Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 96: Làm văn Luyện tập về liên kết trong văn bản

Cho đoạn văn sau:

 “ Cắm bơi một mình trong đêm. Đêm tối bưng không nhìn rõ mặt đường. Trên con đường ấy, chiếc xe lăn bánh rất êm. Khung xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng. Trăng bồng bềnh nổi lên qua dãy Pú Hồng. Dãy núi này có tính chất quyết định đến gió mùa đông bắc nước ta. Nước ta bây giờ là của ta rồi, cuộc đời đã bắt đầu hửng sáng.”

 (Dẫn theo Trần Ngọc Thêm)

 Câu hỏi 1: Chỉ ra sự thiếu liên kết nội dung trong đoạn văn trên?

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 96: Làm văn Luyện tập về liên kết trong văn bản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnI. Liên kết nội dungluyện tập 1- Bài tập 2Cho đoạn văn sau: “ Cắm bơi một mình trong đêm. Đêm tối bưng không nhìn rõ mặt đường. Trên con đường ấy, chiếc xe lăn bánh rất êm. Khung xe phía cô gái ngồi lồng đầy bóng trăng. Trăng bồng bềnh nổi lên qua dãy Pú Hồng. Dãy núi này có tính chất quyết định đến gió mùa đông bắc nước ta. Nước ta bây giờ là của ta rồi, cuộc đời đã bắt đầu hửng sáng.” (Dẫn theo Trần Ngọc Thêm) Câu hỏi 1: Chỉ ra sự thiếu liên kết nội dung trong đoạn văn trên? về liên kết trong văn bảnI. Liên kết nội dungluyện tập 1- Bài tập 2 - Nội dung của các câu trong đoạn văn hướng về những hiện thực khác nhau. - Không có đề tài, chủ đề chung xuyên suốt đoạn văn. => Thiếu sự thống nhất về đề tài, chủ đề nên các câu không làm thành một đoạn của văn bản.Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnI. Liên kết nội dungluyện tập 2- Bài tập 3Trong một Báo cáo về tình hình học tập của lớp có đoạn viết:VB1: Kết quả học tập trong học kì vừa qua của lớp 10A4 rất tốt: 100% đạt điểm trung bình từ 7,5 trở lên, có 16 bạn đạt điểm tối đa trong tất cả các môn thi học kì. Song, trong lớp vẫn còn hiện tượng đi học muộn, còn có bạn nói chuyện riêng trong giờ học. Lớp 10A4 đề nghị nhà trường khen thưởng tập thể lớp.Sau khi thảo luận đoạn văn được viết lại như sau:VB2: Lớp 10A4 tuy còn hiện tượng đi học muộn, còn có bạn nói chuyện riêng trong giờ học, nhưng kết quả học kì vừa qua của lớp rất tốt: 100% đạt điểm trung bình từ 7,5 trở lên, có 16 bạn đạt điểm tối đa trong tất cả các môn thi học kì. Lớp 10A4 đề nghị nhà trường khen thưởng tập thể lớp.Câu hỏi 2: Nhận xét về tính lôgíc của lập luận trong hai cách sắp xếp trên?Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnI. Liên kết nội dungluyện tập 2- Bài tập 3- Nội dung các câu trong hai văn bản giống nhau. - Trật tự sắp xếp các ý khác nhau: + Đoạn 1: Nêu ưu điểm – nhược điểm. + Đoạn 2: Nêu nhược điểm – ưu điểm. (hợp lý hơn bởi có sự lôgíc trong cách lập luận)Tiết 96: Làm vănTiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnI. Liên kết nội dungluyện tập Câu hỏi 3: Qua việc tìm hiểu hai bài tập trên, em hãy rút ra nhận xét về liên kết nội dung trong văn bản? Liên kết nội dung trong văn bản thể hiện ở hai khía cạnh: - Sự thống nhất về đề tài, chủ đề. - Sự lập luận chặt chẽ; sắp xếp các ý, các câu hợp lôgíc. 3- Kết luận:về liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tậpCâu hỏi 4: Em hãy kể tên những phép liên kết hình thức đã được học ở chương trình THCS?Các phép liên kết về hình thức: - Phép nối. - Phép thế. - Phép lặp. - Phép liên tưởng.Câu hỏi 5: Em hiểu như thế nào về những phép liên kết hình thức đó?Tiết 96: Làm văn- Phép nối: Phép liên kết dùng các quan hệ từ: và, vì, do, nhưng,... và các từ ngữ chuyên dùng như: một mặt là, thứ nhất là, tóm lại,... để liên kết câu. - Phép thế: Phép liên kết dùng các từ ngữ cùng chỉ về một vật, một việc để thay thế cho nhau ở các câu khác nhau, qua đó tạo sự liên kết câu.