Bài giảng môn Tin học 7 - Tiết: 1, 2 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì
Yêu cầu : giúp học sinh
- Hiểu được bảng tính là gì
- Ứng dụng được bảng tính vào một số yêu cầu
2) Chuẩn bị
- SGK
- Hình vẽ
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Tin học 7 - Tiết: 1, 2 - Bài 1: Chương trình bảng tính là gì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/08/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 1 PHẦN 1: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết: 1.2
BÀI 1: CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?
1) Yêu cầu : giúp học sinh
- Hiểu được bảng tính là gì
- Ứng dụng được bảng tính vào một số yêu cầu
2) Chuẩn bị
- SGK
- Hình vẽ
- Chương trình Excel
3) Nội dung
a) Ổn định lớp
b) Kiểm tra bài cũ ( Nếu có )
c) Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Trong thực tế nhiều thông tin được biểu diễn dướpi dạng bảng để tiện cho việc gì ?
Bảng được dùng vào việc như : bảng điểm lớp, bảng điểm môn học . . . số liệu trong bảng đôi khi được dùng để làm gì ?
Như vậy, ngoài trình bày thông tin trực quan, cô đọng và dễ so sánh, nhu cầu thực hiện các tính toán phổ biến. . . Nhờ chương trình bảng tính người ta có thể dễ dàng thực hiện những việc đó trên máy tính điện tử.
Chương trình bảng tính là gì ?
Theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán . . .
Từ các số liệu trong bảng, đôi khi được dùng vẽ biểu đồ minh hoạ trực quan cho các số liệu ấy
1) Bảng và nhu cầu xử lý thông tin dạng bảng
- Bảng giúp thuận tiện hơn cho việc theo dõi, so sánh, sắp xếp, tính toán
- dùng số liệu trong bảng để vẽ biểu đồ trực quan.
Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng
Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số đặc trưng chung đó là đặc trưng nào ?
Ngoài ra, với chương trình bảng tính em có thể trình bày dữ liệu dạng bảng theo nhiều cách khác nhau ( Chọn phông chữ, căn chỉnh hàng, cột . . . ) . Em cũng có thể dễ dàng sửa đổi, sao chép nội dung các ô, thêm hoặc xoá các hàng, cột . .
Microsoft Excel là một trong những chương trình bảng tính được sử dụng rộng rãi. Trong chương này chúng ta sẽ tìm hiểu về Excel.
- Trên màn hình làm việc của các chương trình bảng tính thường có các bảng chọn, các thanh công cụ, các nút lệnh thường dùng và cửa sổ làm việc chính
- Chương trình bảng tính có khả năng lưu giữ và xử lí nhiều dạng dữ liệu khác nhau, trong đó có dữ liệu số như: bảng điễm , dữ liệu văn bản . . .
- Với chương trình bảng tính, em có thể thực hiện một cách tự động nhiều công việc tính toán, từ đơn giản đến phức tạp. Ngoài ra, các hàm có sẵn rất thuận tiện để sử dụng khi tính toán.
- Nếu sử dụng chương trình bảng tính để lập bảng điểm của lớp, giáo viên có thể sắp xếp học sinh theo tiêu chuẩn khác nhau.
- Các chương trình bảng tính còn có công cụ tạo biểu đồ ( một trong những dạng trình bày dữ liệu cô đọng và trực quan )
2) Chương trình bảng tính
a) Màn hình làm việc
b) Dữ liệu
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có sẵn
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
e) Tạo biểu đồ
Màn hình làm việc của chương trình bảng tính Excel được mô tả như hình gồm có gì ?
Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ bắt đầu bằng A, B, C, . . . gọi chung là cột
Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống theo thứ tự 1, 2, . . gọi là hàng
Vậy địa chỉ ô tính được tính như thế nào ?
- Đây là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính. Thanh công thức được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính
- Trên thanh bảng có bảng chọn Data gồm các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
Địa chỉ của ô tính là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên đó. A1, B45 . . .
3) Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
- Thanh công thức
- Bảng chọn Data ( dữ liệu )
- Trang tính: Gồm các cột và các hàng là miền làm việc chính của bảng tính. Vùng giao nhau giữa cột và hàng là ô tính ( gọi tắt là ô ) dùng để chứa dữ liệu.
Để nhập vào ô tính ta làm thế nào ?
Thao tác chọn ô được gọi là kích hoạt ô tính. Khi một ô tính được chọn ( hay được kích hoạt ) trên màn hình máy tính ô tính đó có viền đậm xung quanh.
Để sửa dữ liệu ta làm thế nào ?
Các tệp do chương trình bảng tính tạo ra gọi là bảng tính.
Có thể di chuyển trên bảng tính bằng cạh nào ?
Có hai kiểu gõ phổ biến là hai kliểu nào
- Nháy chuột chọn ô đó và đưa dữ liệu ( số hoặc kí tự . . .) vào từ bàn phím. Để kết thúc việc nhập dữ liệu cho ô đó có thể chọn một ô tính khác hoặc ấn phím Enter
- Nháy đúp chuột vào ô cần sửa và thực hiện việc sửa chữa như khi soạn thảo văn bản.
- Nếu ô di chuyển đến ở gần ô đang được kích hoạt . Nháy chuột ở ô cần kích hoạt
- Nếu ô cần kích hoạt nằm ngoài phạm vi màn hình, Sử dụng các thanh cuốn để đưa vùng trang tính có chứa ô vào phạm vi màn hình và nháy chuột vào ô đó.
Telex và Vni
4) Nhập dữ liệu vào trang tính
a) Nhập và sửa dữ liệu
b) Di chuyển trên trang tính:
- Sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn
c) Gõ chữ Việt trên trang tính
Chú ý: Học thuộc bài
Trả lời câu hỏi SGK
Đọc bài mới
Ngày soạn: 18/08/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 2
Tiết: 3,4
BÀI THỰC HÀNH 1: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
1) Yêu cầu
Khởi động và kết thúc Excel
Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel
Biết cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính
2) Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Có thể khởi động Excel bằng nhiều cách khác nhau . Cách nào thường được dùng
Để lưu ta làm như thế nào ?
Để thoát khỏi Excel ta thực hiện thế nào ?
Tiến hành thực hành
Đọc kĩ thông tin yêu cầu và tiến hành thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm có 4 học sinh hổ trợ nhau thực hành theo thứ tự cùng 1 bài . các nhóm xong hết mới sang bài kế tiếp.
Có thể mở tệp bảng tính đã có bằng cách nháy đúp chuột vào tên tệp bảng tính hoặc nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình
Ngoài ra có thể nháy vào hình đĩa < trên thanh công cụ
Hoặc nháy nút x trên thanh công cụ
Bài tập 1: Trang 10 SGK
Bài tập 2: Trang số 11
Bài tập 3: Trang số 11
a) Khởi động Excel
Strat à All Program à Microsoft Excel
b) Lưu kết quả và thoát khỏi Excel
Lưu : File à Save
Thoát: File à Exit
Chú ý: Học thuộc bài
Trả lời câu hỏi SGK
Đọc bài mới
Ngày soạn: 25/08/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 3
Tiết: 5,6
BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
1) Yêu cầu : giúp học sinh
- Nhận dạng được bảng tính
- Biết các thành phần chính trên bảng tính
- Chọn được các đối tượng trên trang tính
2) Chuẩn bị
- SGK
- Hình vẽ
- Chương trình Excel
3) Nội dung
a) Ổn định lớp
b) Kiểm tra bài cũ
Nêu tính năng chung của chương trình bảng tính
Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác ?
c) Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Một bảng tính có thể có nhiều trang tính, khi mở một trang tính mới, bảng tính thường chỉ gồm ba trang tính, các trang tính được phân biệt như thế nào ?
