2. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ?
• Bọn thị vệ đang rót mời mụ những thứ rượu quí của các nước phương xa và dâng cho mụ những thứ bánh rất ngon lành.
B. Ông lão trở về và thấy trước mặt là cung điện nguy nga, mụ vợ lão đã thành nữ hoàng đang ngồi ở bàn tiệc.
C. Xung quanh lại có cả một đội vệ binh gươm giáo chỉnh tề đứng hầu.
D. Ông lão trông thấy, hoảng sợ, cúi rạp xuống đất chào mụ vợ.
18 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 46: Câu ghép (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy cô về dự giờ ngữ văn 8 TrươnG THCS nguyễn đăng Đạo - thành phố Bắc ninh Chúc mừng các thầy cô về dự giờ Ngữ Văn 8 Người thực hiện: Nguyễn Kim Cúc Kiểm tra bài cũ 1. Thế nào là câu ghép ? Cách nối các vế trong câu ghép như thế nào ? Cho ví dụ ? 2. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép ? Bọn thị vệ đang rót mời mụ những thứ rượu quí của các nước phương xa và dâng cho mụ những thứ bánh rất ngon lành. B. Ông lão trở về và thấy trước mặt là cung điện nguy nga, mụ vợ lão đã thành nữ hoàng đang ngồi ở bàn tiệc. C. Xung quanh lại có cả một đội vệ binh gươm giáo chỉnh tề đứng hầu. D. Ông lão trông thấy, hoảng sợ, cúi rạp xuống đất chào mụ vợ. Tiết 46 Câu ghép ( tiếp) Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp, bởi vì đời sống, cuộc đấu tranh của nhân dân ta từ trước tới nay là cao quý, là vĩ đại, nghĩa là rất đẹp. ( Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) C v C V C V bởi vì bởi vì * Câu a: bởi vì Kết quả - Nguyên nhân. V Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: * Câu a: bởi vì Quan hệ:Kết quả - Nguyên nhân. b. Nếu trời mưa thì chúng tôi không tập thể dục nữa. C v C V * Câu b: Nếu…thì Quan hệ: Điều kiện (giả thiết)- Kết quả. c. Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. ( Nam Cao) C V C V nhưng * Câu c: nhưng Quan hệ: Tương phản. d. An không những học giỏi toán mà An còn học giỏi văn. C C V V không những mà còn * Câu d: Không những…mà còn Quan hệ tăng tiến. e. Cuối cùng, mây tan và mưa tạnh. C V V C * Câu e: và Quan hệ đồng thời. g. Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ như vậy và tôi càng buồn lắm. C v C V C V * Câu g: và Quan hệ bổ sung. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: * Câu a: bởi vì Quan hệ:Kết quả - Nguyên nhân. * Câu b: Nếu…thì Quan hệ: Điều kiện (giả thiết)- Kết quả. * Câu c: nhưng Quan hệ: Tương phản. * Câu d: Không những…mà còn Quan hệ tăng tiến. * Câu e: và Quan hệ đồng thời. * Câu g: và Quan hệ bổ sung. h. Trời nổi gió rồi một cơn mưa ập đến. C v C v * Câu h: rồi Quan hệ tiếp nối. Mình đọc hay tôi đọc ? ( Nam Cao ) C C V V * Câu i: hay Quan hệ lựa chọn. k. Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi vì chính lòng tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học. (Thanh Tịnh) C v C v C v Câu k: - vì: Quan hệ nguyên nhân. - Dấu hai chấm: q. hệ giải thích. l. Kết cục, anh chàng “hầu cận ông li” yếu hơn chị chàng con mọn, hắn bị chị này túm tóc lẳng cho một cái ngã nhào ra thềm. ( Ngô Tất Tố ) C C v v Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) Các vế của câu ghép có quan hệ ý nghĩa với nhau khá chặt chẽ. Những quan hệ thường gặp là: Quan hệ nguyên nhân: vì… nên; bởi vì… cho nên; sở dĩ … là vì… Quan hệ điều kiện (giả thiết): nếu … thì; hễ… thì; giá… thì… Quan hệ tương phản: nhưng, song, mà, dù…nhưng, tuy…nhưng… Quan hệ tăng tiến: không những..mà còn, chẳng những… mà còn… Quan hệ lựa chọn: hay, hay là, hoặc, hoặc là… Quan hệ bổ sung, đồng thơi: và.. Quan hệ tiếp nối: rồi… * Mỗi quan hệ thường được đánh dâu bằng những quan hệ từ, cặp quan hệ từ hoặc cặp từ hô ứng nhất định. II. Luyện tập. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) *Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép dưới đây và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy. b. Nếu trong pho lịch sử loài người xoá các thi nhân, văn nhân và đồng thời trong tâm linh loài người xoá hết những dấu vết họ còn lưu lại thì cái cảnh tượng nghèo nàn sẽ đến bực nào ! ( Hoài Thanh, ý nghĩa văn chương ) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. c. Như vậy, chẳng những thái ấp của ta mãi mãi vững bền, mà bổng lộc các ngươi cũng đời đời hưởng thụ; chẳng những gia quyến của ta được êm ấm gối chăn, mà vợ con các ngươi cũng được bách niên giai lão; chẳng những tông miếu của ta sẽ được muôn đời tế lễ, mà tổ tông các ngươi cũng được trăm năm về sau tiếng vẫn lưu truyền; chẳng những danh hiệu ta không bị mai một, mà tên họ các ngươi cùng sử sách lưu thơm. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. Quan hệ tăng tiến. d. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. ( Nguyễn Đình Thi ) Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Quan hệ tương phản. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. a. Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng xanh thẳm như dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu giận dữ. ( Vũ Tú Nam) Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) * Câu ghép: (1) (2) (3) (4) (5) Câu 2, 3, 4, 5 * Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: - Điều kiện - kết quả. Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. b. Vào mùa sương, ngày ở Hạ Long như ngắn lại. Buổi sớm, mặt trời lên ngang cột buồm, sương tan, trời mới quang. Buổi chiều, nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển. ( Thi Sảnh ) Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) (1) (2) (3) - Câu ghép: Câu 2, 3 - Quan hệ: Nguyên nhân - kết quả. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) Bài tập 3. ( SGK) … Việc thứ nhất: lão thì già, con đi vắng, vả lại nó cũng còn dại lắm, nếu không có người trông nom cho thì khó mà giữ được vườn đất để làm ăn ở làng này; tôi là người nhiều chữ nghĩa, nhiều lý luận, người ta kiêng nể, vậy lão muốn nhờ tôi cho lão gửi ba sào vườn của thằng con lão; lão viết văn tự nhượng cho tôi để không ai còn tơ tưởng nhòm ngó đến; khi nào con lão về thì nó sẽ nhận vườn làm, nhưng văn tự cứ để tên tôi cũng được, để thế để tôi trông coi cho nó… Việc thứ hai : lão già yếu lắm rồi, không biết sống chết lúc nào, con không có nhà, lỡ chết không biết ai đứng ra lo cho được; để phiền cho hàng xóm thì chết không nhắm mắt; lão còn được hăm nhăm đồng bạc với năm đồng bạc vừa bán chó là ba mươi đồng bạc, muốn gửi tôi, để lỡ có chết thì tôi đem ra, nói với hàng xóm giúp, gọi là của lão có tí chút, còn bao nhiêu đành nhờ hàng xóm cả… Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) Bài tập 3. ( SGK) Bài tập 4. ( SGK) * Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy, thương u, thì con đi ngay bây giờ cho u. Nếu con chưa đi, cụ Nghị chưa giao tiền cho, u chưa có tiền nộp sưu thì không khéo thầy con sẽ chết ở đình, chứ không sống được. Thôi, u van con, u lạy con, con có thương thầy, thương u thì con đi ngay bây giờ cho u. ( Tắt đèn - Ngô Tất Tố ) (1) (2) (3) a. Câu 2: Quan hệ điều kiện - kết quả Không nên tách thành câu đơn vì ý nghĩa đã chặt chẽ. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) Bài tập 3. ( SGK) Bài tập 4. ( SGK) Bài tập 5: Trắc nghiệm. Câu 1:Quan hệ từ trong câu ghép sau dùng để chỉ quan hệ gì ? Chỉ có khác là một thanh niên Mĩ, 1 đô la mua một bao thuốc lá là một khoản tiền nhỏ còn đối với một thiếu niên Việt Nam, muốn có 15.000 đồng mua một bao 555 - vì đã hút là phải hút thuốc sang - chỉ có một cách là trộm cắp. ( Ôn dịch, thuốc lá ) A. Đồng thời B. Lựa chọn. C . Nghịch đối. D . Nối tiếp. C . Nghịch đối. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) Bài tập 3. ( SGK) Bài tập 4. ( SGK) Bài tập 5: Trắc nghiệm. Câu 2: Theo em khi xem xét và phân loại câu ghép, người ta chủ yếu dựa vào quan hệ về mặt nào giữa các vế câu? A. Quan hệ về mặt ngữ nghĩa giữa các về câu. B. Quan hệ về mặt về mặt ngữ pháp giữa các về câu. C. Quan hệ về mặt về mặt ngữ âm giữa các vế câu. D. Quan hệ về mặt về mặt từ loại giữa các vế câu. Bài tập 6: Đặt câu Câu ghép dùng từ nối. Câu ghép không dùng từ nối. Tiết 46. Câu ghép (tiếp) I. Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu. 1. Ví dụ: 2. Bài học. ( Ghi nhớ, SGK/Tr.123) II. Luyện tập. Bài tập 1. ( SGK) Bài tập 2. ( SGK) Bài tập 3. ( SGK) Bài tập 4. ( SGK) Bài tập 5: Trắc nghiệm. Bài tập 6: Đặt câu Bài tập 7: *Trong hai cách viết sau, em chọn cách viết nào ? Vì sao ? Lão từ chối một cách gần như là hách dịch và lão cứ xa dần tôi. Lão từ chối một cách gần như là hách dịch và lão cứ xa tôi dần dần… (Nam Cao ) Đây là cách viết có ý nhấn mạnh và khẳng định hơn. Bài tập 8: * Viết đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép với đề tài: Thay đổi thói quen sử dụng bao bì ni lông hoặc cách phòng chống thuốc lá. Hướng dẫn về nhà Học thuộc ghi nhớ SGK Hoàn chỉnh bài tập 8. Xem trước bài phương pháp thuyết minh. Chúc các em học tốt
File đính kèm:
- Tiet 39 Cau ghep tiep c.ppt