Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 25 Tiếng việt : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Thuở ban đầu, loài người trao đổi tình cảm ý nghĩ với nhau bằng ngôn ngữ nói. Khi sáng tạo ra chữ viết, con người dùng chữ viết cùng tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10 Tiết 25 Tiếng việt : Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chµo mõng c¸c thÇy gi¸o, c« gi¸o vỊ dù giê héi gi¶ngGi¸o viªn thùc hiƯn: Doµn ThÞ Hoµi ThuThuở ban đầu, loài người trao đổi tình cảm ý nghĩ với nhau bằng ngôn ngữ nói. Khi sáng tạo ra chữ viết, con người dùng chữ viết cùng tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình thành hai dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Tiết 25 : TIẾNG VIỆT ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTI. Đặc điểm của ngơn ngữ nĩi và ngơn ngữ viết1. Đặc điểm của ngơn ngữ nĩia. Xét ngữ liệu- Theo dõi đoạn phim sau:- Theo dõi đoạn đối thoại sau:Hơm sau lão Hạc sang nhà tơi. Vừa thấy tơi, lão báo ngay : - Cậu Vàng đi đời rồi, ơng giáo ạ! - Cụ bán rồi? - Bán rồi! Họ vừa bắt xong. Lão cố làm ra vẻ vui vẻ. Nhưng trơng lão cười như mếu và đơi mắt lão ầng ậng nước, tơi muốn ơm chồng lấy lão mà ồ lên khĩc. Bây giờ thì tơi khơng xĩt năm quyển sách của tơi quá như trước nữa. Tơi chỉ ái ngại cho lão Hạc. Tơi hỏi cho cĩ chuyện : - Thế nĩ cho bắt à? Mặt lão đột nhiên co dúm lại. Những vết nhăn xơ lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng mĩm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khĩc... - Khốn nạn... Ơng giáo ơi! Nĩ cĩ biết gì đâu! Nĩ thấy tơi gọi thì chạy ngay về, vẫy đuơi mừng. Tơi cho nĩ ăn cơm. Nĩ đang ăn thì thằng Mục nấp trong nhà, ngay đằng sau nĩ, tĩm lấy hai cẳng sau nĩ dốc ngược nĩ lên. Cứ thế là thằng Mục với thằng Xiên, hai thằng chúng nĩ chỉ loay hoay một lúc đã trĩi chặt cả bốn chân nĩ lại. Bấy giờ cu cậu mới biết là cu cậu chết! Này! Ơng giáo ạ! Cái giống nĩ cũng khơn! Nĩ cứ làm in như nĩ trách tơi ; nĩ kêu ư ử, nhìn tơi như muốn bảo tơi rằng : “A! Lão già tệ lắm! Tơi ăn ở với lão như thế mà lão xử với tơi như thế này?”. Thì ra tơi già bằng này tuổi đầu rồi cịn đánh lừa một con chĩ, nĩ khơng ngờ tơi nỡ tâm lừa nĩ! - Theo dõi đoạn văn sau: TƠI ĐI HỌC Truyện Ngắn THANH TỊNH Hằng năm cứ vào cuối thu, lá ngồi đường rụng nhiều và trên khơng cĩ những đám mây bàng bạc, lịng tơi lại nao nức những kỷ niệm hoang mang của buổi tựu trường. Tơi khơng thể nào quên được những cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lịng tơi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. Những ý tưởng ấy tơi chưa lần nào ghi lên giấy, vì hồi ấy tơi khơng biết ghi và ngày nay tơi khơng nhớ hết. Nhưng mỗi lần thấy mấy em nhỏ rụt rè núp dưới nĩn mẹ lần đầu tiên đến trường, lịng tơi lại tưng bừng rộn rã. Buổi sáng mai hơm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giĩ lạnh. Mẹ tơi âu yếm nắm tay tơi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tơi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên tơi thấy lạ. Cảnh vật chung quanh tơi đều thay đổi, vì chính lịng tơi đang cĩ sự thay đổi lớn: Hơm nay tơi đi học.Căn cứ vào các ngữ liệu trên, em hãy cho biết:Tổ 1: Thế nào là ngơn ngữ nĩi? Phương tiện thể hiện của ngơn ngữ nĩi là gì? Điều kiện sử dụng ngơn ngữ nĩi?Tổ 2: Đặc điểm của ngơn ngữ nĩi ( Ngữ âm, chữ viết, dùng từ, câu)Tổ 3: Thế nào là ngơn ngữ viết? Phương tiện thể hiện của ngơn ngữ viết là gì? Điều kiện sử dụng ngơn ngữ viết?Tổ 4: Đặc điểm của ngơn ngữ viết? (chữ viết, dùng từ, câu)Ngơn ngữ nĩiNgơn ngữ viếtKhái niệm- Ngơn ngữ nĩi là ngơn ngữ âm thanh, là lời nĩi trong giao tiếp hàng ngày- Ngơn ngữ viết là ngơn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giácPhương tiện thể hiệnDùng lời nĩi, chuỗi âm thanh Phương tiện hỗ trợ: Dáng điệu, nét mặt, cử chỉDùng chữ viết – hệ thống kí tự ngơn ngữ Phương tiện hỗ trợ: Hệ thống dấu câu, các