Để kích hoạt trang tính, cần làm thế nào ?
Em đã biết một số thành phần của trang tính đó là những thành phần nào ?
Thanh công thức: thanh cho biết nội dung ô đang làm .
Phân biệt bằng tên như : Sheet 1, Sheet 2, Sheet 3
Nháy chuột vào nhãn trang tương ứng
Ngoài ra còn có Hộp tên: là ô ở góc trên, bên trái trang tính, hiển địa chỉ của ô
Khối: Là nhóm các ô liền kề tạo thành hình chữ nhật. Khối có thể là một ô, một hàng, một phần của cột hoặc của hàng
1) Bảng tính
Một bảng tính gồm nhiều trang tính mỗi trang tính có tên như: Sheet1, Sheet2, Sheet3 . . .
2) Các thành phần chính trên trang tính
Gồm: Các hàng, các cột và các ô tính
Để chọn các đối tượng trên trang tính ta làm thế nào
- Đưa con trỏ tới ô đó và nháy chuột
- Nháy chuột tại nút tên hàng
- Nháy chuột tại nút tên cột
- Kéo thả chuột từ một ô góc đến ô ở góc đối diện. Chọn ô đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt
3) Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một ô
-Chọn một hàng
- Chọn một cột
- Chọn một khối
Các thể nhập các dạng dữ liễu khác nhau vào trang tính . Dữ liệu thường dùng là dữ liệu nào ?
- Là các số: 0,1,2,3,. . . 9, dấu công, trừ , dấu %, đấu phẩy, dấu chấm.
- Là dãy các chữ cái, chữ số và kí hiệu
4) Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
b) Dữ liệu kí tự
Chú ý: Về nhà học thuộc bài
Trả lời các câu hỏi SGK
Xem Bài thực hành 2 để thực hành
Ngày soạn: 01/09/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 4
Tiết: 7,8
BÀI THỰC HÀNH 2: LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỄU TRÊN TRANG TÍNH
1) Yêu cầu :
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính
- Chọn các đối tượng trên trang tính
- Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính
2) Nội dung:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Em có thể mở bảng tính mới hoặc đã được lưu trên máy tính như thế nào ?
Có thể lưu bảng tính với tên khác bằng cách nào ?
Tiến hành thực hành
Đọc kĩ thông tin yêu cầu và tiến hành thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm có 4 học sinh hổ trợ nhau thực hành theo thứ tự cùng 1 bài . các nhóm xong hết mới sang bài kế tiếp.
Khi khởi động chương trình bản tính, một bảng tính trống được mở ra sẵn sàn để nhập liệu
Sử dụng lệnh trên thanh công cụ
Bài tập 1: Trang 20 SGK
Bài tập 2: Trang số 21
Bài tập 3: Trang số 22
a) Mở bảng tính
- Nhấp lệnh New 0 ( trang mới )
- Trang đã có :1 trên thanh công cụ
b) Lưu bảng tính với một tên khác
File à Save
Chú ý: Tiết sau ta tìm hiểu phần mềm luyện gõ Typing Test
Ngày soạn: 08/09/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 5,6
Tiết: 9,10,11,12
PHẦN MỀM HỌC TẬP
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
1) Yêu cầu: giúp học sinh:
Biết khởi động phần mềm
Chơi được các trò chơi : bong bóng, bảng chữ cái
2) Chuẩn bị:
Máy vi tính
Phần mềm học tập Typing Test
3) Nội dung:
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Typing Test là phần mềm dùng để luyện gõ bàn phím nhanh thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng hấp dẫn. Bằng cách chơi với máy tính em sẽ luyện được kĩ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón .
1) Giới thiệu phần mềm
Tìm hiểu sách giáo khoa và cho biết cách khởi động phần mềm ?
Khởi động phần mềm xong, màn hình hiện bảng bước kế tiếp ta làm gì ?
Tiếp theo ta làm gì ?
