Bài giảng Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy)

Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường.

Cảm hứng thơ Nguyễn Duy gắn với những hình ảnh gần gũi quen thuộc, gợi ra chiều sâu suy nghĩ

C¸c t¸c phÈm: Cát trắng (1973), ¸nh trăng (1984), Mẹ và em (1987), Về (1994),

 

ppt11 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1066 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58: Ánh trăng (Nguyễn Duy), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 58: ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy Nhà thơ trưởng thành trong cuộc kháng chiến chống Mỹ tham gia chiến đấu ở nhiều chiến trường. Cảm hứng thơ Nguyễn Duy gắn với những hỡnh ảnh gần gũi quen thuộc, gợi ra chiều sõu suy nghĩ Các tác phẩm: Cỏt trắng (1973), ánh trăng (1984), Mẹ và em (1987), Về (1994),… Nguyễn Duy Bài thơ rút từ tập thơ cùng tên Sáng tác: 1978 – Sau 3 năm đất nước thống nhất Thể thơ: 5 chữ Mạch cảm xúc: từ vầng trăng hiện tại - nhớ về quá khứ, suy ngẫm, rút ra bài học về cách sống. Kết cấu như câu chuyện nhỏ, + 3 khổ thơ đầu: tỡnh cảm giữa tỏc giả và vầng trăng + Khổ 4: tỡnh huống gặp lại trăng. + Khổ 5, 6: cảm xúc và suy ngẫm của nhà thơ. Trình bày hiểu biết của em về bài thơ? (Hoàn cảnh sáng tác, thể thơ, mạch cảm xúc, kết cấu) “Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa” Giọng kể tâm tình, hình ảnh gần gũi, cụ thể - khỏi quỏt tượng trưng “Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa” Vầng trăng là kết tinh tất cả (kỷ niệm thời thơ ấu, hình ảnh đất nước, thiên nhiên bình dị, hiền hậu, quá khứ gian lao nghĩa tình) với với với với Từ hồi về thành phố quen ỏnh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngừ như người dưng qua đường Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa Tỡnh huống gặp lại trăng có gỡ đặc biệt? + Cách thức : thảo luận nhóm : 4 học sinh + Thời gian : 2 phút Đột ngột khụng bỏo trước => trăng vẫn như xưa Đối lập khụng gian chật hẹp – khụng gian bao la Tạo bước chuyển tỡnh cảm, cảm xỳc, thể hiện chủ đề. Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng Khổ thơ cuối của bài thơ thể hiện tập trung nhất ý nghĩa biểu tượng của hỡnh ảnh vầng trăng, chiều sõu tư tưởng mang tớnh triết lý của tỏc phẩm? Hóy phõn tớch? + Cách thức : Thảo luận nhóm (theo đơn vị tổ) + Thời gian : Chuẩn bị ở nhà * Vầng trăng: hỡnh ảnh cụ thể của thiờn nhiờn - khỏi quỏt biểu tượng (quỏ khứ nghĩa tỡnh, vẻ đẹp vĩnh hằng của đời sống) Giật mỡnh: nhận ra sự vụ tỡnh - tự ăn năn tự trỏch - tự nhắc nhở mỡnh Trăng cứ trũn vành vạnh kể chỉ người vụ tỡnh ỏnh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh. Đại từ “ta” chỉ chung cho nhiều người. => Con người cú thể vụ tỡnh lóng quờn nhưng thiờn nhiờn, quỏ khứ nghĩa tỡnh luụn trũn trịa đầy đặn, bất diệt. Hồi nhỏ sống với đồng với sụng rồi với bể hồi chiến tranh ở rừng vầng trăng thành tri kỷ Trần trụi với thiờn nhiờn hồn nhiờn như cõy cỏ ngỡ khụng bao giờ quờn cỏi vầng trăng tỡnh nghĩa Từ hồi về thành phố quen ỏnh điện, cửa gương vầng trăng đi qua ngừ như người dưng qua đường Thỡnh lỡnh đốn điện tắt phũng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng trũn Ngửa mặt lờn nhỡn mặt cú cỏi gỡ rưng rưng như là đồng là bể như là sụng là rừng Trăng cứ trũn vành vạnh kể chi người vụ tỡnh vầng trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mỡnh. ÁNH TRĂNG - Nguyễn Duy - Em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “Ánh trăng” ? Nêu nội dung, tư tưởng, chủ đề của bài thơ ? Bài thơ là một lời nhắc nhở về lẽ sống ân nghĩa thuỷ chung với thiên nhiên đất nước bỡnh dị, hiền hậu, với quá khứ gian lao nghĩa tỡnh. Những yếu tố nghệ thuật nào góp phần thể hiện chủ đề của tác phẩm? (Kết cấu, giọng điệu, hỡnh ảnh vầng trăng) Kết cấu như một câu chuyện kể, kết hợp tự sự và trữ tỡnh. Vầng trăng mang ý nghĩa biểu tượng. Giọng, điệu tõm tỡnh, sõu lắng. - Học thuộc bài thơ. Làm bài tập số 2 trong sách giáo khoa. Gợi ý: + Hoỏ thõn vào nhõn vật ỏnh trăng + Phương thức biểu đạt: tự sự + trữ tỡnh + Trỡnh tự thời gian: quỏ khứ, hiện tại, cảm xỳc, suy ngẫm. - Chuẩn bị bài, tổng kết từ vựng. Bài tập về nhà

File đính kèm:

  • pptAnh Trang(6).ppt
Giáo án liên quan