Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 24+25 - Trường THCS Mường Mít

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức.

- HS nắm được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp.

- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viên phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp

vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.

2. Phẩm chất.

- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất

nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.

3. Năng lực

a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực

thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học.

II. CHUẨN BỊ

- Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.

- Số liệu, hình ảnh về những con người đã đạt được những thành tích cao và đặc biệt

trong rèn luyện hệ hô hấp.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập

thực hành

2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 101 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 8 - Tiết 24+25 - Trường THCS Mường Mít, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 8A1: 24/11; Lớp 8A2: /11 Tiết 24, Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS nắm được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp. - Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viên phế quản, lao phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ - Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó. - Số liệu, hình ảnh về những con người đã đạt được những thành tích cao và đặc biệt trong rèn luyện hệ hô hấp. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra 15 phút. a. Đề bài: Câu: 10 điểm Nhờ hoạt động của hệ cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên đổi mới? b. Đáp án: CÂU HƯỚNG DẪM CHẤM ĐIỂM (10 điểm) - Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng. 2,0 - Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra. 2,0 + Khi hít vào: Cơ liên sườn co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng ngực nở rộng thêm về phía dưới. 2,0 + Khi thở ra: Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị trí cũ. 2,0 - Ngoài ra còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong trường hợp thở gắng sức. 2,0 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG - Kể tên các bệnh về đường hô hấp? - Nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó như thế nào ? Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - GV kẻ sẵn bảng 22 để trắng cột 2, 3. Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ trống. ? Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp? - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22 để trả lời: ? Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? - GV treo bảng phụ để HS điền vào bảng. 1. Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: Bụi, khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi. - Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại. Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Biện pháp Tác dụng 1 - Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở. - Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở những nơi có hại. - Điều hoà thành phần không khí (chủ yếu là tỉ lệ oxi và cacbonic) theo hướng có lợi cho hô hấp. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ bụi. 2 - Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, gió tránh ẩm thấp. - Thường xuyên dọn vệ sinh. - Không khạc nhổ bừa bãi. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ vi sinh vật gây bệnh. 3 - Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các khí độc. - Không hút thuốc lá và vận động mọi người không nên hút thuốc. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các chất khí độc (NO2; SOx; CO2; nicôtin...) Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm - Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II, thảo luận câu hỏi: ? Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? ? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu 2. Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh - Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích sống lí tưởng. - Biện pháp: Tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ quả hô hấp? ? Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh? bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ). - HS tự rút ra kết luận. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP - HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ. Hoạt động 4 VẬN DỤNG Giải thích vì sao ngủ trong phòng kín, sưởi than lại có thể tử vong? Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO Luyện tập thở sâu V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU - Học bài và trả lời câu SGK. - Chuẩn bị cho giờ thực hành: Chiếu cá nhân, gối bông. Ngày giảng: Lớp 8A1: 27/11; Lớp 8A2: 27/11 Tiết 25, Bài 23: THỰC HÀNH HÔ HẤP NHÂN TẠO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - HS hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. 2. Phẩm chất. - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 3. Năng lực a. Năng lực chung: Phát triển năng lực tự học, phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thể chất, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Năng lực đặc thù: Năng lực kiến thức sinh học. II. CHUẨN BỊ. - Chiếu cá nhân, gối bông cá nhân (chuẩn bị theo tổ) III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp Trực quan, vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm, phân tích, luyện tập thực hành 2. Kĩ thuật Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ, kiểm tra mục đích của bài thực hành. 3. Bài mới. Hoạt động 1 KHỞI ĐỘNG Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ thể ngừng hô hấp có thể dẫn tới hậu quả gì? Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột theo đúng cách để có hiệu quả cao nhẩt, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KĨ NĂNG MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp. I. Các tình huống cần được hô hấp - GV đặt câu hỏi: ? Nêu các tình huống cần được hô hấp nhân tạo? ? Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp như thế nào? - HS nghiên cứu thông tin, liên hệ thực tế và nêu được. - Rút ra kết luận. * Tiểu kết: - Khi bị chết đuối: Cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư thế dốc ngược vừa chạy. - Khi bị điện giật: Tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện. - Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độc, phải khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực đó. Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo II. Tiến hành hô hấp nhân tạo. ? Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào? - HS tự nghiên cứu thông tin SGK. - 1 HS trình bày. - GV treo tranh vẽ minh hoạ các thao tác hô hấp - GV treo tranh minh hoạ ? Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành như thế nào? - Yêu cầu các nhóm tiến hành. - Các nhóm tiến hành làm dưới dự điều khiển của nhóm trưởng. - HS tự nghiên cứu SGK, xem tranh - GV cho đại diện các nhóm lên thao tác trước lớp. - 1 HS trình bày thao tác. - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày thao tác. - Các nhóm khác nhận xét. * Tiểu kết: a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt: - Các bước tiến hành SGK Chú ý: + Nếu miệng nạn nhân bị cứng, hó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim (H 23.2). b. Phương pháp ấn lồng ngực: - Đặt nạn nhân nằm ngửa. - Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK). Lưu ý: + Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên. + Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng. Hoạt động 3: Thu hoạch. - Mỗi HS tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho GV đánh giá. 4. Hướng dẫn trả lời: - Gợi ý viết thu hoạch I. Kiến thức Câu 1: So sánh các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo. * Giống: cơ thể nạn nhân đều thiếu oxi, mặt tím tái. * Khác nhau: - Chết đuối do phổi ngập nước. - Điện giật: Do cơ hô hấp và có thể cả cơ tim co cứng. - Bị lâm vào môi trường ô nhiễm; ngất hay ngạt thở. Câu 3: So sánh 2 phương pháp hô hấp nhân tạo * Giống: - Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân. - Cách tiến hành: Thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 / phút. lượng khí được thông ít nhất 200 ml. * Khác nhau: Cách tiến hành. - Phương pháp hà hơi thổi ngạt: Dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua đường dẫn khí. - Phương pháp ấn lồng ngực: Dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào lồng ngực. * Hiệu quả của phương pháp hà hơi thổi ngạt lớn hơn vì: - Đảm bảo được số lượng và áp lực không khí đưa vào phổi. - Không làm tổn thương lồng ngực (gãy xương sườn). II. Kĩ năng như bước 2 SGK mục III. Hoạt động 3 LUYỆN TẬP Hoạt động 4 VẬN DỤNG Hoạt động 5 MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO V. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI HỌC TIẾT SAU

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_sinh_hoc_lop_8_tiet_2425_truong_thcs_muong_mit.pdf