I.Nhận xét:
1.Tìm các từ có nghĩa nh sau:
a) Dòng nớc chảy tơng đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại đợc.
b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nớc ta.
c) Ngời đứng đầu nhà nớc phong kiến.
d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nớc ta.
13 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 313 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiếng Việt 4 - Bài: Danh từ chung. Danh từ riêng - Nguyễn Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIỚI THIỆU Bài luyện từ và cõu: Danh từ chung- Danh từ riờngI.Mục tiờu: 1. Kiến thức: Hiểu được Danh từ chung và danh từ riờng dựa vào dấu hiệu nhận biết . Nắm được quy tắc viết danh từ chung và danh từ riờng.2. Kỹ năng: Biết vận dụng vào thực tế. 3. Giỏo dục: Học sinh yờu quý tiếng việt, sự phong phỳ của tiếng việt và viết đỳng danh từ trong khi viết.II. Bài dạy: - Sdile 3: Sử dụng trong phần Kiểm tra bài cũ.- Sdile 4: Dựng để giới thiệu bài.- Sdile 5: Giỏo viờn sử dụng để học sinh khai thỏc phần nhận xột 1. Gọi học sinh đọc yờu cầu và nội dung phần nhận xột 1.Sdile 6: Giỏo viờn đưa đỏp ỏn của cõu hỏi a phần nhận xột 1 sau khi học sinh trả lời.Sdile 7: Dựa vào Bản đồ cỏc sụng chớnh Việt Nam, giỏo viờn giới thiệu sụng Cửu Long thụng qua bản đồ.Sdile 8: Hoàn thiện cõu trả lời cho phần nhận xột 1. Trờn Sdile này giỏo viờn khai thỏc nốt cỏc yờu cõự cồn lại của phần nhận xột.Từ đú rỳt ra kiến thức thế nào là Danh từ chung, thế nào là danh từ riờng; cỏch viết danh từ chung, cỏch viết Danh từ riờng. Sau đú giỏo viờn hỏi lại học sinh: Thế nào là danh từ chung, danh từ riờng? Lấy vớ dụ?Sdile 9: Ghi nội dung phần ghi nhớ. Giỏo viờn cho học sinh nhắc lại ghi nhớ sau khi cỏc con hiểu DTC và DTR.Sdile 10: Yờu cầu học sinh tỡm DTC và DTR trong cõu. Lưu ý cỏch viết Danh từ chung khi nú ở đầu cõu.Sdile 11: Cho học sinh đọc nội dung và yờu cầu baỡ 1. Học sinh được quan sỏt từ đó ngắt và làm theo yờu cầu của bài.Sdile 12: Cho học sinh đọc yờu cầu baỡ 2.Sdile 13: Lời cảm ơn.môn: LTVC lớp: 4AGv. Nguyễn thị hiền chào mừng các thầy cô giáoVỀ DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚPKiểm tra bài cũ:1.Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?2. Tìm danh từ trong câu sau:Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá. Danh từ chung và danh từ riêngI.Nhận xét:1.Tìm các từ có nghĩa như sau:a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.NghĩaTừ sônga) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.b) Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.c) Người đứng đầu nhà nước phong kiến.d) Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.NghĩaTừ Lê Lợi sông Cửu Long vuaII. Ghi nhớ:1. Danh từ chung là tên của một loại sự vật.2. Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá. II. Luyên tập:Bài 1: Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau: Chúng tôi/ đứng/ trên/ núi/ Chung/. Nhìn/ sang/ trái/ là/ dòng/ sông/ Lam/ uốn khúc/ theo/ dãy/ núi/ Thiên Nhẫn/. Mặt/ sông / hắt/ ánh/ nắng/ chiếu/ thành/ một/ đường/ quanh co/ trắng xoá/. Nhìn/ sang/ phải/ là/ dãy/ núi/ Trác/ nối liền/ với/ dãy/ núi/ Đại Huệ/ xa xa/. Trước/ mặt/ chúng tôi/, giữa/ hai/ dãy/ núi/ là/ nhà/ Bác Hồ/.Bài 2: Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?
File đính kèm:
- bai_giang_tieng_viet_4_bai_danh_tu_chung_danh_tu_rieng_nguye.ppt