Nháy đúp chuột vào biểu tượng để khởi động phần mềm Typing Test
Chọn tên mình trong danh sách hoặc gõ tên mới vào ô Enter your Name và nháy vào nút mũi tên để chuyển sang màn hình gõ
Nháy chuột tại vị trí có dòng chữ Warm up games để bắt đầu vào màn hình luyện gõ.
2) Khởi động phần mềm
Trên màn hình của trò chơi này sẽ xuất hiện các bọt khí bay theo chiều từ dưới lên trên. Trong các bọt khí có các chữ cái. Em cần gõ chính xác chữ cái đó.
Khi gõ cần lưu ý gì ?
Khi gõ cần phân biệt chữ in hoa và chữ in thường. Cần gõ chữ in hoa với phím Shift. Các bọt khí có màu sắc thường chuyển động nhanh hơn, cần ưu tiên gõ chữ trong các bọt khí này trước.
3) Trò chơi Bubbles ( bong bóng )
Một dãy chữ cái sẽ xuất hiệntheo thứ tự trong một vòng tròn.
Cách thực hiện trò này như thế nào ?
Xuất phát từ vị trí ban đầu, cần gõ chính xác các chữ cái có trong vòng tròn này theo đúng thứ thự xuất hiện của chúng. Thời gian có hạn , cần goc nhanh và chính xác để hoàn thiện công việc gõ trong vòng 5 phút
4)Trò chơi ABC ( bảng chữ cái )
Cách thực hiện trò này như thế nào ?
Trên màn hình xuất hiện các đám mây và chúng chuyển động từ phải sang trái màn hình. Có một đám mây được đóng khung đó là vị trí làm việc hiện thời, Nếu xuất hiện chữ tại vị trí đám mây em có nhiệm vụ gõ đúng theo từ vừa xuất hiện. Nếu gõ đúng đám mây sẽ biến mất. Dùng phím Space hoặc Enter để chuyển sang đám mây kế tiếp. Nếu muốn quay lại đám mây đã đi qua thì nhấn phím Backspace
5) Trò chơi Clouds( đám mây )
Cách thực hiện trò này như thế nào ?
Đây là trò chơi phổng theo cách chơi xếp hình Tetris rất phổ biến
Có một khung hình chữ U chỉ cho phép chứa được 6 thanh chữ, các thanh chữ sẽ dần dần xuất hiện tại trung tâm màn hình và trôi dần xuống khung chữ U. Khi thanh chữ xuất hiện cần gõ nhanh và chính xác dòng chữ hiện trên thanh. Nếu gõ xong trước khi thanh chữ rơi xuống đáy khung, thanh chữ sẽ biến mất. Ngược lại thanh chữ sẽ nằm trong khung gỗ.
6) Trò chơi Wordtris ( gõ từ nhanh )
Để kết thúc phần mềm ta phải làm sao ?
Nháy chuột tại vị trí nút T phía trên màn hình để thoát khỏi phần mềm luyện gõ
7) Kết thúc phần mềm
Chú ý: Tiết sau ta học bài 3 và trả bài cũ số 2
Ngày soạn: 29/09/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 7
Tiết: 13,14
BÀI 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
1) Yêu cầu : giúp học sinh
- Sử dụng được công thức tính toán
- Nhập được công thúc
- Sử dụng đúng ô địa chỉ trong công thức
2) Chuẩn bị
- SGK
- Hình vẽ
- Chương trình Excel
3) Nội dung
a) Ổn định lớp
b) Kiểm tra bài cũ
Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính
Thanh công thức của Excel có vai trò đặc biệt. Vai trò đó là gì ?
c) Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính em có thể thực hiện các tính toán và lưu lại kết quả tính toán.
Trong toán học ta thường tính toán các biểu thức theo các kí hiệu nào ?