- Phép lặp: Phép liên kết bằng cách lặp lại một (một số) từ ngữ, kết cấu nào đó ở các câu khác nhau, qua đó tạo sự liên kết giữa các câu đó. - Phép liên tưởng: Phép liên kết sử dụng các từ ngữ có quan hệ liên tưởng với nhau ở các câu khác nhau, qua đó tạo sự liên kết giữa các câu đó. (Nếu các từ ngữ có quan hệ liên tưởng mà đối ngược nhau về ý nghĩa thì đó là phép nghịch đối).về liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tập 1- Bài tập 4Câu hỏi 6: Tìm các phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn văn, chúng thuộc những phép liên kết nào. Nêu tác dụng của chúng?+)Thảo luận nhóm: Nhóm 1 & 4 làm ý a; nhóm 2 & 5 làm ý b; nhóm 3 & 6 làm ý c.+)Thời gian thảo luận: 4 phút.+)Nhóm xong trước trình bày, nhóm còn lại nhận xét bài làm của nhóm trước.(Đại diện nhóm trình bày)Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tập 1- Bài tập 4 a) Hôm sau, vua ra cửa Đông chờ đợi, chợt thấy một con rùa vàng từ phương đông lại, nổi lên mặt nước, nói sõi tiếng người, tự xưng là sứ Thanh Giang, thông tỏ việc trời đất, âm dương, quỷ thần.Vua mừng rỡ nói : “Điều đó chính cụ già đã báo cho ta biết trước”. Bèn dùng xe bằng vàng rước vào trong thành. (Trích Truyện An Dương Vương và Mị Châu-Trọng Thuỷ) Đáp án: “Vua”, (phép lặp): - Liên kết câu trong văn bản. - Tập trung sự chú ý của người đọc vào nhân vật được nói tới.Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tập 1- Bài tập 4 b) Văn học dân gian nằm trong tổng thể văn hoá dân gian, ra đời từ xa xưa và tiếp tục phát triển cho đến ngày nay(...). ở Việt Nam, văn học dân gian có vị trí và vai trò rất quan trọng. Trong hàng nghìn năm Bắc thuộc và ở các thời kì dân tộc chưa có chữ viết hoặc chữ viết chưa phổ cập, văn học dân gian đã đóng góp to lớn trong việc gìn giữ, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân tộc, nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân. (Trích Tổng quan nền Văn học Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử) Đáp án:“Văn học dân gian” (phép lặp): - Liên kết câu với câu. - Tập trung nhấn mạnh vào đối tượng được nói tới.Tiết 96: Làm văn+ “Rồi”, “nhưng”, “còn” (phép nối) ngoài tác dụng liên kết “rồi” chỉ ra trình tự trước sau của sự việc, “nhưng”, “còn” chỉ ra sự đối chiếu ý câu sau với câu trước, tương phản ý nghĩa giữa các câu được liên kết.+ “Họ” “Thấy thế” (phép thế) diễn đạt ngắn gọn hơn, không bị lặp.+ “Người anh, người em, hai anh em” (phép lặp) ngoài tác dụng liên kết còn tập trung sự chú ý của người đọc vào nhân vật được nói đến. c) Một nhà kia có hai anh em, cha mẹ mất sớm. Họ chăm lo làm lụng nên trong nhà cũng đủ ăn. Rồi hai anh em lấy vợ. Nhưng từ khi có vợ, người anh sinh ra lười biếng, bao nhiêu công việc khó nhọc đều trút cho vợ chồng em. Hai vợ chồng người em thức khuya, dậy sớm, cố gắng làm lụng. Thấy thế người anh sợ người em tranh công, liền bàn với vợ cho em ở riêng. Người anh chỉ chia cho em một gian nhà lụp xụp ở trước có cây khế ngọt. Còn người anh có bao nhiêu ruộng đều cho làm rẽ, ngồi hưởng sung sướng với vợ. Thấy em không ca thán, lại cho là đần độn, không đi lại với em nữa.Đáp án:C. hỏivề liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tập 2- Bài tập 5Câu hỏi 7: Điền các phương tiện liên kết vào chỗ trống và cho biết nó thuộc phép liên kết nào?a) Trong suốt thời kì đấu tranh chống ách thống trị của đế quốc phong kiến xâm lược, nhân dân ta đã nhiều phen lật đổ chính quyền của bọn đô hộ. chỉ với chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền năm 938 thì mới chấm dứt được ách thống trị của phong kiến phương Bắc và mở đầu thời kì quốc gia độc lập. Nhưng Đáp án: Nhưng ( phép nối)Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tập 2- Bài tập 5b) Văn học dân gian là một kho tàng chẳng những quý báu về chất mà còn phong phú về lượng. Sự phát triển mạnh mẽ ở nước ta có cơ sở từ những điều kiện lịch sử nhất định.của văn học dân gianĐáp án: của văn học dân gian (phép lặp)c) Văn học chữ Hán có một số lượng tác phẩm rất lớn. là những tác phẩm văn học chính luận và văn học hình tượng thuộc đủ loại, viết theo thể tản văn, biền văn và vận văn.