Bài giảng Ngữ văn 10: Nỗi thương mình (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du
A/ Tiểu dẫn
_ Vị trí đ/trích
_ Đại ý đ/trích
b/ văn bản
I/ BỐ CỤC
_ Bốn câu đầu
_ Phần còn lại
II/ ĐỌC HIỂU
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 10: Nỗi thương mình (Trích “Truyện Kiều”) - Nguyễn Du, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỗiThương MìnhTrích Truyện Kiều _ Nguyễn DuNgười giảng : Trịnh Thị Thái Dung _ Trường THPT Yên HòaNỗi thương mìnhTrích Truyện Kiều _ Nguyễn DuA/ Tiểu dẫnb/ văn bảnI/ Bố cụcII/ Đọc Hiểu?_ Vị trí đ/trích_ Đại ý đ/trích_ Bốn câu đầu_ Phần còn lại1/ Cảnh sống ở lầu xanh_ Bướm lả ong lơi sự suồng sã_ Lá gió cành chim Sự đong đưa_ Cuộc vui, trận cười_ Tống Ngọc, Trường Thanh Khách B/pháp ước lệ+Đối chéop/á c/xác,s/động c/sống l/xanh ?_ Biết bao – dập dìu - đầy tháng – suốt đêmtừ ngữ chỉ t/gian không x/định+ từ láysự n/ nhịp,sự triền miênsự nhiều,sự dài quá sức chịu đựng sự c/thông của tác giả Nhân cách của Kiều?2/ Tâm trạng và thái độ của Kiềua/ Thời gian không gian_ Khi tỉnh rượu / lúc tàn canh Đêm về sáng, k/gian vắng lặngthời điểm thích hợpb/ Tâm trạng+ Giật mình sự ngạc nhiên, thảng thốt, không tin được tự ý thức được nỗi đausự tự ý thức của con người cá nhân */ Thương mình2từ cảm xúc+3lần điệp từ mìnhlẻ loi cô đơn đến tột đỉnh?Tiểu đối+ thương mình xót xa+ Mình : Đại từ phiếm chỉ x/địnhb/ Tâm trạng*/ đay nghiến bản thân_ sao điệp C/hỏi tu từc/vấn đay nghiến b/thân_ Xưa : phong gấm rủ làêm đềm, hạnh phúc,tr/trắng_ Nay : tan táchoa dày gió dạn sương bướm, chán chường Đối h/ tại b/đátý thức được nỗi đauNhân cách của Kiều2/ Tâm trạng và thái độ của Kiềua/ Thời điểm*/ Thương mình?*/ Thái độ của Kiều?_ C/S lầu xanh có tất cả_Thờ ơ với tất cả+ Bút pháp ước lệ + đối cuộc sống lầu xanh tô đậm t/độ của Kiều+Mặc người, những mình Cô đơn lẻ loi_ Vui gượngKiều phải sống không thật với lòng mìnhBi kịch của Kiều_ Buồn chán tất cảsự đồng cảm của t/giả+ Ai Phiếm chỉ nhưng xác định+ Điệp sự t/vọngđ/cảm của t/gNỗi thương mìnhTrích Truyện Kiều _ Nguyễn DuA/ Tiểu dẫnb/ văn bảnI/ Bố cụcII/ Đọc – HiểuIII/ Kết luận1/ Về nội dung2/ Về nghệ thuậtc/ Luyện tập?c/ Luyện tậpCác dạng thức đối xứng trong đoạn trích ?Hiệu quả ?*/ Đối trong cụm 4 từ_ Bướm lả ong lơi_ Lá gió cành chim_ Dày gió dạn sương_ Bướm chán ong chường_ Mưa Sở mây Tần_ Gió tựa hoa kềNhấn mạnh ý của cụm từtô đậm thân phận bẽ bàng*/ Đối trong một câu_ Sớm đưa Tống Ngọc/ tối tìm chàng Khanh_ Khi tỉnh rượu/ lúc tàn canh_ Nửa rèm tuyết ngậm/ bốn bề trăng thâu_ Cung cầm trong nguyệt/ nước cờ dưới hoaNhấn mạnh ý của câu thơtạo ấn tượng lặp lạic/ Luyện tậpCác dạng thức đối xứng trong đoạn trích ?Hiệu quả ?*/ Đối trong cụm 4 từNhấn mạnh ý của cụm từtô đậm thân phận bẽ bàng*/ Đối trong một câu_ Khi sao phong gấm rủ là/ Giờ sao tan tác như hoa _ Mặt sao dày gió dạn sương/ Thân sao bướm chán ong _ Mặc người mưa Sở mây Tần/ Những mình nào biết có Nhấn mạnh ý của câu thơtạo ấn tượng lặp lại*/ Đối giữa hai câu thơgiữa đườngchường bấy thânxuân là gìNhấn mạnh ý so sánh giữa hai câu thơtạo ấn tượng
File đính kèm:
- noi thuong minh(5).ppt