Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn Ngữ Viết

 “Chúng tôi, chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng:

 Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”

 

ppt19 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 466 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn Ngữ Viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh !Tr­êng THPT h¶i anSë gi¸o dôc vµ ®µo t¹o h¶I phßngGV: NGUYỄN THỊ THU HUYỀNKiểm tra bài cũCâu 1: Đáp án nào dưới đây không phải ca dao?A. Thân em như miếng cau khô.B. Thân em như hạt mưa sa.C. Thân em như giếng giữa đàng.D. Thân em như quả mít trên cây.Câu 2: Câu thơ “Thân em như quả mít trên cây” là sáng tác của ai:A. Bà huyện Thanh Quan.B. Trần Tế Xương.C. Hồ Xuân Hương.D. Nguyễn Công Trứ.Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản trong phương thức sáng tác của Hồ Xuân Hương và các tác giả dân gian?Xem các ngữ liệu kết hợp đọc SGK và thảo luận nhóm để hoàn thiện phiếu học tập sau:PHIẾU HỌC TẬPĐẶC ĐIỂMNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾT1-Phương tiện sử dụng 2- Hoàn cảnh sử dụng3- Diễn đạt4- Ưu điểm và hạn chế.Phân biệt đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viếtXem đoạn phim sau: Xem văn bản Giấy xin phép nghỉ học. THẢO LUẬN NHÓMNhóm 1: Nêu đặc điểm về phương tiện sử dụng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Nhóm 2 : Nêu đặc điểm về hoàn cảnh sử dụng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Nhóm 3 : Nêu đặc điểm diễn đạt của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Nhóm 4 : Nêu những ưu điểm và hạn chế cơ bản của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.Thời gian thảo luận: 5 phútPhiếu học tập số 1ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾTĐẶC ĐIỂMNGÔN NGỮ NÓINGÔN NGỮ VIẾT1- Phương tiện sử dụng2- Hoàn cảnh sử dụng3- Diễn đạt4- Ưu điểm, hạn chếÂm thanh, ngữ điệu, nét mặt, cử chỉChữ viết, hệ thống dấu câu, ký hiệu văn tự, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức văn bảnTrực tiếp, tức thời.Đổi vai người nói, người nghe.Có điều kiện chuẩn bị, gọt giũa. Gián tiếp. Bằng văn bản.* Ngữ âm: Hệ thống ngữ âm cụ thể. Khai thác ưu thế của ngữ điệu.* Từ: Tự nhiên, phong phú.* Câu: Câu tỉnh lược và câu sử dụng các yếu tố dư thừa. * Chữ viết, cách trình bày theo chuẩn mực.* Từ: Chọn lựa. Tính chính xác cao.* Câu: Nhiều thành phần. Tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.* Tác động trực tiếp. Hiệu quả tức thời. Giàu tính biểu cảm.* Không có thời gian chuẩn bị chọn lựa thông tin. Diễn đạt dài dòng* Có thời gian chuẩn bị, chọn lựa thông tin. Tính chính xác cao. Khả năng lưu giữ lâu dài.* Hiệu qủa giao tiếp chậm. Ít tính biểu cảm. Xem đoạn phim tài liệu sau: “Chúng tôi, chính phủ lâm thời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới rằng: Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.” Xem đoạn phim tài liệu sau:Trong đoạn phim tài liệu trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sử dụng:A. Ngôn ngữ nói.B. Ngôn ngữ viết.C. Ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết.D. Ngôn ngữ viết được trình bày bằng lời nói.Bài 1: Em hãy sắp xếp các hoạt động giao tiếp sau sao cho phù hợp với dạng nói, dạng viết:Cuộc mặc cả mua bán. Bài kiểm tra.Tranh luận về trận bóng đá.Điều luật 36 CP.Bằng khen.Tâm sự với bạn thân.Dạng nói- Cuộc mặc cả mua bán. - Tâm sự với bạn thân.- Tranh luận về trận bóng đá.Dạng viết- Bài kiểm tra.- Điều luật 36 CP.