Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên.
Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên.
Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy.
+ Từ ghép tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa.
+ Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
14 trang |
Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết: 43 tổng kết về từ vựng (từ đơn, từ phức, …, từ nhiều nghĩa), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 43 (Từ đơn, từ phức, …, từ nhiều nghĩa) I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm: Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Em hãy nêu khái niệm từ đơn và từ phức? Có mấy loại từ phức? Phân biệt từ ghép và từ láy? Từ phức có hai loại: từ ghép và từ láy. + Từ ghép tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa. + Từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng. I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm: 2. Xác định từ ghép và từ láy : Trong các từ sau từ nào là từ láy từ nào là từ ghép ?: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt, lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn, lấp lánh. I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm: 3. Xác định từ láy “ giảm nghĩa” và từ láy “ tăng nghĩa”: Xác định từ láy giảm nghĩa và tăng nghĩa trong các từ láy sau?: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sát sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. 2. Xác định từ ghép và từ láy: II. Thành ngữ: 1. Khái niệm: Thành ngữ là gì? Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Trong bài tập 2(SGK):Tổ hợp từ nào là thành ngữ, tổ hợp từ nào là tục ngữ? 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ: II. Thành ngữ: 1. Khái niệm: Em hãy giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ đã tìm được? 3. Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: Thành ngữ có yếu tố chỉ động vật: Mèo mù vớ cá rán. - chó cắn áo rách. Thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: Cây nhà lá vườn. - Cưỡi ngựa xem hoa. 2. Xác định thành ngữ , tục ngữ: Trong bài tập 3 : tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật ? II. Thành ngữ: 1. Khái niệm: Trong bài tập 4 : tìm hai thành ngữ trong văn chương ? 3. Tìm 2 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 2 thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật: - Người nách thước, kẻ tay đao Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi. ( Nguyễn Du) Bảy nổi ba chìm với nước non. ( Hồ Xuân Hương) 2. Xác định thành ngữ, tục ngữ: 4. Sử dụng thành ngữ trong văn chương: III. Nghĩa của từ: 1. Khái niệm: Nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,tính chất, hoạt động, quan hệ …) mà từ biểu thị. 2. Chọn cách hiểu đúng: A B C D Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con” Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố ở phần nghĩa “người phụ nữ, có con” Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Thất bại là mẹ thành công và Mẹ em rất hiền. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau ? A B đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Sai rồi! Rất tốt! III. Nghĩa của từ: 1. Khái niệm: 2. Chọn cách hiểu đúng: Trong hai cách giải thích từ Độ lượng, cách nào đúng? 3.Chọn cách giải thích đúng: IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Khái niệm: Thế nào là từ nhiều nghĩa ? Cho ví dụ? - Từ nhiều nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên Ví dụ: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Khái niệm: Thế nào là hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Cho ví dụ? -Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ,tạo ra những từ nhiều nghĩa.Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc. Ví dụ: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ: 1. Khái niệm: 2. Ví dụ: Từ hoa trong câu Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Từ hoa dùng theo nghĩa chuyển. Nhưng không phải là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì từ hoa chỉ dùng tạm thời, chưa làm thay đổi nghĩa của từ; chưa đưa vào từ điển( hay còn gọi là nghĩa lâm thời). Ôn lại toàn bộ phần kiến thức đã học Xem bài: Tổng kết từ vựng (tt)
File đính kèm:
- Tiet 43 Tong ket ve tu vung.ppt