Giáo án Tiết 39 văn bản: thông tin về ngày trái đất năm 2000

1. MỤC TIÊU.

a. Kiến thức :

- Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe của con người của thói quen dùng túi ni lông.

- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.

- Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý tạo nên tính thuyết phục của văn bản.

b. Kỹ năng :

- Tích hợp với tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh

- Đọc -hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết .

c. Thái độ:

- Tự mình hạn chế sử dụng bao bì nilông và vận động mọi người cùng thực hiện.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

a.Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án

b.Học sinh : Ôn bài, chuẩn bị bài

3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

a. Kiểm tra bài cũ ( không)

* Giới thiệu bài: (1’)

? Nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất là gì ?

- Rác thải

? Trong đó các loại rác thải nào khó xử lý nhất ?

- Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt

 

doc9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiết 39 văn bản: thông tin về ngày trái đất năm 2000, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:27. 10. 2013 Ngày giảng: 30. 10. 2013 Dạy lớp 8E 02. 11. 2013 Dạy lớp 8A Tiết 39 Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000 1. MỤC TIÊU. a. Kiến thức : - Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khỏe của con người của thói quen dùng túi ni lông. - Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. - Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lý tạo nên tính thuyết phục của văn bản. b. Kỹ năng : - Tích hợp với tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh - Đọc -hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết . c. Thái độ: - Tự mình hạn chế sử dụng bao bì nilông và vận động mọi người cùng thực hiện. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS a.Giáo viên : Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án b.Học sinh : Ôn bài, chuẩn bị bài 3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : a. Kiểm tra bài cũ ( không) * Giới thiệu bài: (1’) ? Nguồn gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nhất là gì ? - Rác thải ? Trong đó các loại rác thải nào khó xử lý nhất ? - Rác thải công nghiệp và rác thải sinh hoạt. b. Bài mới: Hoạt động của thầy Tg Hoạt động của Hs ?Tb Trình bày về hoàn cảnh ra đời của văn bản? G. Đọc rõ ràng, mạch lạc Từ "vì vậy chúng ta cần … gây ô nhiễm nghiêm trọng đối với môi trường" cần nhấn mạnh rành rọt từng điểm kiến nghị. Đoạn "Mọi người hãy…" cần thể hiện giọng điệu của một lời kêu gọi. GV gọi 2 HS đọc GV Lưu ý 7 chú thích đầu tiên. ?Tb Ca đi ni ,Pla –xtíc có nghĩa là gì ? G. - Plaxtic: Chất dẻo, còn gọi chung là nhựa. Các loại nilông cũng như các loại nhựa có một đặc tính chung là không thể tự phân huỷ (không biến đi đâu được). Không giống như chất thải giấy và thực vật (bã chè, cuống rau, vỏ quả…) chất dẻo không thể bị các côn trùng và các mầm sống khác phân huỷ. Nếu không bị tiêu huỷ (đốt chẳng hạn) nó có thể tồn tại từ 20 đến hơn 5000 năm. ?Tb Văn bản có bố cục mấy phần ? ?K Nhận xét về bố cục của văn bản? ?Tb Văn bản này thuộc kiểu loại văn bản nào ? G. Để hiểu được mỗi con người chúng ta có nghĩa vụ bảo vệ môi trường như thế nào cô trò chúng ta sang phần ?Tb Hãy tìm những nguyên nhân ra đời của thông điệp thông tin về ngày trqái đất năm 2000? G. Với những nội dung thiết thực bảo vệ môi trường năm 2000là năm đầu tiên 1 ngày không sử dụng bao bì ni lông ?K Những chi tiết này thuyết minh cho sự kiện nào là chủ yếu ? ?K Em có nhận xét gì về cách trình bày các sự kiện nguyên nhân ra đời của bản thông điệp ? G. Bằng các