Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 100: Hồi trống Cổ Thành (tiếp theo)

1. Nhân vật Trương Phi (tiếp)

C. Khi nhận ra tấm lòng của Quan Công:

- Trương Phi rỏ nước mắt

- Thụp lạy Vân Trường

 hối hận trước hành động bộc trực của mình, thấu hiểu nỗi vất vả của anh.

=> Tính cách tinh tế, hiểu biết, giầu tình cảm, biết phục thiện trước cái đúng.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 321 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 100: Hồi trống Cổ Thành (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 100: Hồi trống Cổ Thành (tiếp theo) (Trích hồi 28 – Tam quốc diễn nghĩa) - La Quán Trung -1. Nhân vật Trương Phi (tiếp)C. Khi nhận ra tấm lòng của Quan Công:- Trương Phi rỏ nước mắt- Thụp lạy Vân Trường hối hận trước hành động bộc trực của mình, thấu hiểu nỗi vất vả của anh.=> Tính cách tinh tế, hiểu biết, giầu tình cảm, biết phục thiện trước cái đúng.=> Tính cách Trương Phi:+ Nóng nảy, cương trực, thẳng thắn. + Hiểu biết, tinh tế, giàu tình cảm, một lòng trung nghĩa* Việc Quan Công ở lại Tào doanh.- Thân ở Tào doanh, tâm hướng về Lưu Bị. - Khi Biết anh ở Nhữ Nam: vượt qua 5 cửa ải, chém 6 tướng Tào.  Người trung tín, biết tranh thủ thời cơ, tranh thủ kẻ thù khi lạc bước, suy xét sự việc cẩn trọng.2. Hình tượng nhân vật Quan Công* Trước thái độ và hành động của Trương Phi- Hành động: tránh mũi mâu của Trương Phi.- Lời nói: + Xưng hô: gọi Trương Phi: hiền đệ+ Giải thích từ tốn, rõ ràng sự việc.+ Nhờ hai chị dâu minh oan Cư xử rất đúng mực của người anh. điềm đạm, bình tĩnh, nhũn nhặn khẳng định lòng trung nghĩa của mình.=> Tính cách:* Khi quân Sái Dương đến: Tình huống đạt đến cao trào  giải quyết mâu thuẫn- Nói với Trương Phi: xem ta chém đầu tên tướng ấy để tỏ lòng thực- Cử chỉ: chẳng nói một lời. múa long đao xô lại, chưa dứt hồi trống, đầu Sái Dương đã lăn xuống đất.  Hành động dứt khoát: bản lĩnh, lòng dũng cảm và khí phách oai phong lẫm liệt.=> Con người hiểu rõ thời thế: lúc này lời minh oan tốt nhất là hành động để chứng tỏ tấm lòng của mình với huynh đệ. - Hành động:=> Tính cách Quan Công:+ Con người bình tĩnh, điềm đạm, luôn luôn suy xét trước sau cẩn trọng. + Con người trung nghĩa, mang tình huynh đệ thuỷ chung, nghĩa vua tôi trọn vẹn.+ Con người tài năng, bản lĩnh, khí phách hơn người.3. Ý nghĩa của âm vang hồi trống Cổ Thành* Vị trí: - Cao trào của tình huống.- Là lúc mọi mâu thuẫn được giải quyết. Là linh hồn tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt cho đoạn trích.* Ý nghĩa: Tạo nên không khí chiến trận, là “hồn” của “Tam quốc” (“chất tam quốc”). Trước ba hồi trống: Trương Phi đã ba lần buộc tội Quan Công: 1. Bội nghĩa 2. Bất trung 3. Bất nhân. Biểu dương tính cương trực của Trương Phi.