Bài giảng Quá trình nhân đôi adn và các dạng arn

Dưới tác dụng của enzim AND

polimeraza và năng lượng ATP hai mạch đơn ADN tháo xoắn , duỗi thẳng ra và tách rời

nhau .

* Liên kết hydrô trong phân tử ADN bị phá vỡ.

 

 

 

ppt27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Quá trình nhân đôi adn và các dạng arn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐƠI ADN VÀ CÁC DẠNG ARN Gv soạn:Nguyễn Thanh Thủy Trường THPT Vũng Tàu Thành phố Vũng Tàu SỞ GIÁO DỤC TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU TRƯỜNG THPT VŨNG TÀU GV : Nguyễn Thanh Thủy Trường THPT Vũng Tàu Hãy trình bày cấu trúc không gian của ADN ? ADN có chức năng gì ? Khi nào ADN thực hiện quá trình tự nhân đôi? Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở vị trí nào trong tế bào ? Tại sao quá trình nhân đôi ADN lại xảy ra tại kì trung gian mà không phải tại những kì khác ? Nơi xảy ra : * Xảy ra trong nhân tế bào . * Tại các nhiễm sắc thể ở kì trung gian . I. Cơ chế nhân đôi ADN : ? Khi enzim xúc tác có hiện tượng gì xảy ra trên hai mạch đơn của ADN ? * Dưới tác dụng của enzim ADN polimeraza và năng lượng ATP hai mạch đơn ADN tháo xoắn , duỗi thẳng ra và tách rời nhau . * Liên kết hydrô trong phân tử ADN bị phá vỡ . Liên kết hydrô và liên kết cộng hóa trị có bị ảnh hưởng không ? 2. Quá trình diễn ra : Khi hai mạch đơn tách rời nhau , các N tự do trong môi trường nội bào được lắp ghép vào mạch đơn của ADN mẹ như thế nào ? * Dưới tác dụng của enzim AND polimeraza và năng lượng ATP hai mạch đơn ADN tháo xoắn , duỗi thẳng ra và tách rời nhau . * Liên kết hydrô trong phân tử ADN bị phá vỡ. * Trên mỗi mạch đơn các N liên kết với các N tự do của môi trường nội bào theo NTBS: A = T : 2 liên kết hydrô. G = X : 3 liên kết hydrô (hay ngược lại) để tạo nên hai mạch mới . 2. Quá trình diễn ra : Em có nhận xét gì về hai phân tử ADN con ? 3. Kết quả : * Từ một phân tử ADN mẹ hai phân tử ADN con giống nhau và giống phân tử ADN mẹ . * Mỗi phân tử ADN con có 1 mạch của ADN mẹ , một mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu của môi trường gọi là nguyên tắc bán bảo tòan . Qua 1 lần nhân đôi số lk hydrô bị phá vỡ trong ADN : H phá vỡ = H ADN Qua 1 lần nhân đôi số N tự do mtnb cung cấp : Ntd=NADN Qua x lần nhân đôi số ADN con là : 2 x Hai mạch ADN mới được tổng hợp theo chiều nào ? 4. Ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi Đảm bảo thông tin di truyền được ổn định qua các thế hệ khác nhau của lòai . Sự nhân đôi ADN có ý nghĩa gì ? II. CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG CỦA ARN : Có 3 loại ARN : ARN thông tin (mARN), ARN vận chuyển (tARN), ARN ribôxôm (rARN) 1. ARN thông tin (mARN): 2. ARN vận chuyển (tARN) 3. ARN ribôxôm (rARN): Điểm khác nhau về cấu trúc và chức năng của 3 loại ARN Củng cố Câu 1 : Một gen có 600A và 900G thực hiện một lần nhân đôi , số liên kết hydrôbị phá vỡ: A. 3900 B. 7800 C. 1500 D. 3000 E. 3600 Câu 2 : Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở NTBS có tác dụng Đảm bảo duy trì thông tin qua các thế hệ . Sao lại chính xác trình tự của các N trên mỗi mạch của phân tử ADN và duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ . Góp phần tạo nên sự phong phú , đa dạng . a,b đúng . a,b,c đúng Câu 3 : Trong quá trình nhân đôi ADN , enzim ADN polimeraza tác đông theo cách sau : A. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên một phân tử ADN mới theo NTBS . B. En zim di chuyển song song cùng chiều trên hai mạch của phân tử ADN để hình thành phân tử ADN mới . C. Enzim ADN polimeraza chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử ADN theo chiều từ 3’- 5’. D.Enzim tác động tại nhiều điểm trên phân tử ADN để quá trình tự nhân đôi diễn ra nhanh chóng. E. C và D đúng . Bài học đến đây là hết

File đính kèm:

  • pptnhandoi ADN.ppt