Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

 - HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần.

 - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.

 - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tính toán.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì.

4. Định hướng năng lực:

a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học

b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV - ND các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK

2. HS Hoàn thành các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 25/04/2023 | Lượt xem: 104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 39+40 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Thị trấn Than Uyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 13/01/2020 TIẾT 39 :THỰC HÀNH PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS nắm được các bước lập khẩu phần dựa trên các nguyên tắc thành lập khẩu phần. - Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu. - Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích, tính toán. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ sức khoẻ, chống suy dinh dưỡng, béo phì. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ: 1. GV - ND các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 SGK 2. HS Hoàn thành các bảng 37.1; 37.2 và 37.3 ra giấy. III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra câu 1, 2 SGK 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Khởi động: Nêu nguyên tắc lập khẩu phần?Vận dụng nguyên tắc lập khẩu phần để xây dựng khẩu phần 1 cách hợp lí cho bản thân? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần - Gv hướng dẫn HS PP lập khẩu phần ăn. 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập khẩu phần - Bước 1: Kẻ bảng tính toán theo mẫu từ nhà. - Bước 2: Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp vào cột A. + Xác định lượng thải bỏ: A1= A (tỉ lệ %) + Xác định lượng thực phẩm ăn được: A2= A – A1 - Bước 3: Tính giá trị thành phần đã kê trong bảng và điền vào cột thành phần dinh dưỡng, năng lượng, muối khoáng, vitamin - Bước 4: + Cộng các số liệu đã liệt kê. + Cộng đối chiếu với bảng “Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam” từ đó có kế hoạch điều chỉnh chế độ ăn cho hợp lí. Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK - GV yêu cầu HS đọc khẩu phần của 1 nữ sing lớp 8, nghiên cứu thông tin bảng 37.2 tính số liệu và điền vào chỗ có dấu ?, từ đó xác định mức áp dụng nhu cầu tính theo %. - HS đọc kĩ bảng 37.2, tính toán số liệu điền vào ô có dấu ? ở bảng 37.2. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Từ bảng 37.2 đã hoàn thành, HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá. - Yêu cầu HS lên chữa. 2: Tập đánh giá một khẩu phần mẫu SGK Đáp án bảng 37.2 - Bảng số liệu khẩu phần Thực phẩm (g) Trọng lượng Thành phần dinh dưỡng Năng lượng A A1 A2 Prôtêin Lipit Gluxit Kcal Gạo tẻ 400 0 400 31,6 4 304,8 137 Cá chép 100 40 60 9,6 2,16 0 57,6 Tổng cộng 80,2 33,31 383,48 2156,85 Đáp án bảng 37.3 – Bảng đánh giá Năng lượng Prôtêin Muối khoáng Vitamin Canxi Sắt A B1 B2 PP C Kết quả tính toán 2156,85 80,2x60% = 48,12 486,8 26,72 1082,5 1,23 0,58 36,7 88,6x 50% = 44,3 Nhu cầu đề nghị 2200 55 700 20 600 1,0 1,5 16,4 75 Mức đáp ứng nhu cầu (%) 98,04 87,5 69,53 118,5 180,4 123 38,7 223,8 59 Hoạt động 3: Thu hoạch - Yêu cầu HS thay đổi 1 vài loại thức ăn rồi tính toán lại số liệu cho phù hợp. - HS tập xác định 1 số thay đổi về loại thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rồi tính lại số liệu cho phù hợp với mức đáp ứng nhu cầu. - Dựa vào bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Vviệt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn để tính toán 3: Thu hoạch HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. - GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành. - Đánh giá hoạt động của HS qua bảng 37.2 và 37.3. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. Về nhà hoàn thành bản thu hoạch để giờ sau nộp. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo( Ở nhà). - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Đọc trước bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. ........................................................ Ngày giảng: 18/01/2020 Chương VII- BÀI TIẾT Tiết 40 - BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ được khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể. - HS xác định trên hình và trình bày được bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu. 2. Kỹ năng: - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn cơ quan bài tiết. 4. Định hướng năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học, năng lực thể chất. II. CHUẨN BỊ: 1. GV - Tranh phóng to H 38. Mô hình cấu tạo thận. 2. HS Nghiên cứu bài học trước ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT: 1. Phương pháp: Dạy học đặt và giải quyết vấn đề, dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ. 2. Kỹ thuật: Kĩ thuật chia nhóm, Kĩ thuật đặt câu hỏi, Kĩ thuật đọc tích cực IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV thu bản thu hoạch của giờ trước. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động. Hằng ngày cơ thể chúng ta bài tiết ra môi trường ngoài những sản phẩm nào? ? Vậy thực chất của hoạt động bài tiết là gì? Vai trò của bài tiết đối với cơ thể như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức, kỹ năng mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Bài tiết - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò như thế nào đối với cơ thể sống? - Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? - HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi: - 1 HS đại diện nhóm trả lời từng câu các HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kiến thức. - Các cơ quan nào thực hiện bài tiết? Cơ quan nào chủ yếu? - GV chốt kiến thức. 1: Bài tiết - Bài tiết là quá trình lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào thải ra và một số chất thừa đưa vào cơ thể quá liều lượng để duy trì tính ổn định của môi trường trong, làm cho cơ thể không bị nhiễm độc, đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường. - Cơ quan bài tiết gồm: phổi, da, thận (thận là cơ quan bài tiết chủ yếu). Còn sản phẩm của bài tiết là CO2; mồ hôi; nước tiểu Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Yêu cầu HS quan sát H 38.1; đọc chú thích, thảo luận và hoàn thành bài tập SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS quan sát H 38.1; đọc chú thích thảo luận và hoàn thành bài tập SGK. Kết quả: 1- d. 2- a. 3- d. 4- d. - 1 vài HS trình bày, các HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi và trình bày trên hình vẽ: - Trình bày cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. 2: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch), nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) và ống thận. HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập. - H/S đọc k/l - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. HOẠT ĐỘNG 5: Mở rộng, bổ sung và phát triển ý tưởng sáng tạo( Ở nhà). - Đọc mục “Em có biết”. V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU: - Đọc trước bài 39. + Phân biệt được nước tiểu đầu và huyết tương. + Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức

File đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_3940_nam_hoc_2019_2020_truong_th.doc