Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần18 - Tiết 35: Ôn tập chương II

- Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.

- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính tóan và chứng minh.

- Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải làm quen với các dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.

 

doc7 trang | Chia sẻ: quynhsim | Lượt xem: 942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Hình học lớp 9 - Tuần18 - Tiết 35: Ôn tập chương II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần18 Tiết 35 ÔN TẬP CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU Ôn tập các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây, về vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính tóan và chứng minh. Rèn luyện cách phân tích tìm lời giải của bài toán và trình bày lời giải làm quen với các dạng bài tập về tìm vị trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. Tích cực , tự giác và nghiêm túc trong khi ôn tập. II. CHUẨN BỊ GV : Bảng phụ , thước thẳng , compa , êke , phấn màu. HS : Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập, thước kẻ , compa, êke. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1-Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong khi luyện tập) 3-Bài mới A-Lý thuyết. GV Gọi một HS đứng tại chỗ đọc phần câu hỏi trong phần ôn tập chương ( tr 126 SGK ). HS đứng tại chỗ trả lời từng câu theo cách đã soạn trước ở nhà. GV : Dùng bảng phụ ghi sẵn các câu trả lời và treo lên góc bảng . -GV:Sử dụng bảng phụ 2(ghi phần tóm tắt các định nghiã và định lý trong SGK tr 127. B-Bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Bài tập 41 : tr 59 SGK. - GV : Cho một HS đọc đề bài và một HS nhắc lại các kiến thức có liên quan đến bài ? -GV : Hướng dẫn HS vẽ hình và làm câu a. -GV : Để biết vị trí tương đối của hai đường tròn ta dựa vào đâu ? -GV : Gọi HS lên bảng trình bày câu a. -GV : Hệ thống phương pháp chứng minh hai đường tròn tiếp xúc nhau và các vị trí tương đối của hai đường tròn. -GV : Nhắc lại tính chất nếu một tam giác nội tiếp có một cạnh là đường kính thì tam giác đó vuông. -GV : Nhắc lại hệ thức trong tam giác vuông ? -GV : Cho HS nhắc lại phương pháp chứng minh một đường thửng la tiếp tuyến của đường tròn ? -GV : Hướng dẫn HS tìm vị trí của H như bên. -GV nêu BT 42-SGK. -GV : Cho HS đọc đề và vẽ hình của bài tập 42 tr 128 SGK. GV : Cho HS lên bảng làm câu a và hướng dẫn cho HS thực hiện. + Nhắc lại tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau? GV: Để chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta cần chứng minh đều gì ? -GV : Hãy chứng minh tứ giác MEAF có ba góc vuông. -GV : Cho HS hoạt động nhóm làm câu c và d sau đó gọi từng HS đại diện lên bảng trình bày. -GV : Chốt lại cách chứng minh một đườn thẳng là tiếp tuyến. -HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài. HS : Nhắc lại các kiến thức. + Đường tròn ngoại tiếp tam giác. + Tam giác nội tiếp đường tròn. -HS : Vẽ hình. -GV cho 5HS lần lượt làm các câu theoSGK. -HS : Đọc đề và vẽ hình. -HS Lên bảng trình bày câu a. + HS nhắc lại tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. HS Làm câu a -HS Làm câu b -HS Làm câu c. -HS Làm câu d 1- Bài tập 41 : tr 59 SGK a/ + Vì OI = OB – IB nên (I) và (O) tiếp xúc trong. + Vì OK = OC – KC nên (K) và (O) tiếp xúc trong. + Vì IK = IH + KH nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài. b/ Do tứ giác AEHF có : nên tứ giác AEHF là hình chữ nhật. c/ Xét tam giác AHC ( vuông tại H ) ta có : AH 2 = AC.AF (1) Tương tự cho tam giác AHB ( vuông tại H ) có: AH2 = AE .AB (2) Từ (1) và (2) ta có : AE. AB = AC .AF d/ Gọi Do tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên: HG = HF suy ra mà nê ta có : Vậy do đó EF là tiếp tuyến của (K). Tương tự : EF là tiếp tuyến của (I). Suy ra EF là tiếp tuyến chung của ( K) vaF ( I). e)Ta có : EF = AH mà AH <= OA. Vậy EF <= OA ( cố định ) Nên EF lớn nhất khi EF = OA suy ra H O. * Bài tập : 42 tr 128 SGK. a/ Ta có : BM = AM ( t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên ME là phân giác của tam giác BMA, do đó hay (1) tương tự : (2) và (hai phân giác của hai góc kề bù) nên (3) từ (1) , (2) và (3) suy ra : Tứ giác MEAF là hình chữ nhật. -HS 7 : Làm câu b. b/ KQ : Trình bày tương tự câu c/ của bài tập 41. c/ Ta có tam giác ABC vuông tại A nên A thuộc đường tròn đường kính BC tâm M và . Vậy OO’ là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC. d/ Tương tự vuông tại M, nên M thuộc đường tròn đường kính BC. Gọi I là trung điểm của BC vậy I là tâm. Mặt khác : MI là đường trung bình của hình thang OBCO’, nên : . Vậy : BC là tiếp tuyến của(I) IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : ( 2 phút ) Ôn tập kĩ phần lý thuyết. Xem lại các dạng bài tập đã làm. Chuẩn bị ôn tập cuối học kì. - BTVN :43-SGK. Kí duyệt Ngày tháng 01 năm 2008 V. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 36 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU Hệ thông lại một cách logic các kiến thức trọng tâm của hai chương đã học. Nhắc nhở cho HS nắm lại các dạng bài tập thường gặp. - HS cần có kĩ năng vẽ hình, xác định dạng toán và phân tích bài toán tìm hướng giải. Nghiêm túc , tự giác và tích cực trong khi ôn tập. II. CHUẨN BỊ -GV : Bảng phụ, thước thẳng, com pa, êke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi. -HS : Ôn lại lý thuyết, thước thẳng, compa. III. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP 1-Ổn định lớp 2-Kiểm tra bài cũ (Kết hợp kiểm tra trong khi ôn tập) 3-Bài mới. A-Lý thuyết * Chương I: Lý thuyết: -GV : Cho HS nội dung chính của chương I ? -GV : Cho HS ôn lại các câu hỏi phần ôn tập trang 91 + 92 ( đã làm ). * Chương II : Lý thuyết : -HS : Học lại trong SGK trang 126 và 127 ( đã hệ thống trong phần ôn tập chương ) B-Bài tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Gv nêu bài tập 43-SGK. -GV cho HS đọc đề bài. -GV cho HS lên bảng vẽ hình. -Làm thế nào CM được AC=AD? Để chứng minh KBAB ta làm thế nào? -GV cùng HS thực hiện. -GV nêu bài tập . Bài tâp : Cho (O) và (O’) tiếp xúc ngoài tại A. Gọi BC là tiếp tuyến chung của hai đường tròn. B thuộc (O) và C thuộc (O’), đường vuông góc với OO’ tại A cắt BC ở I. a/ Tính số đo của góc BAC. b/ Gọi K là trung điểm của OO’ chứng minh rằng . c/ Chứng minh rằng BC là tiếp tuyến của (K;KO) -GV : Cho HS vẽ hình và phân tích tìm lời giải ? -GV : Dùng bảng phụ ghi sẵn các bài tập và tổ chức cho HS giải. -GV : Hướng dẫn HS làm câu b. -GV : Cho HS nhắc lại phương pháp chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến ? sau đó cho hs lên bảng trình bày. -GV : Cho HS còn lại nhận xét bài làm của bạn sau đó gv nhận xét chung. -HS đọc đề bài. -HS lên bảng vẽ hình. -OMAC -O/NAD MNO/O là hình thang mà O/I=OIIA//OM//O/N MA=NA AC=2AM,AD=2AN AC=AD HS suy nghĩ trả lời. -HS : Quan sát bảng phụ. -HS : Vẽ hình. -HS : Thực hiện câu a. -HS : Làm câu b. -HS : Làm câu c. Bài tập 43-SGK. CM Kẻ OMAC O/NAD MNO/O là hình thang có O/I=OIIA//OM//O/N MA=NA mà AC=2AM,AD=2AN AC=AD b)Gọi H là giao điểm AB và OO/ theo T/C của hai tiếp tuyến của hai đường tròn cắt nhau.Ta có AH=HB;OO/AB AKBcó AI=IH,AH=HB nên IH là đường trung bình của AKB IH//KB Tức là OO///BK Ta lại có OO/AB nên KBAB Bài tâp : a/ Xét tam giác ABC có : BI = IA = IC ( t/c tiếp tuyến cắt nhau ). Vậy b/ Xét tam giá OIO’ có : vì ( t/c tiếp tuyến cắt nhau ) Mà OK = O’K Vậy IK = OO’. c/ Xét tứ giác CBO’O có : OB // O’C ( cùng vuông góc với BC ), nên BCO’O là hình thang. Mặt khác : BI = IC và KO = O’K, do đó IK là đường trung bình. Suy ra : IK // BO mà BO BC . Vậy BC là tiếp tuyến của ( K ; OK). IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học lại lý thuyết của chương I và chương II. Xem lại các bài tập đã hệ thống. Chuẩn bị kiểm tra học kì. V. RÚT KINH NGHIỆM Kí duyệt Ngày tháng 01 năm 2008

File đính kèm:

  • docT35,36.doc