sự kiện cụ thể đi từ thông tin khái quát rộng ngày 24/4 hàng năm được gọi là ngày trái đất nó mang tính chất quốc tế đến thông tin cụ thể là năm 2000năm đầu tiên Việt Nam tham gia ngày trái đất nó mang tính chất phạm vi một quốc gia chỉ mấy dòng ngắn gọn mà đã tóm tắt được quá trình của một tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường . ?K Vậy nội dung chính trong phần đầu văn bản ? ?K Nguyên nhân cơ bản (vì sao nói) việc dùng bao bì nilông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người ? ?Tb Em hãy tìm những chi tiết nói đến tác hại của việc sử dụng tíu ni lon và rác thải ? GV. VD: NH3 (amôniăc), CH4 (mêtan), H2S (sunfurơ)… - Hàng năm có khoảng 100.000 con chim, thú biển chết do nuốt phải túi nilông, 90 con thú trong vườn thú Corbetl (ấn Độ) chết do ăn phải thức ăn thừa của khách tham quan đựng trong những hộp nhựa. - Không ít người trong ngày 23 tết Quý Mùi (2003) đã vứt khá nhiều túi nilông thả cá chép xuống hồ Gươm. ?K Qua đó em nhận thức gì về tác hại của nó ? ?G Hiện nay ở Việt Nam và thế giới có những biện pháp nào để xử lý túi nilông và đỏ rác thaỉ bừa bãi ?. Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp ấy ? GV. Tái chế cũng gặp nhiều khó khăn, nan giải Việc xử lý bao bì nilông hiện nay vẫn đang là vấn đề phức tạp và chưa triệt để. So sánh toàn diện thì dùng túi nilông lợi không bằng hại. Trong khi chưa loại bỏ hoàn toàn được bao nilông, chưa có giải pháp thay thế có tính thực tiễn khả thi cao thì chỉ có thể đề ra những biện pháp hạn chế sử dụng. ?Tb Bản thông điệp đã đưa ra những biện pháp cụ thể nào ? ?Tb Các biện pháp trên có thể thực hiện được không ? Muốn thực hiện tốt cần có thêm các điều kiện gì ? ?K Các biện pháp trên đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa ? Vì sao ? ?K Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì nilông của bản thân và gia đình hiện nay ? GV cùng HS liên hệ, kiểm điểm trung thực ?K Từ những hạn chế trên ta phải có hành động gì ? ?Tb Bản thông tin đã kết thúc bằng những lời lẽ như thế nào ? ?K Em có nhận xét gì về nt tác giả sự dụng ? Nghệ thuật ấy có tính chất gì ? GV. Lời kêu gọi khẩn thiết Mọi nghười hãy quan tâm tói trái đất hơn nữa ! Hãy bảo vệ trái đát ngôichung của chúng ta .....] Hãy cùng nhau hành động : “Một ngày không dùng bao ni lon ” . ?K Qua đó nhiệm vụ chung của chúng ta là gì ? G. Không nên nghĩ rằng mỗi người dùng một ít, hạn chế chẳng có ý nghĩa gì. Ví dụ 1 hộ gia đình sử dụng 1 bao 1 ngày thì cả nước có tới 25 triệu bao bị vứt vào môi trường mỗi ngày -> bằng 9 tỷ bao trên năm. ?Kh- Nhận xét về nghệ thuật? ?K Nêu nội dung chính của tác phẩm? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ GV Tích hợp MT ?K Địa phương em có phong trào nào góp phần bảo vệ môi trường ? 15’ 10’ 10’ 6’ 5’ 4’ I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả, tác phẩm. -Hoàn cảnh ra đời: Ngày 22/04/2000 nhân ngày Việt Nam tham gia ngày trái đất. 2. Đọc. - HS đọc 3. Giải nghĩa từ. H:- Một kim loại , sản phẩm phụ của quá trình sản xuất kẽm , trì ,đồng tư quạng . -Chất dẻo H Nghe giảng 4. Bố cục -H: 3 phần: - Phần 1. Đầu -> chủ đề nilông: (Nguyên nhân sinh ra của bản thông điệp "Thông tin…") - Phần 2. Như chúng ta đã biết -> ô nhiễm… đối với môi trường: (Phân tích tác hại của việc sử dụng bao bì nilông và nêu một số giải pháp cho vận động sử dụng bao bì nilông.) - Phần 3. 