 gắn định nghĩa  Đội 1 gắn tên phép tu từ tương ứng. Ai nhanh hơn? So sỏnh Nhõn hoỏ Ẩn dụ Hoỏn dụ Núi quỏ Núi giảm núi trỏnh Điệp ngữ Chơi chữ 3. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng sức gợi hỡnh, gợi cảm. 1. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó, tạo tính hàm súc, hình tượng. 4. Gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật bằng từ ngữ vốn được dùng để gọi, tả người. 5. Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm. 2. Phóng đại quy mô, mức độ tính chất của sự việc, hiện tượng nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng biểu cảm . 8. Cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, tránh thô tục, thiếu lịch sự . 7. Lặp lại từ ngữ nhằm làm nổi bật ý, gây cảm xúc. 6. Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ ngữ tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn thêm hấp dẫn, thú vị. Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: (Trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) Bài tập 2b Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời Tiếng trong như gió thoảng ngoài, Tiếng mau sầm sập như trời đổ mưa Bài tập 2 c Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Mội hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai. Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: trời đổ mưa như Đục Tiếng khoan Tiếng mau sầm sập như như như Trong tiếng hạc bay qua tiếng suối mới sa nửa vời gió thoảng ngoài,  trong trẻo, vỳt bay, thảng thốt.  trầm, lắng đọng, bối rối, suy tư  nhẹ nhàng, đến mơ màng  như hối thỳc, giục gió, dồn dập Lấy thơ  tả nhạc Lấy nhạc  tả tỡnh  tả ngún đàn tuyệt kỹ của Kiều. Phân tích nét độc đáo của những câu thơ sau: Làn thu thuỷ, nét xuân sơn Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh. Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai. ẩn dụ Nhân hoá Nói quá Hoa ghen nét xuân sơn Làn thu thuỷ liễu hờn Một hai nghiêng nước nghiêng thành tài sắc tuyệt trần, vẻ đẹp vượt ngưỡng, không một khuôn mẫu nào có thể ôm trùm. ẩn dụ Câu 1. Câu thơ sau của Nguyễn Khoa Điềm (Trích “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng. Nhân hoá Hoán dụ. So sánh A B C D Mặt trời  Con là niềm tin, vừa gần gũi, vừa thiêng liêng, vừa bé bỏng, vừa to lớn, cao đẹp. Chơi chữ Câu 2. Câu thơ sau của Bà Huyện Thanh Quan (Trích “Qua Đèo Ngang) có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Nhớ nước đau lòng con quốc quốc Thương nhà mỏi miệng cái gia gia Điệp từ Không phải các phương án trên ẩn dụ A B C D quốc quốc gia gia  Kín đáo bộc lộ tâm trạng “nhớ nước”, “thương nhà” cũng như niềm hoài cổ da diết trong lòng mình. Câu 3 Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim. Phạm Tiến Duật So sánh Nhân hoá ẩn dụ Hoán dụ trái tim Câu 4. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát Viễn Phương Nói quá Nói giảm nói tránh Cả A, B đều đúng Cả A, B đều sai thăm Câu 5. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Làm trai cho đáng lên trai Khom lưng gắng sức gánh hai hạt vừng. (Ca dao) Nói quá Nói giảm nói tránh Chơi chữ Điệp ngữ Câu 6. Câu thơ sau có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Con sông Đà tuôn dài, tuôn dài như một áng tóc trữ tình, đầu tóc, chân tóc ẩn hiện trong mây trời Tây Bắc bung nở hoa ban hoa gạo tháng hai và cuồn cuộn khói núi người Mèo đốt nương xuân. (Nguyễn Tuân) So sánh Nhân hoá ẩn dụ Hoán dụ Thảo luận nhóm Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya (Hồ Chí Minh) Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà Phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong bài thơ Cảnh khuya Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà 1. So sánh: tiếng suối – tiếng hát tiếng suối gần gũi với con người, có sức sống trẻ trung. Trong thơ có nhạc) Tiếng suối trong tiếng hát xa lồng lồng chưa ngủ Chưa ngủ 3. Điệp ngữ liên hoàn – bắc cầu: chưa ngủ: nối 2 câu thơ như 1 bản lề khép mở 2 phía tâm trạng: niềm say mê cảnh thiên nhiên và nỗi lo việc nước  tâm hồn thi sĩ và chất chiến sĩ. 2. Điệp từ: lồng  gợi vẻ đẹp của bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét, hình khối của cảnh trăng rừng. Trong thơ có hoạ) Viết đoạn văn khoảng 7 câu phân tích giá trị biểu cảm của phép tu từ trong đoạn trích sau: Không có kính rồi xe không có đèn, Không có mui xe, thùng xe có xước, Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước: Chỉ cần trong xe có một trái tim. (Bài thơ về tiểu đội xe không kính – Phạm Tiến Duật) Định hướng: - Xuất xứ: trích Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) - Xác định phép tu từ: điệp ngữ (không có), hoán dụ (trái tim) - Tác dụng: + Nhấn mạnh sự thiếu thốn đến trần trụi của những chiếc xe  mức độ ác liệt của chiến trường. + Bom đạn có thể làm biến dạng xe nhưng không đè bẹp được ý chí chiến đấu của những chiến sĩ lái xe + Đối lập với cái không có là cái có: trái tim- sức mạnh người lính. Không có Không có không có trái tim Tổng kết về từ vựng Từ tượng thanh Từ tượng hình Các biện pháp tu từ từ vựng đặc điểm Đặc điểm Công dụng Công dụng - Vận dụng kiến thức để xác định được giá trị sử dụng của từ, phân tích nét nghệ thuật độc đáo trong đoạn trích hoặc trong văn bản  Tạo lập văn bản. Ôn tập lại từ tượng thanh, từ tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng Làm bài tập 2 (câu a, d, e); bài tập 3 (a, b) 3. Soạn bài : - Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) Tập thể lớp 9A chúc mừng các thầy cô giáo

File đính kèm:

  • pptTiet 53 Tong ket tu vung(1).ppt