Các phép toán trong công hức được thể hiện theo trình tự thông thường: các phép toán trong cặp dấu ngoặc đơnđược thể hiện trước, sau đó đến phép nâng lên luỹ thừa, tiếp theo là phép nhân và phép chia, cuối cùng là phép cộng và phép trừ
Phép cộng,
Trừ
Nhân
Chia
Luỹ thừa
Phần trăm
1) Sử dụng công thức để tính toán:
+
-
*
/
^
%
Khi dùng công thức bắt buộc có gì ?
Để gõ công thức gồm có các bước nào ?
Nếu chọn một ô không có công thức thì thành công thức hiện thế nào ?
Nếu ô có công thức thì sao ?
Khi gõ công thức bắt buộc phải có dấu bằng đầu tiên trong ô.
- Nội dung giống dữ liệu trong ô nhập
- Các nội dung trên thanh công thức không giống trong ô
2) Nhập công thức
Có 4 bước:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu bằng
- Nhập công thức
- Nhấn Enter
Địa chỉ của ô gồm thành phần nào hợp nhau ?
Ô gồm tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. A1, B50 ...
3) Sử dụng địa chỉ trong công thức
Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. Ví dụ A1, B5 . . .
Chú ý: Về nhà học thuộc bài
Trả lời các câu hỏi SGK
Xem Bài thực hành 3 để thực hành
Ngày soạn: 6/10/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 8
Tiết: 15,16
BÀI THỰC HÀNH 3: BẢNG ĐIỂM CỦA EM
1) Yêu cầu :
Biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính
2) Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Nếu độ rộng của cột quả nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài, em sẽ thấy dãy các kí hiệu ## trong ô. Khi đó cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số, em cần điều chỉnh độ rộng cột
Tiến hành thực hành
Đọc kĩ thông tin yêu cầu và tiến hành thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm có 4 học sinh hổ trợ nhau thực hành theo thứ tự cùng 1 bài . các nhóm xong hết mới sang bài kế tiếp.
Bài tập 1: Trang 25 SGK
Bài tập 2: Trang số 25
Bài tập 3: Trang số 26
Bài tập 4 : Trang số 26
Hiển thị dữ liệu trong ô tính
Chú ý: Tiết sau ta tìm hiểu Bài số 4: và trả bài cũ
Ngày soạn: 13/10/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 9
Tiết: 17,18
BÀI 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN
1) Yêu cầu : giúp học sinh
- Biết một số hàm trong bảng tính
- Cách sử dụng các hàm
- Sử dụng đúng ô địa chỉ trong công thức
2) Chuẩn bị
- SGK
- Hình vẽ
- Chương trình Excel
3) Nội dung
a) Ổn định lớp
b) Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
Từ đâu biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định
c) Bài mới
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Trong bài trước em đã biết cách tính toán với các công thức trên trang tính. Có những công thức rất đơn giản, nhưng cũng có nhiều công thức rất phức tạp. Việc lập các công thức phức tạp và nhập vào ô tính không phải là công việc dễ dàng.
Hàm được sử dụng để làm gì ?
Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể. Sử dụng các hàm có sẵn trong chương trình bảng tính giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng.
1)Hàm trong chương trình bảng tính
Hàm là công thức được định nghĩa trước.
Khi nhập hàm bắt buộc có gì ?
Cụ thể thế nào ?
Cụ thể để nhập hàm vào một ô, chọn ô cần nhập, gõ dấu =, sau đó gõ hàm theo đúng cú pháp của nó và nhấn Enter
2) Cách sử dụng hàm
Khi nhập hàm vào một ô tính, giống như với công thức, dấu = ở đầu là kí tự bắt buộc
Hàm tính tổng là hàm như thế nào ?
Đặc biệt, hàm sum còn cho phép gì ?
Hàm tính trung bình cộng là hàm như thế nào ?
Hàm tính giá trị lớn nhất là hàm như thế nào ?
Hàm tính giá trị nhỏ nhất là hàm như thế nào ?
Đó là hàm Sum
Hàm sum còn cho phép sử dụng địa chỉ các khối trong công thức. Điều này đơn giản cho việc liệt kê các giá trị tính toán.
