Bài tập 2:
âu nào viết sai? Vì sao?
a/ Kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên
em rất nhiều.
b/ Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên
em rất nhiều.
c/ Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.
d/ Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian.
11 trang |
Chia sẻ: yencn352 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 112: Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ - Nguyễn Thị Minh Nhật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ MINH NHẬTTRƯỜNG THCS NGÔ SĨ LIÊN - TP BẮC GIANG TIẾT 122Ch÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷Ch÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷I. Bµi häc1- Câu thiếu chủ ngữ a/ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện -> Câu thiếu chủ ngữb/ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em thấy Dế Mèn biết phục thiện -> Câu đầy đủ thành phần CN, VNTNVNTNCNVNI. Bµi häcCh÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷1- Câu thiếu chủ ngữ * Cách chữa câu thiếu chủ ngữ: - Thêm chủ ngữ: - Biến trạng ngữ thành chủ ngữ:- Biến vị ngữ thành một cụm chủ vị:+ Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, tác giả Tô Hoài cho em thấy Dế Mèn biết phục thiện+ Truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện + Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký”, em thấy Dế Mèn biết phục thiệnTNCNVNTNVNCNVNCNCh÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷I. Bµi häc2- Câu thiếu vị ngữa/Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.b/ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.c/ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.d/ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.CNVNCNVN-> Câu đầy đủ thành phần CN, VN-> Câu đầy đủ thành phần CN, VN-> Câu thiếu vị ngữ-> Câu thiếu vị ngữCụm danh từCụm từCh÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷I. Bµi häc2- Câu thiếu vị ngữ* Cách chữa câu thiếu vị ngữ:- Thêm vị ngữ+ Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để lại trong em niềm kính phục.- Biến cụm từ đã cho thành một bộ phận của cụm C-V+ Em rất thích hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, vung roi sắt, xông thẳng vào quân thùCNVNCNVNCh÷a lçi vÒ chñ ng÷, vÞ ng÷I. Bµi häc2- Câu thiếu vị ngữ* Cách chữa câu thiếu vị ngữ:+ Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là bạn thân của tôi.- Thêm cụm từ làm vị ngữ+ Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.+ Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A . - Biến câu đã cho (gồm 2 cụm DT) thành một cụm CN - Biến câu đã cho thành một bộ phận của câuCNVNCNVNCNVNLuyện tậpBài tập 1:Đặt câu hỏi để kiển tra câu có thiếu chủ ngữ, vị ngữb/Lát sau, hổ đẻ được.c/ Hơn mười năm sau, bác tiều già rồi chết.Ai không làm gì nữa?a/ Từ hôm đó, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay không làm gì nữa.Con gì đẻ được?Ai già rồi chết?CNVNCNVNCNVNLuyện tậpII- Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay làm gì?Hổ làm sao?Bác tiều làm sao?Luyện tậpCâu nào viết sai? Vì sao? Bài tập 2:a/ Kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều.b/ Với kết quả của năm học đầu tiên ở trường THCS đã động viên em rất nhiều.c/ Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể.d/ Chúng tôi thích nghe kể những câu chuyện dân gian.Thêm vị ngữ: luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đờiBỏ từ: với-> Câu đủ thành phần CN - VN-> Câu đủ thành phần CN - VN-> Câu thiếu vị ngữ-> Câu thiếu chủ ngữ CNVNCNVNLà cụm danh từLà chủ ngữII-II-Luyện tậpBài tập 3: Điền chủ ngữ vào chỗ trốnga/ bắt đầu học hát.Chúng tôib/ hót líu lo.Chim Bài tập 4:Điền vị ngữ vào chỗ trốnga/ Khi học lớp 5, Hải làmột học sinh ngoan.b/ Lúc Dế Choắt chết, Dế Mèn đã rất hối hận về việc làm của mình.Bài tập 5:Chuyển đổi câu ghép thành hai câu đơn Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con, còn hổ cái thì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm.- Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con. Hổ cái nằm phục xuống, dáng mệt mỏi lắm Mấy hôm nọ, trời mưa lớn, trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.- Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông.Chuẩn bị bài ở nhà :- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập ( Trang 130 )- Học nắm chắc các cách chữa câu thiếu chủ ngữ, vị ngữ. Chuẩn bị : Ôn tập văn miêu tả để viết bài số 7
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_tiet_112_chua_loi_ve_chu_ngu_vi_ngu.ppt