Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Khái niệm giao tiếp, văn bản.

- Nắm được mục đích giao tiếp, sự chi phối của mục đích giao tiếp trong

việc lựa chọn văn bản.

- Nắm được các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.

2. Phẩm chất :

- Trách nhiệm : Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu

đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.

- Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập

- Trung thực : Có ý thức sử dụng các kiểu văn bản khác nhau tùy theo

mục đích giao tiếp.

3. Năng lực

a. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao tiếp trong văn bản.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nắm được các kiểu văn bản và các

phương thức biểu đạt.

b. Năng lực đặc thù:

- Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp

- Năng lực văn học : Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở

một đoạn văn bản cụ thể.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tài liệu tham khảo

2. HS: Đọc kĩ, trả lời câu hỏi trong SGK, dự kiến làm bài tập

pdf5 trang | Chia sẻ: Chiến Thắng | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 72 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 6: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Năm học 2020-2021 - Trường PTDTBT THCS Tà Mung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 14/09/2020 (6a2) TIẾT 6 - BÀI 1: GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái niệm giao tiếp, văn bản. - Nắm được mục đích giao tiếp, sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn văn bản. - Nắm được các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. 2. Phẩm chất : - Trách nhiệm : Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Chăm chỉ : Chăm chỉ học tập - Trung thực : Có ý thức sử dụng các kiểu văn bản khác nhau tùy theo mục đích giao tiếp. 3. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: tự ý thức trong việc học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Giao tiếp trong văn bản. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nắm được các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. b. Năng lực đặc thù: - Năng lực ngôn ngữ : Có kĩ năng trình bày trước nhóm, trước lớp - Năng lực văn học : Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. II. CHUẨN BỊ 1. GV: Tài liệu tham khảo 2. HS: Đọc kĩ, trả lời câu hỏi trong SGK, dự kiến làm bài tập. III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT 1. Phương pháp: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề. 2. Kỹ thuật: đặt câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới * HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. * HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG MỚI Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức trọng tâm H. Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện trực tiếp thì em làm thế nào? H. Trong lớp có 1 bạn rất nghịch và lười học muốn khuyên bạn ấy em phải làm gì? H. Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm cho người khác hiểu em phải làm như thế nào ? * GV: các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mọi người hiểu được điều em muốn nói. Đó chính là giao tiếp. H. Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp? * GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận. Trong cuộc sống con người, trong quan hệ giữa con người với con người, giao tiếp đóng vai trò rất quan trọng. H. Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao? - HS đọc câu ca dao trong SGK. H. Câu ca dao trên được sáng tác để làm gì ? H. Chủ đề của bài ca dao đó? Gv giảng giải: Chí: chí hướng, hoài bão, lí tưởng. H. Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? - Nội dung: Câu ca dao thứ 2 có tác dụng nói rõ thêm ý cho câu trước. - Hình thức: vần ên yếu tố liên kết. I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp a. Ví dụ 1 - Viết thư hỏi thăm bạn. - Nói để khuyên răn bạn. - Muốn người khác hiểu tư tưởng, tình cảm của mình phải thông qua nói hoặc viết. => Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. b.Ví dụ 2 - Bài ca dao: khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định. - Chủ đề: Giữ chí cho bền. + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, Có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức. H. Câu ca dao đã biểu hiện một ý trọn vẹn chưa và có thể coi là một văn bản không? - Gv hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi d, đ, e và đi đến kết luận. H. Vậy em hiểu thế nào là văn bản? - GV giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt. H. Lấy VD cho từng kiểu văn bản? Văn bản tự sự : Con Rồng, cháu Tiên Văn bản miêu tả: Tả đồng lúa chín. Văn bản biểu cảm: Phát biểu cảm nghĩ Văn bản thuyết minh: Giới thiệu về chiếc áo dài. Văn bản HC- CV: Đơn, thiệp mời... - GV: Giới thiệu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt trong chương trình: Lớp 6: Văn bản tự sự, miêu tả. Lớp 7: Biểu cảm , nghị luận. Lớp 8: Tự sự, thuyết minh Lớp 9: Nghị luận. Riêng văn bản hành chính công vụ học cả 4 lớp 6-> 9 => Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn c. Ví dụ 3 d. Lời phát biểu của thầy (cô) hiệu trưởng là văn bản nói. đ. Bức thư là văn bản viết, có thể thức, có chủ đề xuyên suốt. e. Đơn xin học, thiếp mời đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu, thông tin, thể thức nhất định. => Văn bản là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt a. Ví dụ TT KiểuV B, PTBĐ Mục đích giao tiếp VD 1 Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện TT, cổ tích 2 Miêu tả Tái hiện trạng thái.. Miêu tả loài vật, người, cảnh 3 Biểu cảm bày tỏ tình cảm, cảm xúc Thơ trữ tình, ca dao 4 Nghị luận Nêu ý kiến đánh giá bàn luận. Tục ngữ H. Qua bảng trên, chúng ta thấy theo mục đích giao tiếp có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt ? - GV HD học sinh làm phần bài tập SGK. H. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp? - Hành chính công vụ - Tự sự - Miêu tả - Thuyết minh - Biểu cảm - Nghị luận. - HS đọc ghi nhớ SGK/17 - GV nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 5 Thuyết minh giới thiệu đ2, tính chất, p2 Đoạn văn thuyết minh... 6 HC- CV Trình bày ý muốn. Đơn từ, báo cáo => Có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính, công vụ. b. Bài học (SGK) * HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1. Xác định phương thức biểu đạt của các đoạn văn, thơ. a. Tự sự b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh 2. Bài tập 2. - Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. * HOẠT ĐỘNG 4: ĐỘNG VẬN DỤNG + Gia đình em cần xin một hợp đồng mua bán điện, vạy cần sử dụng kiểu văn bản, ptbđ nào? * HOẠT ĐỘNG 5: MỞ RỘNG, BỔ SUNG, PHÁT TRIỂN Ý TƯỞNG SÁNG TẠO - Sưu tầm những đoạn văn tiêu biểu thuộc 6 PTBĐ đã học. IV. HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ TIẾT HỌC SAU - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4,5 (SBT) - Chuẩn bị: Tìm hiểu chung về văn tự sự. Yêu cầu: Đọc bài, trả lời câu hỏi: Tự sự là gì? Mục đích của tự sự?

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_ngu_van_lop_6_tiet_6_giao_tiep_van_ban_va_phuong_thu.pdf
Giáo án liên quan