Đó là hàm AVERAGE
Hàm lớn nhất là MAX
Hàm nhỏ nhất là : MIN
3) Một số hàm trong chương trình bảng tính
a) Hàm tính tổng:
=SUM(a,b,c)
a,b,c,.. là các địa chỉ của các ô cần tính
= SUM(Địa chỉ đầu : địa chỉ cuối )
b) Hàm tính trung bình cộng:
=AVERAGE(a,b,c)
a,b,c,.. là các địa chỉ của các ô cần tính
c)Hàm xác định giá trị lớn nhất
=MAX(a,b,c,)
a,b,c,.. là các địa chỉ của các ô cần tính
d) Hàm xác định giá trị nhỏ nhất
=MIN(a,b,c,)
a,b,c,.. là các địa chỉ của các ô cần tính
Chú ý: Học thuộc bài
Trả lời câu hỏi SGK
Đọc bài mới
Ngày soạn: 20/10/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 10
Tiết: 19,20
BÀI THỰC HÀNH 4: BẢNG ĐIỂM CỦA LỚP EM
1) Yêu cầu :
-Biết nhập công thức vào ô tính
- Biết sử dụng các hàm AVERGE, MAX, MIN
2) Nội dung
Giáo viên
Học sinh
Nội dung
Tiến hành thực hành
Đọc kĩ thông tin yêu cầu và tiến hành thực hành theo nhóm. Mỗi nhóm có 4 học sinh hổ trợ nhau thực hành theo thứ tự cùng 1 bài . các nhóm xong hết mới sang bài kế tiếp
Bài tập 1: Trang 34 SGK
Bài tập 2: Trang số 35
Bài tập 3: Trang số 35
Bài tập 4 : Trang số 35
Chú ý: Tiết sau ta làm bài tập và kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 11
Tiết: 21
BÀI TẬP
1) Yêu cầu : Giúp học sinh
- Biết phân tích được bài tập
- Làm quen với bài tập tin học
- Rèn luyện kĩ năng tính toán trong tin học
2) Chuẩn bị:
- Bài tập
- sách hướng dẫn một số bài làm
3) Bàøi tập cụ thể
Giáo viên
Học sinh
1) Hãy cho biết H50 là hàng mấy, cột mấy ? Giã sử ô A1 đang kích hoạt. Hãy cho biết cách nhanh nhất để chọn ô H50 ?
H50 là giao của cột H và hàng 50.
Tại địa chỉ của ô trên cùng nằm bên trái ta gõ vào H50 sẽ đến ô H50 nhanh nhất.
2) Ta có thể xoá dữ liệu trong ô hay không ? nếu được thì dùng lệnh nào ?
Ta có thể xoá được dữ liệu trong ô bằng cách dùng lệnh Delete trên bàn phím
3) Có thể gõ tiếng Việt trong bảng tính hay không giống gõ trong phần mềm nào? Có những kiểu gõ tiếng việt phổ biến nào ?
Gõ được tiếng Việt cũng giống như dùng Word. Hai kiểu gõ phổ biến là Telex và Vni
4) Để bắt đầu công thức bắt buộc phải có dấu gì ? kết thúc công thức bằng phím nào ?
Được bắt đầu bởi dấu bằng “ = “ . nhập xong được kết thúc bằng Enter.
5) Giả sử cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Ta thực hiện công thức như thế nào ?
= ( C2 + D4 ) * B2
6) Ta muốn tính (2+7)2/7, 205 được không ? nếu được ta làm thế nào ?
Tính được = ((2+7)(2+7))/7
= 20*20*20*20*20
7) Giả sử có dữ liệu trong cột A1 đến A7 . Hãy viết công thức tìm Max, Min, và Average, Sum ?