- Bằng khen.LUYỆN TẬPBài 2: Điền vào chỗ trống cách diễn đạt phù hợp:LUYỆN TẬPPhiếu học tập số 2Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viết- Sao bây giờ mới dẫn xác đến?- Con bé bằng cái nhãi ranh thế kia mà nó cứ xoen xoét bảo là lên bảy.- Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?- Có khối cơm trắng mấy giò đấy!Bài 2: Điền vào chỗ trống cách diễn đạt phù hợp:LUYỆN TẬPPhiếu học tập số 2Ngôn ngữ nóiNgôn ngữ viết- Sao bây giờ mới dẫn xác đến?- Con bé bằng cái nhãi ranh thế kia mà nó cứ xoen xoét bảo là lên bảy.- Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?- Có khối cơm trắng mấy giò đấy!- Sao bây giờ mới đến?- Con bé nhỏ thế mà nó cứ khẳng định là bảy tuổi.- Anh nói thật hay nói đùa?- Không có cơm trắng với giò.LUYỆN TẬPBài 1/tr88SGK: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau:Ở đây phải chú ý ba khâu: Một là phải giữ gìn và phát triển vốn chữ của tiếng ta ( tôi không muốn dùng từ “ từ vựng ” ). Hai là nói và viết đúng phép tắc của tiếng ta ( tôi muốn thay chữ “ ngữ pháp ” ). Ba là giữ gìn bản sắc, tinh hoa, phong cách của tiếng ta trong mọi thể văn ( văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật ). (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)Bài 2 tr88 SGK: Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau:Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng với giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!Thị cong cớn:Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này,nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên mặt cười:- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. - Thị liếc mắt, cười tít. (Kim Lân - Vợ nhặt) Bài 1:Đáp án: Sử dụng hệ thống thuật ngữ: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn, văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật. Hệ thống luận điểm được tách dòng rõ ràng. Dùng các tổ hợp số từ để đánh dấu luận điểm và thứ tự trình bày. Dùng dấu phẩy để tách vế câu, dấu chấm để ngắt câu, dấu ba chấm biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục.Bài 2:Đáp án- Có nhiều từ ngữ chỉ cử chỉ hành động, thái độ của nhân vật giao tiếp: đẩy vai, cong cớn, ngoái cổ, vuốt mồ hôi, cười, liếc mắt cười tít.Từ ngữ đa dạng giàu sắc thái: + Từ ngữ hô gọi. + Từ ngữ tình thái. + Từ ngữ khẩu ngữ. BÀI TẬP CỦNG CỐ Ai nhanh hơn? Tìm những câu nói dân gian bàn luận về nói và viết. ( Thời gian 2 phút )IONUGNNOGNYABOIGIONIOLTEIVUHCTEHCAGASTUBMACUEIBNABNAVCAXHNIHCNUEIĐUGHTU987654321OIVAIVNETThể lệ: giải được 1 ô chữ hàng ngang học sinh được 8 điểm, ô chữ hàng dọc học sinh được 10 điểm.Trß ch¬i « ch÷Gồm 8 chữ cái: một trong nnững yêu cầu về cách sử dụng từ của ngôn ngữ viết.10 chữ cái: Phương tiện giao tiếp của loài người khi chưa có chữ viết.11 chữ: một câu nói dân gian tiêu biểu bàn về đặc điểm ngôn ngữ nói.7 chữ: Phát minh này ra đời đánh dấu sự phát triển của văn minh nhân loại.11 chữ: câu nói dân gian tiêu biểu bàn luận về đặc điểm của ngôn ngữ viết.6 chữ: Sản phẩm của một hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ được gọi là gì?7 chữ: một trong những ưu điểm của ngôn ngữ nói.7 chữ: phương tiện bổ trợ quan trọng của ngôn ngữ nói.3 chữ: văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ghi lại những thông tin mang tính chất cá nhân riêng tư.- Bài tập 3/SGK trang 89. Soạn bài: Ca dao hài hước.BÀI TẬP VỀ NHÀXIN TRÂN TRỌNG CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINHNg­êi thùc hiÖn:NGUYỄN THỊ THU HUYỀNTRƯỜNG THPT HẢI AN

File đính kèm:

  • pptnoivaviethuyen.ppt