- Ba hồi trống & hành động chém đầu Sái Dương  ba lần minh oan cho Quan Công: 1. Hồi 1: Quan Vũ không bội nghĩa mà luôn nhớ anh. 2. Hồi 2: Quan Vũ không bất trung mà một lòng trung nghĩa. 3. Hồi 3: Quan Vũ không bất nhân mà rất thương nhớ em. Ca ngợi tài năng, tấm lòng trung nghĩa của Quan Công.- Ca ngợi tình anh em thuỷ chung, tình nghĩa vườn đào của ba anh em Lưu- Quan- Trương.- Hồi trống thách thức, giục giã, cổ vũ, minh oan và đoàn tụ.=> Hồi trống là cuộc gặp gỡ của những anh hung, hào kiệt, của những bậc trượng phu.4. Đặc sắc nghệ thuật:- Tính cách nhân vật được khắc họa rõ nét qua ngôn ngữ, hành động - Xây dựng nhân vật có tính cách đối lập nhau: Trương Phi >< Quan Công  kiểu nhân vật cặp đôi bổ trợ cho nhau, làm nổi bật tính cách mỗi nhân vật.- Xây dựng tình huống kịch tính, mâu thuẫn căng thẳng phát triển đến cao trào, đậm đà không khí chiến trận.- Lối kể chuyện giản dị, sinh động, hấp dẫn.- Đan xen giữa những tình huống kịch tính là những khoảng lặng tạo nên độ căng trần thuật, tính kịch và lôi cuốn mạnh mẽ.III. Tổng kết: Hồi trống là linh hồn của đoạn trích, là hồi trống thách thức, minh oan và đoàn tụ. Việc kết nghĩa anh em, bạn bè phải nhằm mục đích trong sáng, cao cả mới vững bền.IV. Củng cố: Câu 1: Tác giả “Tam quốc diễn nghĩa” sống vào khoảng thời gian nào? Cuối Minh đầu Thanh C. Cuối Tống đầu Nguyên Câu 3: Nhân vật trung tâm của đoạn trích là:Quan Công C. Lưu Bị Đáp án: BĐáp án:CCâu 2: “Tam quốc diễn nghĩa” ra đời vào thời: A. Hán C. Minh Đáp án: DB. Cuối Nguyên đầu MinhD. Cuối Hán đầu Đường.B. TốngD. ThanhB. Tào TháoD. Trương PhiCâu 4: Nội dung chủ đề của đoạn trích “Hồi trống Cổ Thành” là gì?A. Vẻ đẹp tính cách của Trương Phi và Quan Công.B. Ca ngợi tình nghĩa vườn đào của ba anh em Lưu – Quan – Trương.C. Cả A và B đều đúng.D. Cả A và B đều saiĐáp án: CCâu 5: Dòng nào dưới đây nêu không đúng tính cách Trương Phi?A. Nóng nảy cương trực C. Tình cảm, hiểu biết Đáp án: DCâu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng nhất tính cách Quan Công trong đoạn trích?Mưu mô xảo trá C. Trung nghĩa, điềm đạmĐáp án: CB. Lòng dạ ngay thẳngD. Mềm mỏng, khéo léoB.Nóng nảy, bồng bộtD. Trí tuệ trác việtCâu 7: Cuối đoạn trích, Trương Phi đã khóc, vì sao?Vì vui sướng, cảm động C. Vì hối hận Đáp án: DCâu 8: Dòng nào dưới đây nêu không đúng ý nghĩa của âm vang hồi trống Cổ Thành?Hồi trống thu quân C. Tạo không khí chiến trận Đáp án: ACâu 9: Dòng nào nêu không đúng đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? Tình huống kịch tính C. Khắc hoạ tính cách nhân vật Đáp án: BB. Vì buồn tủiD. Cả A và C B. Hồi trống minh oan, đoàn tụD. Ca ngợi tình nghĩa vườn đàoB. Miêu tả tâm lý nhân vậtD. Tạo khoảng lặngXin chân thành cảm ơn quý thày cô và các em đã chú ý theo dõi bài giảng!

File đính kèm:

  • ppthoi trong Co Thanh tiet 2.ppt