= Max ( A1 : A7 )
= Min ( A1 : A7 )
= Average ( A1 : A7 )
= Sum ( A1 : A7 )
8) Giả sử ô A1, A2, A3, A4, A5 có chữa dữ liệu lần lượt là : 3, 4, 6, 8, 10 Hãy cho biết
- Max( A1 : A5 ) bằng bao nhiêu ?
- Min ( A2 : A5) bằng bao nhiêu ?
- Average ( A1 : A5 ) bằng bao nhiêu ?
- Sum ( A1 : A5 ) bằng bao nhiêu ?
10
4
6,2
31
Chuẩn bị ôn bài và kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn: 27/10/2013 Ngày dạy:.../.../20.....
Tuần: 11 KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết: 22
Hãy khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng nhất ?
1) Trong thực tế nhiều thông tin được biểu diễn dưới dạng bảng để tiện cho việc:
a) So sánh, sắp xếp, tính toán . . . b) So sánh, dễ nhìn, ngắn gọn . . .
c) Không tiện d) Không câu nào đúng.
2) Màn hình làm việc chính của chương trình bảng tính có thanh công cụ quen thuộc giống như của chương trình soạn thảo văn bản Word, giao diện này còn có thêm:
a) Thanh công thức b) Bảng chọn Data ( dữ liệu )
c) Trang tính d) Bao gồm cả ba ý trên .
3) Trong trang tính gồm có các thành phần chủ yếu nào ?
a) Cột và hàng b) Chữ và số
c) Gồm bảng chọn Data và ô d) Thanh công thức và ô tính
4) Cách nào sau đây để lưu lại kết quả của bảng tính
a) File à Exit b) File à Save
c) File à Start d) File à Enter
5) Để xoá dữ liệu trong ô tính ta chọn lệnh nào ?
a) Save b) Shift
c) Delete c) Ctrl
6) Để mở một bảng tính mới chúng ta chọn lệnh nào sau đây ?
a) New b) Open
c) Save d) Cả ba lệnh trên
7) Giả sử ô cần tính tổng giá trị trong các ô C2 và D4, sau đó nhân với giá trị trong ô B2. Caông thức nào trong các công thức sau đây là đúng?
a) (D4 + C2)*B2 b) = (D4 + C2)*B2
c) = (D4+ C2 ))*B2 d) = (2*( D4 + C2 )
8) Giả sử ta có dữ liệu trong ô B5, B6. Công thức nào dưới đây đúng để tính trung bình cộng của hai ô trên?
a) =Avegage(B5,B6) b) =Average(B5,B6)
c) = Avagega(B5,B6) d) = Averega(B5,B6)
9) Giả sử ta có dữ liệu trong ô B5, B6. Công thức nào dưới đây đúng để tính tổng ô B5, B6 ?
a) = Sum( B5+B6) b) = Sum ( B5B6)
c) = Sum(B6,B6) d) = Sum
10) Hàm nào dưới dùng để xác định giá trị lớn nhất ?
a) Min b) Max
c) Average d) Sum
11) Hàm nào dưới dùng để xác định giá trị nhỏ nhất ?
a) Min b) Max
c) Average d) Sum
12) Nếu trong một ô tính có các kí hiệu #####, điều đó có nghĩa gì ?
a) Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi
b) Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số
c) Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số
d) Câu b, c đều đúng.
13) Giả sử trong ô A1, B1 lần lượt chứa các số -4, 3. Em hãy cho biết kết quả của các công thức sau:
a) = Sum( A1, B1) =. b) = Sum(A1,B1,B1) =.
c) =Sum(A1,B1,-5) = .. d) =Sum(A1,B1,2) = .
e) = Average(A1,B1,4) = .. f) = Average(A1,B1,5,0 ) = ..
14) Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế giúp :
a) Ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng
b) Dùng để tính toán không cho ghi lại
c) Cho ghi lại nhưng không tính toán được
d) Ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng có thể tính toán và vẽ biểu đồ .
15) các ô và hàng được kí hiệu lần lượt là:
a) Kí h
File đính kèm:
- tin hoc 7 DA SUA.doc