Bài giảng Tiết 119: dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản.

 

(Theo Trường Chinh)

 

ppt18 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 119: dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV : Phạm Thị Hương Kiểm tra bài cũ Thế nào là liệt kê? Nêu các kiểu liệt kê? Ví dụ a.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … (Hồ Chí Minh) Ví dụ b.Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi ! (Phạm Duy Tốn) Ví dụ c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên... Ghi nhớ Dấu chấm lửng được dùng để : - Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết; - Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng; - Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. Ví dụ a.Cốm không phải thức quà của người vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. (Hoài Thanh) c1 v1 c2 v2 v2 Ví dụ b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau : yêu nước, yêu nhân dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà; ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật; có tinh thần quốc tế vô sản. (Theo Trường Chinh) Câu hỏi thảo luận Có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không? Vì sao? Ghi nhớ Dấu chấm phẩy được dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp ; - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. Bài tập 1. Trong mỗi câu có dấu chấm lửng dưới đây, dấu chấm lửng được dùng để làm gì? a). – Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? – Dạ, bẩm … – Đuổi cổ nó ra ! (Phạm Duy Tốn) b). Ô hay, có điều gì bố con trong nhà bảo nhau chứ sao lại … (Đào Vũ) c). Cơm, áo, vợ, con, gia đình … bó buộc y. (Nam Cao) a. Dấu chấm lửng biểu thị lời nói bị đứt quãng do sợ hãi, lúng túng c. Dấu chấm lửng biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ b. BiÓu thÞ c©u nãi bá dë Bài tập 2. Nêu rõ công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu dưới đây? a). Dưới ánh trăng này, dòng thác nước sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. (Thép Mới) b.“Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào sườn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nhưng mỗi năm vào mùa nước, cũng con sông Thái Bình a mang nước lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.” (Đào Vũ) c). Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay. (Hoài Thanh) Cả 3 câu dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa hai vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp Bài tập 3. Viết một đoạn văn về ca Huế trên sông Hương trong đó : a). Có câu dùng dấu chấm lửng. - Học công dụng của dấu chấm lửng; dấu chấm phẩy và tìm ví dụ cho các công dụng. Về nhà làm bài tập 3b Chuẩn bị bài : “Văn bản đề nghị” + Tìm hiểu đặc điểm về + Nhóm 1, 2, 3 : Phân biệt được tình huống nào phải viết văn bản đề nghị. + Nhóm 4, 5, 6 : Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị. Dặn dò

File đính kèm:

  • pptTiet 119 Dau cham lung va dau cham phay.ppt
Giáo án liên quan