ĐóĐáp án: Đó (phép thế)Tiết 96: Làm vănvề liên kết trong văn bảnII. Liên kết hình thứcluyện tậpCâu hỏi 8: Qua làm bài tập 4 và 5, em hãy rút ra nhận xét về liên kết hình thức trong văn bản? + Liên kết hình thức là sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (phương tiện liên kết) để liên kết các câu, các đoạn trong văn bản với nhau. + Các phương tiện liên kết hình thức giúp làm rõ các phương diện nội dung, làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản.Chú ý: Việc sử dụng các phương tiện liên kết hình thức cần phải cân nhắc, không nên tuỳ tiện. 3- Kết luận:Tiết 96: Làm vănCủng cố: Em hãy nhắc lại nội dung chính của bài học ngày hôm nay? Các bình diện liên kết trong văn bản:1.Liên kết nội dung: -Thể hiện ở sự thống nhất về đề tài chủ đề. -Thể hiện ở sự lập luận chặt chẽ sắp xếp ý hợp lý, lôgíc. 2. Liên kết hình thức:-Sử dụng các phương tiện liên kết để liên kết các câu trongvăn bản, giúp làm rõ cácphương diện nội dung, làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản. Ví dụ VD 1: Dê đen và dê trắng cùng qua một chiếc cầu hẹp. Dê đen đi đằng này lại. Dê trắng đi đằng kia sang. Con nào cũng muốn tranh sang trước, không con nào chịu nhường con nào. Chúng húc nhau, cả hai đều rơi tõm xuống suối. VD 2: Dê đen đi đằng này lại. Dê trắng đi đằng kia sang. Dê đen và dê trắng cùng qua một chiếc cầu hẹp. Chúng húc nhau, cả hai đều rơi tõm xuống suối. Con nào cũng muốn tranh sang trước, không con nào chịu nhường con nào.Câu hỏi : Em hãy nhận xét (giống và khác nhau) về nội dung và cách trình bày của hai đoạn văn trong 02 ví dụ trên? Trả lời: Giống nhau: các câu trong hai đoạn văn cùng nói về một nội dung. Khác nhau: VD1: trình bày rõ ràng mạch lạc, trật tự hợp lôgíc. VD 2: trình bày lủng củng, không lôgíc.Tiếng Việt Tiết 102:liên kết trong văn bản (Tiếp theo)III/ Các bình diện liên kết trong văn bản. 1. Liên kết nội dung +Liên kết nội dung thể hiện trước hết ở sự thống nhất về đề tài chủ đề: Các câu trong văn bản phải cùng nói về một hiện thực nhất định và cùng phục vụ cho một mục đích chung của văn bản. Tiếng Việt Tiết 102:liên kết trong văn bản (Tiếp theo)III/ Các bình diện liên kết trong văn bản. 1. Liên kết nội dung +Liên kết nội dung còn thể hiện ở sự lập luận chặt chẽ, sắp xếp ý hợp lý, lôgíc. Khi đã có chủ đề của đoạn văn, bài văn, người viết phải có khả năng phân tích, tìm và lập ý theo trình tự hợp lý, phù hợp với ý đồ, ý định đặt ra. Lưu ý: Nếu người viết không sử dụng đúng phương tiện liên kết nội dung trong văn bản thì sẽ làm cho người tiếp nhận văn bản không tiếp nhận đúng nội dung văn bản và làm giảm hiệu quả diễn đạt của văn bản.Tiếng Việt Tiết 102:liên kết trong văn bản (Tiếp theo)III/ Các bình diện liên kết trong văn bản. 1. Liên kết nội dung 2. Liên kết hình thức Liên kết hình thức là sử dụng các phương tiện ngôn ngữ (phương tiện liên kết) để liên kết các câu, các đoạn trong văn bản với nhau. Chú ý: Việc sử dụng các phương tiện liên kết hình thức cần phải cân nhắc, không nên tuỳ tiện. Các phương tiện liên kết hình thức giúp làm rõ các phương diện nội dung, làm tăng hiệu quả biểu đạt của văn bản.B.tập 6

File đính kèm:

  • pptLuyen tap lien ket trong van ban.ppt