hình ảnh minh họa , các biểu đồ, lược đồĐặc điểm của ngơn ngữ nĩiĐặc điểm của ngơn ngữ viếtĐiều kiện sử dụngNgười nĩi, người nghe giao tiếp trực tiếp, cĩ thể luân phiên đổi vai Người nĩi, người nghe phải sử dụng chung hệ thống ngơn ngữ Cĩ thể phản hồi, ít gọt giũa, ít thời gian suy ngẫmNgười viết, người đọc khơng giao tiếp trực tiếp, số lượng người đọc đơng đảo trong phạm vi khơng gian và thời gian rộng lớn, lâu dài Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức văn bản. Người viết, người đọc cĩ thời gian suy ngẫmĐặc điểm ngơn ngữ Ngữ âm: Sử dụng đúng và tốt hệ thống ngữ âm, sử dụng tốt ngữ điệu Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng, tự nhiên, ít trau chuốt Câu: Dùng câu tỉnh lược, câu đối thoại, dài, ngắnChữ viết: Dùng nhiều kiểu, cỡ chữ nhưng đúng chuẩn chính tả, đúng quy cách tổ chức. Từ ngữ được lựa chọn, trau chuốt hợp phong cách chức năng văn bản Câu được tổ chức chặt chẽ, mạch lạc.* Lưu ý: Phân biệt : Nĩi và đọc viết và ghi- Nĩi và đọc+ Giống: Đều dùng ngơn ngữ âm thanh+ Khác: Nĩi: Phát sinh trong hồn cảnh giao tiếp, ý tưởng, tình cảm, thái độ nảy sinh trong quá trình giao tiếpĐọc: Cĩ sẵn văn bản, chuyển thành lời.- Viết và ghi+ Giống: Đều dùng chữ viết+ Khác:Viết: Phát sinh trong hồn cảnh giao tiếp gián tiếp, ý tưởng, tình cảm nảy sinh thành hoạt động viếtGhi: Người nĩi, người nghe cố gắng chuyển ngơn ngữ âm thanh thành văn bản. Trong thực tế sử dụng ngơn ngữ, cĩ hai trường hợp: + Ngơn ngữ nĩi được ghi lại bằng chữ viết trong văn bản+ Ngơn ngữ viết trong văn bản được trình bày lại bằng lời nĩi miệng=> Ghi nhớ: SGK II. Luyện tậpBài tập 1 (tổ 1)Phân tích đặc điểm của NN viết: Ở đây phải chú ý 3 khâu:Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta( tơi khơng muốn dùng chữ “ từ vựng”).Hai là nĩi và viết đúng phép tắc của tiếng ta(tơi muốnthaychữ”ngữpháp”). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn( văn nghệ , chính trị, khoa học, kỹ thuật)+ Tách dịng để trình bày rõ từng luận điểm+ Dùng thuật ngữ khoa học+ Dùng từ ngữ chỉ thứ tự + Dùng dấu câu+ Vốn chữ = Từ vựng + Phép tắc của tiếng ta= Ngữ phápBài tập 2 (tổ 2)Phân tích đặc điểm của NN nĩi Chủ tâm hắn cũng chẳng cĩ ý chịng ghẹo cơ nào, nhưng mấy cơ gái lại cứ đẩy vai cơ ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:- Kìa anh ấy goi! Cĩ muốn ăn cơm trắng mấy giị thì ra đẩy xe bị với anh ấy. Thị cong cớn:- Cĩ khối cơm trắng mấy giị đấy! Này, nhà tơi ơi, nĩi thật hay nĩi khốc đấy? Tràng ngối cổ lại vuĩt mồ hơi trên mặt cười:- Thật đấy, cĩ đẩy thì ra mau lên! Thị vùng đứng dậy, lon ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ.- Thị liếc mắt, cười tít.Từ hơ gọi- Từ tình thái- Khẩu ngữPhối hợp lời nĩi- cử chỉBài tập 3 (tổ 3): Phân tích lỗi -> chữa lại: a. Trong thơ ca Việt Nam thì đã cĩ nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý-> Lỗi: Sai chủ ngữ, dùng từ thừa, dùng khẩu ngữ-> Chữa: Trong thơ ca Việt Nam cĩ nhiều bức tranh mùa thu rất đẹpb. Cịn như máy mĩc thiết bị do nước ngồi đưa vào gĩp vốn thì khơng được kiểm sốt, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vơ tội vạ-> Lỗi: Dùng khẩu ngữ-> Chữa: Cịn như máy mĩc thiết bị do nước ngồi đưa vào gĩp vốn thì khơng được kiểm sốt, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tùy tiệnBài tập 4 (tổ 4): Cho biết các câu sau mang đặc điểm của văn bản nĩi hay văn bản viết: a. Sao khơng cưỡi lên ngựa mà chạy cho mau?b. Rõ khéo cho anh! Bốn chân lại nhanh hơn sáu chân à?-> Các câu trên chứa đặc điểm của ngơn ngữ nĩi- Tỉnh lược chủ ngữ vì người nghe cĩ mặt trực tiếp- Kết cấu theo kiểu đối đáp.Hướng dẫn học sinh tự học- Xem lại lí thuyết trên lớp- Hồn thiện bài tập trong sách giáo khoa- Viết cảm nhận của em về hình ảnh con cị trong ca dao- Chuẩn bị bài mớiChúc các thầy cơ giáo và các em mạnh khỏe! Xin cảm ơn và hẹn gặp lại

File đính kèm:

  • pptDac diem cua ngon ngu noi va ngon ngu viet.ppt