3 câu cuối: (Lời kêu gọi) - Bố cục văn bản: Gồm 3 phần hợp lý, chặt chẽ đi từ nguyên nhân ra đời bức thông điệp đến tác hại từ đó nêu ra giải pháp và cuối cùng là kêu gọi. H:Văn bản nhật dụng thuyết minh một vấn đề khoa học tự nhiên. II. Phân tích 1. Nguyên nhân ra đời của thông điệp thông tin về ngày trái đất năm 2000. -H: Ngày 22/4 /2000 Được gọi là ngày trái đất do một tổ chức bảo vệ môi trường của mĩ khởi xướng từ năm 1970 từ đó đã 141 nước trên thế giới tham gia tổ chức này -H: Thuyết minh cho sự liện là một ngày không sử dụng bao ni lông -H: Cách trình bày chủ yếu là thuyết minh => Tôn chỉ của quá trình hoạt động của một tổ chức quốc tế bảo vệ môi trường lý do Việt Nam chọn chủ đề năm 2000 là ngày không sử dụng bao ni lông 2. Tác hại của việc dùng bao ni lon và những hạn chế sử dụng . a. Tác hại của việc dùng bao ni lông . -H: Dùng bao bì ni lông sẽ gây nguy hại, ô nhiễm môi trường là do tính không phân huỷ của plaxtic, tạo ra hàng loạt tác hại khác: -H: Bẩn, gây vướng, cản trở sự phân huỷ đất đai, làm xấu cảnh quan (sân, hè, đường phố…) - Lẫn vào đất, cản trở quá trình sinh trưởng của thực vật, xói mòn đất đồi núi. - Tắc cống, tắc đường dẫn nước thải, tăng khả năng úng ngập. - Muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. - Làm chết sinh vật trong sông, hồ, biển - Bao ni lông màu làm ô nhiễm thực phẩm - Đốt bao nilông -> khí độc thải ra gây ngộ độc, cảm, ngất, ung thư, dị tật bẩm sinh - Rác đựng trong túi nilông kín sẽ khó phân huỷ -> sinh ra các chất độc, thối, khai -H: Nghe giảng =>Tính không phân hủy của pla-xtic chính là nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông gây nguy hại đến môi trường và sức khỏe con người. -H: Hạn chế sử dụng bao ni lông - Vứt bừa bãi xuống các nguồn nước, vào thùng rác công cộng, lên mặt đường, vườn, chợ, sân, bãi công cộng dẫn đến tác hại. - Chôn lấp thành những bãi lớn -> tác hại như trên PT. - Đốt -> gây ra chất điôxin rất độc hại cho sức khoẻ con người. b. Biện pháp sử lý -H: Giảm thiểu chất thải nilông (giặt phơi khô dùng lại) - Không sử dụng khi không cần thiết - Sử dụng giấy, lá… để thay thế (đặc biệt là khi gói thực phẩm) - H:Tuyên truyền về tác hại của ni lông -H: Là các biện pháp hợp lý, khả thi song cần có ý thức tự giác, trách nhiệm cao của mỗi người thì những biện pháp trên cũng chỉ là những lời kêu gọi xuông trên giấy. -H: Chưa triệt để, chưa giải quyết tận gốc vấn đề tốt nhất, triệt để nhất là tuyệt đối không sản xuất loại bao bì này trên thế giới -H: Liên hệ với gia đình =>Hạn chế tối đa sử dụng bao ni lon, vứt rác bừa bãi và không quá lạm dụng vào bao ni lon 3. Lời kêu gọi mọi người bảo vệ mội trường trái đất . -H: Chi tiết [mọi người ....cùng nhau hành động ] -H: Câu cầu khiến biểu thị tính chất mệnh lệnh ,động viên. Lời kêu gội khẩn thiết => Nhiệm vụ của chúng ta là góp phần bảo vệ môi trường khỏi nguy cơ bị ô nhiễm . -H: Nghe giảng III. Tổng kết, ghi nhớ 1.Nghệ thuật : - Văn bản giải thích đơn giản, ngắn gọn mà sáng tỏ về tác hại của việc dùng bao ni lông, về lợi ích của giảm bớt chất thải ni lông. - Ngôn ngữ diễn đạt sáng rõ, chính xác, thuyết phục. 2.Nội dung : - Nhận thức về tác dụng của một hành động nhỏ, có tính khả thi trong việc bảo vệ môi trường trái đất. * Ghi nhớ SGK T107 -H: Đọc ghi nhớ IV. Luyện tập H: Cac bản có hệ thống nước sạch nông thôn quét sạch đường công cộng khơi thông cống rãnh ,không vứt rác bừa bãi ..... c. Củng cố : (3’) ? Từ tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông em sẽ làm gì ? H: Giúp mọ người trong gia đình bạn bè người thân hiểu được tác hại thay đổi dần thói quen sử dụng bao ni lon ,có thể sử dụng giấy lá ,không sử dung bao bì ni llon khi không cần thiết Thu gom rác thải và bao bì ni llon thật gọn để sử lý theo quy định chung . d. Hướng dẫn học tự học ở nhà. (1') - Học bài, học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị cho tiết kiểm tra văn: Ôn tập - Soạn bài nói giảm nói tránh * Rút kinh nghiện sau tiết dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTiết 39- Thông tin về ngày trái đất 2000.doc